Đề ôn tập học kì 1 Địa lí 7 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

doc 7 trang Bách Hào 07/08/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập học kì 1 Địa lí 7 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_on_tap_hoc_ki_1_dia_li_7_nam_hoc_2021_2022_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề ôn tập học kì 1 Địa lí 7 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKI - ĐỊA LÍ LỚP 7 (2021 -2022) A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1:Dân số thế giới tăng nhanh trong khoảng thời gian nào? A. Trước Công nguyên B. Từ Công nguyên - thế kỷ XIX C. Trong thế kỷ XIX và thế kỷ XX D. Từ đầu thế kỷ XXI – nay. Câu 2: Mật độ dân số là gì? A. Số dân cư trung bình sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ. B. Số người trung bình sống trong một hộ. C. Số người được sinh ra trong một năm của một địa phương D. Số người sinh sống ở một địa phương. Câu 3: Quần cư thành thị phổ biến hoạt động kinh tế nào sau đây? A. Công nghiệp và dịch vụ. B. Nông - lâm - ngư - nghiệp. C. Công nghiệp và nông -lâm - ngư nghiệp. D. Dịch vụ và nông -lâm - ngư nghiệp. Câu 4: Dân số thường được biểu thị cụ thể bằng A. cơ cấu dân số. B. tháp dân số. C. mật độ dân số. D. tỉ lệ giới tính Câu 5: Môi trường đới nóng nằm ở giới hạn A. khoảng giữa 2 đường chí tuyến. B. từ xích đạo đến chí tuyến Bắc. C. nằm hai bên đường xích đạo. D. từ 2 vòng cực đến 2 cực. Câu 6: Rừng rậm xanh quanh năm là thảm thực vật tiêu biểu ở môi trường nào? A. Hoang mạc B. Xích đạo ẩm C. Nhiệt đới D. Nhiệt đới gió mùa. Câu 7: Chiếm diện tích lớn nhất ở đới ôn hòa là môi trường A. ôn đới hải dương. B. ôn đới lục địa. C. hoang mạc. D. địa trung hải. Câu 8: Loại rừng nào thường phân bố ở vùng cửa sông, ven biển? A. Rừng rậm nhiệt đới B. Rừng rậm xanh quanh năm C. Rưng thưa và xa van D. Rừng ngập mặn Câu 9: Hoạt động kinh tế chủ yếu của loại hình quần cư nông thôn là A. sản xuất nông nghiệp, dịch vụ B. sản xuất nông nghiệp, công nghiệp C. sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ D. sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp. Câu 10: Các cụm từ: khí hậu rất lạnh, băng tuyết bao phủ quanh năm, thực vật rất nghèo nàn là đặc điểm của môi trường A. đới lạnh B. đới ôn hòa C. đới nóng D. vùng núi Câu 11 : Nguồn nước chính ở các ốc đảo trong hoang mạc giúp cho thực vật phát triển là A. nước mưa B. nước ngầm C. nước hồ D. nước sông. Câu 12: Một số động vật ở đới lạnh thích nghi với khí hậu khắc nghiệt nhờ có lớp mỡ dày là A. hải cẩu, cá voi B. cáo bạc, cú tuyết C. chim hải âu. D. chó sói, cừu. Câu 13: Đới nóng có bao nhiêu kiểu môi trường? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
