Đề ôn tập Covid 19 Tiếng Việt 2 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Long Mỹ (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập Covid 19 Tiếng Việt 2 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Long Mỹ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_covid_19_tieng_viet_2_tuan_4_truong_tieu_hoc_long.docx
ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT 2 – TUẦN 4.docx
Nội dung text: Đề ôn tập Covid 19 Tiếng Việt 2 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Long Mỹ (Có đáp án)
- TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG MỸ Họ và tên học sinh: ......................................................................... ; Lớp: 2/ ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT_LỚP HAI (Tuần 04) * Các em rèn đọc bài Tập đọc ở tuần 3 và trả lời câu hỏi 1/ ĐỌC HIỂU: Dựa vào nội dung bài tập đọc TÓC XOĂN VÀ TÓC THẲNG (sách TV 1 tập 1, trang 26) hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất : Câu 1. Tìm từ ngữ tả mái tóc của Lam ? a. Mái tóc đen huyền. b. Tóc dài suôn mượt. c. Tóc màu nâu d. Tóc xoăn bồng bềnh. Câu 2. Thầy hiệu trưởng khen lam thế nào ? a. Lam học rất giỏi. b. Em là đội viên xuất sắc. c. Thầy khen Lam nhảy đẹp, mái tóc biết nhảy. d. Thầy khen Lam có giọng hát rất hay. Câu 3. Sau Hội diễn Văn nghệ, Lam và các bạn thay đổi ra sao ? - Lam ................................................................................................................. - Các bạn ........................................................................................................... Câu 4. Nói với bạn điều em thích của bản thân ? - ...................... Dựa vào nội dung bài tập đọc LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI ? (sách TV 1 tập 1, trang 29) hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất : Câu 1. Chim bắt sâu có ích lợi gì ? a. Hại người nông dân. b. Bảo vệ mùa màng cho người nông dân. c. Bảo vệ chim tu hú. d. Bảo vệ con gà trống. Câu 2. Con gà trống báo cho mọi người biết điều gì ? a. Trời sắp sáng, mau mau thức dậy. b. Trời còn tối. c. Trời đã ửng hồng. d. Báo đã canh ba. Câu 3. Bạn nhỏ làm những việc gì? a. Trồng rau, cho gà ăn, thả cá. b. Bé làm bài, bé đi học. c. Bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em,... d. Bé làm bài, bé đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em,...
- Câu 4. Trong bài có những con vật nào ? ........................................................................................................................................... 2/ CHÍNH TẢ: * Nghe -viết: “Làm việc thật là vui ? ” : ( viết từ Bé làm bài đến hết ) ( phụ huynh có thề đọc cho HS viết hoặc HS tự rèn nhé ! ) * Bài tập chính tả: Chọn chữ hoặc vần điền vào chỗ chấm? a) Chọn chữ s hoặc x điền vào chỗ chấm : - chia ẻ; ung phong; um họp b) Chọn vần en hoặc vần eng vào chỗ chấm: - áo l ...; cái k .; dế m.......... 3/ TỪ VÀ CÂU: Câu 1: Em gạch chân từ ngữ không cùng nhóm trong mỗi dòng sau: a) bạn học, bạn bè, kết bạn, bạn thân b) chạy bộ, bơi lội, tốt bụng, múa hát Câu 2: Đặt 1, 2 câu nói về một việc em thích làm trong ngày nghỉ cuối tuần. ( Gợi ý: Cuối tuần, em muốn làm việc gì nhất: tham gia câu lạc bộ, đọc sách, thăm ông bà hay giúp mẹ việc nhà,... ) ................................................................................................................................. Câu 3: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của người, con vật trong tranh. ( Em ghi tiếp vào các ô còn lại. Gợi ý: Bồ câu đang làm gì ? Bồ câu đang nhảy nhót )
- M:Nhảy nhót Câu 4. Đặt và trả lời câu hỏi về người, con vật tìm được ở bài tập 3. M: - Ai tưới cây ? - Bạn nhỏ tưới cây. ( Em đặt dấu chấm hỏi cuối câu hỏi, dấu chấm cuối câu trả lời. )
- GỢI Ý ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT – TUẦN 4 1/ ĐỌC HIỂU: Dựa vào nội dung bài tập đọc TÓC XOĂN VÀ TÓC THẲNG (sách TV 1 tập 1, trang 26) hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất : Câu 1. d Câu 2. c Câu 3. - Lam vui vẻ, sáng nào lam cũng dậy sớm chải tóc thật đẹp trước khi đến trường. - Các bạn không còn trêu Lam nữa. Câu 4. - Mắt to tròn,..( HS nêu điều mình thích ở bản thân ) Dựa vào nội dung bài tập đọc LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI ? (sách TV 1 tập 1, trang 29) hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất : Câu 1. b Câu 2. a Câu 3. d Câu 4. Con gà trống, con tu hú, chim bắt sâu 2/ * CHÍNH TẢ: HS nhìn vào sách, tự kiểm tra sửa lỗi * Bài tập chính tả: a) chia sẻ; xung phong; sum họp b) áo len; cái kẻng ; dế mèn 3/ TỪ VÀ CÂU: Câu 1: a) kết bạn b) tốt bụng Câu 2: Ví dụ: Cuối tuần, em thích tham gia câu lạc bộ bóng đá cùng bạn. Câu 3: Từ ngữ chỉ hoạt động: nhảy nhót, giặt giũ, tưới cây, cuốc đất, gáy, mổ thóc, sủa, hót, tìm thức ăn. Câu 4: Đặt và trả lời câu hỏi: a) M: - Ai tưới cây ? - Bạn nhỏ tưới cây. - Con gì gáy ? ( hoặc Con gì đang gáy ? ) - Con gà gáy. ( hoặc Con gà đang gáy. )
- 4/. Nói và viết lời giới thiệu về mình. a/. Nói lời giới thiệu về mình với người thân trong gia đình. Gợi ý: • Tên em là gì? • Em có sở thích gì? • Ước mơ của em là gì? b/.Viết lời tự giới thiệu về mình. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ 5/.Phụ huynh đọc cho HS viết bài “Bé Mai đã lớn” (Viết từ Bé Mai rất thích đến đồng hồ nữa). Chính tả ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ..................................................................................... ................................................................................................................................. III. Hướng dẫn cách viết các chữ hoa A: Phụ huynh cho HS viết vào bảng con nhiều lần theo chữ mẫu. 3. Thực hành viết chữ hoa A Phụ huynh đọc cho học sinh thực hành viết chữ hoa A vào vở (lưu ý đúng độ cao). 4. Thực hành viết: Anh em thuận hòa (viết 4 lần|)