  2. Câu 14: Đới nóng tập trung khoảng bao nhiêu phần trăm dân số thế giới? A. gần 40% B. gần 50% C. 60% D. 70% Câu 15: Thực vật đặc trưng ở môi trường đới lạnh là gì ? A. Xương rồng. B. Rêu, địa y. C. Cây cọ dầu. D. Cây bao báp. Câu 16: Hai khu vực điển hình của môi trường nhiệt đới gió mùa là A. Đông Á, Nam Á B. Đông Á, Đông Nam Á C. Tây Nam Á, Đông Á. D. Đông Nam Á, Nam Á. Câu 17: Xa-van là tên gọi khác của thảm thực vật nào sau đây? A. Rừng rậm nhiệt đới B. Đồng rêu C. Đồng cỏ ôn đới . D. Đồng cỏ nhiệt đới. Câu 18: Phần lớn các hoang mạc trên thế giới phân bố ở A. châu Phi và châu Á. B. hai bên đường chí tuyến và giữa đại lục Á-Âu. C. châu Phi. D. châu Âu và nằm sâu trong nội địa. Câu 19: Nước có nền công nghiệp phát triển nhất châu Phi là A. Li-bi B. Ai Cập C. An-giê-ri D. Cộng hòa Nam Phi. Câu 20: Dạng địa hình chủ yếu ở châu Phi là A. bồn địa và sơn nguyên. B. sơn nguyên và núi cao. C. núi cao và đồng bằng. D. đồng bằng và bồn địa. Câu 21: Châu Phi có khí hậu như thế nào? A. Nóng, khô B. Lạnh, khô C. Nóng, ẩm D. Lạnh, ẩm Câu 22: Nhờ nguồn khoáng sản phong phú nhiều nước châu Phi đã phát triển mạnh ngành công nghiệp nào? A. Khai khoáng B. Luyện kim C. Chế biến thực phẩm D. Dược phẩm. Câu 23 . Tác động của các đợt khí nóng và các đợt khí lạnh đã làm thời tiết môi trường đới ôn hòa có đặc điểm A. nhiệt độ nóng lên đột ngột B. nhiệt độ tăng, giảm đột ngột C.nhiệt độ hạ xuống đột ngột. D. tất cả đều sai Câu 24: Rừng thưa và xa van là cảnh quan đặc trưng của môi trường A. xích đạo ẩm. B. nhiệt đới gió mùa. C. nhiệt đới. D. ôn đới. Câu 25: Rừng lá kim là cảnh quan đặc trưng của kiểu môi trường nào? A. Ôn đới lục địa. B. Ôn đới hải dương. C. Ôn đới núi cao. D. Địa trung hải. Câu 26: Châu lục có diện tích lớn nhất trong các châu lục là A. châu Mỹ B. châu Á C. châu Âu D. châu Phi. Câu 27: Châu lục nào không có quốc gia? A. Châu Á B. Châu Âu C. Châu Đại Dương. D. Châu Nam Cực. Câu 28: Việt Nam được xếp vào nhóm nước nào? A. Nước đang phát triển B. Nước phát triển C. Nước chưa phát triển D. Cả A, B,C đều sai. Câu 29: Thu nhập bình quân đầu người đạt bao nhiêu thì một quốc gia được xếp vào nhóm nước phát triển? A. Trên 10000 USD B. Trên 15000 USD C. Trên 18 000 USD D. Trên 20000 USD
  3. Câu 30: Xét về diện tích, châu Phi lớn đứng hàng thứ mấy thế giới? A. Thứ hai B. Thứ ba C. Thứ tư D. Thứ năm. Câu 31: Châu Phi ngăn cách với châu Á bởi Biển Đỏ và A. biển Địa Trung Hải B. biển Đen. C. kênh đào Xuy-ê. D. kênh đào Pa-na-ma Câu 32: Tên dãy núi nằm ở phía tây bắc châu Phi? A. Hi-ma-lay-a B. Đrê-ken-bec C. Côn Luân D. At-lat. Câu 33: Cây công nghiệp quan trọng bậc nhất của châu Phi là A. cọ dầu B. cà phê. C. ca cao. D. thuốc lá. Câu 34: Năm 2001, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi là A. 1,5 % B. 2,0 % C. 2,4 % D. 3,0 % Câu 35: Các nguồn nước bị ô nhiễm ở môi trường đới ôn hòa gồm A. nước biển, nước sông, hồ. B. nước sông, nước ngầm. C. nước biển, nước sông, hồ và nước ngầm. D. nước sông, nước hồ, nước ao. Câu 36: Động vật có lớp lông dày thích nghi ở đới lạnh là A. gấu trắng. B. hải cẩu. C. cá voi. D. chim cánh cụt. Câu 37: Khí hậu và thực vật ở môi trường vùng núi thay đổi theo A. độ cao. B. hướng sườn núi. C. độ cao và hướng sườn núi. D. câu A đúng, B sai. Câu 38: Tính chất chung của khí hậu các hoang mạc trên thế giới là gì? A. rất nóng B. rất lạnh giá. C. rất khô hạn và khắc nghiệt D. biên độ nhiệt thấp. Câu 39: Trong một dãy núi, sườn núi nào có thảm thực vật tươi tốt hơn ? A. Sườn đón gió. B. Sườn khuất gió. C . Sườn phía đông. D. Sườn phía tây. Câu 40: Nhiệt độ ở hoang mạc có đặc điểm A. ngày và đêm nhiệt độ ít thay đổi. B. nhiệt độ trung bình năm rất thấp. C. sự chênh lệch nhiệt độ giữa các mùa rất lớn. D. sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày, đêm và trong năm rất lớn. Câu 41: Thực vật ở đới lạnh chỉ phát triển vào mùa nào? A. Mùa đông B. Mùa xuân C. Mùa hạ D. Mùa thu. Câu 42: Đặc điểm cư trú của con người ở miền núi là A. dân cư đông đúc vì khí hậu mát mẻ. B. dân cư tập trung đông ở sườn khuất nắng. C. dân cư thưa thớt, chủ yếu là các dân tộc ít người. D. dân cư tập trung ở sườn khuất gió. Câu 43: Chiếm diện tích lớn nhất ở khu vực Bắc Phi là môi trường A. nhiệt đới. B. hoang mạc. C. ôn đới hải dương. D. địa trung hải.
  4. Câu 44. Đâu không phải là những nguyên nhân xã hội chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội ở châu Phi? A. Bùng nổ dân số. B. Xung đột tộc người. C. Sự can thiệp của nước ngoài. D. Hạn hán, lũ lụt. Câu 45. Các môi trường tự nhiên ở châu Phi phân bố A.theo chiều Bắc - Nam. B. theo chiều Đông -Tây C. đối xứng qua đường xích đạo. D. rải rác, xen kẽ nhau. Câu 46. Các môi trường tự nhiên của châu Phi có đặc điểm gì nối bật? A. Càng gần xích đạo nhiệt độ càng thấp B. Càng gần chí tuyến thì mưa càng nhiều. C. Nằm đối xứng qua xích đạo D. Cả A, B,C đều sai Câu 47: Khu vực nào sau đây có dân cư thưa thớt? A. Tây Phi, đông nam Bra-xin. B. Tây Âu và Trung Âu. C. Đông Nam Á, Nam Á. D. Bắc Á, Bắc Mĩ. Câu 48: Môi trường ôn đới hải dương có mùa đông ấm, mùa hạ mát, ẩm ướt quanh năm vì A. nằm gần biển và đại dương. B. gió Tây ôn đới mang không khí ẩm, ấm của dòng biển nóng từ hải dương vào. C. khối khí lạnh từ vĩ độ cao tràn xuống. D. khối khí nóng từ vĩ độ thấp tràn lên. Câu 49: Tài nguyên khoáng sản ở đới nóng nhanh chóng bị cạn kiệt. Nguyên nhân chủ yếu là do A. công nghệ khai thác lạc hậu. B. cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp trong ngước. C. tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu. D. khai thác quá mức nguyên liệu thô để xuất khẩu. Câu 50: Trên thế giới tỷ lệ người dân sống ở đô thị và nông thôn ngày càng thay đổi theo hướng A. tăng ở đô thị, giảm ở nông thôn. B. giảm ở đô thị, tăng ở nông thôn. C. tăng cả đô thị và nông thôn. D. giảm ở cả đô thị và nông thôn Câu 51: Phân bố trong khoảng 50B - 50N ven xích đạo, có nhiệt độ và lượng mưa lớn, biên độ nhiệt nhỏ, có rừng rậm xanh quanh năm là đặc điểm của kiểu môi trường A. nhiệt đới gió mùa B. xích đạo ẩm. C. nhiệt đới D. hoang mạc Câu 52: Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào của đới nóng?
  5. A. Xích đạo ẩm B. Nhiệt đới C. Nhiệt đới gió mùa D. Hoang mạc Câu 53: Hậu quả lớn nhất của biến đổi khí hậu toàn cầu ở vùng đới lạnh hiện nay là A. băng tan ở hai cực. B. mưa axit. C. bão tuyết. D. khí hậu khắc nghiệt. Câu 54: Các chất thải sinh hoạt, chất thải từ các nhà máy, từ thuốc trừ sâu và phân hóa học trong nông nghiệp, đổ ra biển gây ra hiện tượng A. thủy triều đen. B. thủy triều đỏ. C. triều cường. D. triều kém. Câu 55: Đặc điểm khí hậu nào đúng nhất cho môi trường nhiệt đới gió mùa? A. Lạnh quanh năm B. Mưa nhiều quanh năm C. Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió. D. Thời tiết tương đối ổn định. Câu 56: Tính đến tháng 4 năm 2019 dân số Việt Nam khoảng 96,2 triệu người (diện tích là 331 212 km2). Vậy mật độ dân số nước ta năm 2019 là A. 331 người / km2 B. 300 người/km2 C. 295 người/ km2 D. 290 người/km2 Câu 57: Châu Phi có khí hậu nóng, khô bậc nhất thế giới vì phần lớn diện tích lãnh thổ A. nằm hai bên xích đạo, chịu ảnh hưởng của biển và đại dương. B. nằm giữa hai chí tuyến, ít chịu ảnh hưởng của biển và đại dương. C. là những cao nguyên khổng lồ xen các bồn địa lớn. D. ở phía đông có nhiều dãy núi cao ngăn cản ảnh hưởng của biển vào nội địa. Câu 58: Lên cao 1000 m, nhiệt độ không khí giảm khoảng A. 0,60C B. 60C C. 70C D. 80C Câu 59: Đâu là siêu đô thị thuộc châu Âu? A. Tô-ki-ô B. Luân Đôn C. Mê-hi-cô D. Cai –rô. Câu 60. Tại sao diện tích xa van và nửa hoang mạc ở vùng nhiệt đới đang ngày càng mở rộng? A. Do băng tan, biến động của khí hậu toàn cầu. B. Do lũ lụt, biến động của khí hậu toàn cầu. C. Do mưa nhiều và do con người phá rừng. D. Do lượng mưa ít, do con người phá rừng và biến động của khí hậu toàn cầu. B. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Cho biết đặc điểm phân bố dân cư thế giới? Tại sao dân cư trên thế giới phân bố không đều? Dân cư thế giới phân bố không đồng đều. - Những nơi điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị, hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa đều có dân cư tập trung đông đúc.
  6. - Các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giao thông khó khăn, cực giá lạnh hay vùng hoang mạc khí hậu khắc nghiệt có dân cư thưa thớt . Câu 2: Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị. - Quần cư nông thôn : + Có mật độ dân số thấp. + Làng mạc, thôn xóm thường phân tán gắn với đất canh tác, đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước. + Dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. - Quần cư đô thị: + Có mật độ dân số cao + Nhà cửa san sát nhau + Dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất công nghiệp và dịch vụ. + Lối sống nông thôn và lối sống đô thị có nhiều điểm khác biệt. Câu 3: Trình bày đặc điểm khí hậu và các đặc điểm khác của môi trường nhiệt đới gió mùa. *Đặc điểm khí hậu: - Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió. + Nhiệt độ trung bình năm trên 200C, biên độ nhiệt trung bình năm khoảng 80 C. + Lượng mưa trung bình năm trên 1000mm. - Thời tiết diễn biến thất thường: có năm mưa sớm, năm mưa muộn; năm mưa ít, năm mưa nhiều; năm nhiều bão, năm hạn hán... * Các đặc điểm khác của môi trường: - Gió mùa ảnh hưởng lớn đến cảnh sắc thiên nhiên và cuộc sống con người trong khu vực; làm thiên nhiên thay đổi theo mùa - Là môi trường phong phú, đa dạng của đới nóng. - Là nơi thích hợp trồng nhiều loại cây lương thực (đặc biệt là lúa nước) và cây công nghiệp - Đây là một trong những nơi tập trung đông dân cư nhất thế giới. Câu 4: Dân số đông và tăng nhanh tạo ra sức ép tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng như thế nào? Biện pháp nào làm giảm bớt sức ép của dân số? * Dân số ở đới nóng đông và tăng nhanh tạo ra sức ép lớn tới tài nguyên, môi trường : - Dân số đông, gia tăng nhanh đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên: + Diện tích rừng ngày càng thu hẹp. + Thiếu đất canh tác, đất bạc màu + Làm cho tài nguyên khoáng sản, thủy sản, sinh vật bị cạn kiệt, suy giảm. - Làm suy thoái môi trường, thiếu nước sạch... * Biện pháp: + Giảm tỉ lệ gia tăng dân số . + Phát triển kinh tế. +Nâng cao đời sống người dân .... Câu 5. Nêu hiện trạng, nguyên nhân, hậu quả ô nhiễm môi trường không khí ở đới ôn hòa. Cần thực hiện những biện pháp nào để bảo vệ môi trường không khí? - Hiện trạng: Bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề. - Nguyên nhân:
  7. + Khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông thải vào khí quyển. + Khí thải sinh hoạt; thiên tai (núi lửa phun trào, cháy rừng). - Hậu quả: + Tạo nên những trận mưa axít. + Làm tăng hiệu ứng nhà kính, khiến cho Trái đất nóng lên, khí hậu toàn cầu biến đổi, băng ở hai cực tan chảy, mực nước đại dương dâng cao... + Khí thải còn làm thủng tầng ô-dôn. - Biện pháp: (HS tự suy nghĩ, trả lời) ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Câu 6. Phân biệt sự khác nhau về chế độ nhiệt giữa hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới ôn hòa ? - Hoang mạc đới nóng : Biên độ nhiệt trong năm cao, có mùa đông ấm, mùa hạ rất nóng. Hoang mạc đới ôn hòa : Biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa hạ không quá nóng, mùa đông rất lạnh. Câu 7. Tại sao nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đất? * Đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đất, vì: - Đới lạnh có khí hậu khắc nghiệt, lạnh lẽo: + Nhiệt độ trung bình năm rất thấp. Mùa đông rất dài. + Lượng mưa rất ít ( dưới 500mm), chủ yếu dưới dạng tuyết rơi. - Có rất ít người sinh sống. - Thực - động vật nghèo nàn. Câu 8. So sánh điểm giống và khác nhau giữa lục địa và châu lục? Điểm giống và khác nhau giữa châu lục và lục địa - Giống nhau: đều có biển và đại dương bao quanh - Khác nhau: *Lục địa: Là khối đất liền rộng hàng triệu km2 có biển và đại dương bao quanh. *Châu lục: Bao gồm lục địa, các đảo và quần đảo chung quanh. + Sự phân chia lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên là chính. Sự phân chia châu lục mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế, xã hội. + Châu lục rộng lớn hơn lục địa. Câu 9. Vì sao Châu Phi có khí hậu nóng, khô bậc nhất thế giới? - Do phần lớn lãnh thổ nằm giữa hai chí tuyến. - Ảnh hưởng của biển không vào sâu trong đất liền (ít chịu ảnh hưởng của biển). Câu 10. Những nguyên nhân xã hội nào kìm hãm sự phát triển kinh tế- xã hội của châu Phi? - Bùng nổ dân số. - Nạn đói và đại dịch AIDS. - Xung đột tộc người. - Sự can thiệp của nước ngoài. HẾT