Đề kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 năm học 2024-2025

docx 7 trang Bách Hào 15/08/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2024_2025.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 năm học 2024-2025

  1. BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I Người coi Người Số báo danh: ............................ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 chấm Năm học 2024 - 2025 Phòng thi: ............................... ( Thời gian làm bài: 60 phút) Điểm: ..................................... Bằng chữ:............................... PHẦN I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Đà Lạt Đà Lạt là thành phố ngàn hoa, nổi tiếng với hồ trong xanh và thông mơ màng. Nằm trên độ cao 1 500 mét so với mặt nước biển, Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh năm. Đây là nơi nghỉ mát lí tưởng của du khách chẳng những vì không khí mát lành mà còn bởi những cảnh đẹp đến nao lòng. Thác Cam Ly như một dải lụa, trắng sáng như gương, tô điểm cho thành phố vẻ hùng vĩ và nên thơ. Suối Vàng có cột nước quanh năm suốt tháng đổ xuống ào ào. Suối Vàng chia nước cho các con suối nhỏ rì rào, chảy mãi vào những nẻo nào trong lòng các rừng thông cây mọc thẳng tắp, ngút ngàn. Trong nắng ấm, bầu trời Đà Lạt không chút gợn mây, luôn thắm xanh một màu ngọc bích. Cái màu xanh của tầng không càng thêm lung linh biến ảo khi phản chiếu xuống những mặt hồ trong suốt như pha lê. Cảnh sắc thiên nhiên của Đà Lạt vốn dĩ đã đẹp, lại được con người ra công tô điểm. Những vườn rau xanh tươi và những vườn hoa muôn hồng nghìn tía như khoác cho thành phố xinh đẹp này một chiếc áo lụa rực rỡ. Hương hoa hoà với hương ngàn thông làm cho không khí Đà Lạt dễ chịu vô cùng. Thật không ngoa khi ca ngợi Đà Lạt là chốn “bồng lai tiên cảnh” (Theo Ay Dun và Lê Tấn) Đọc văn bản trên và thực hiện các câu hỏi ở dưới! Câu 1: Dòng nào miêu tả khí hậu của Đà Lạt A. Đà Lạt là nơi nghỉ mát lí tưởng của du khách. B. Đà Lạt có những cảnh đẹp đến nao lòng. C. Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh năm. D. Đà Lạt có các rừng thông cây mọc thẳng tắp, ngút ngàn. Câu 2: Dòng nào nêu đúng nội dung chính của văn bản trên? A. Đà Lạt là nơi có những cảnh đẹp đến nao lòng. B. Đà Lạt là nơi thu hút khách du lịch C. Đà Lạt là nơi có khí hậu mát mẻ quanh năm D. Đà Lạt là nơi có những cảnh đẹp đến nao lòng, nơi có khí hậu mát mẻ quanh năm và nơi thu hút khách du lịch. Câu 3: Thác Cam Ly như một dải lụa, trắng sáng như gương, tô điểm cho thành phố vẻ hùng vĩ và nên thơ. Nhận xét này đúng hay sai?
  2. A. Đúng B. Sai Câu 4: Hãy chọn các từ dưới đây để điền vào chỗ trống trong câu văn: “Cảnh sắc . của Đà Lạt vốn dĩ đã đẹp, lại được con người ra công tô điểm” cho hợp lý. A. thiên nhiên B. xinh đẹp C. tươi đẹp D. rực rỡ Câu 5: Câu văn nào dưới đây miêu tả thác Cam Ly? A. cột nước quanh năm suốt tháng đổ xuống ào ào. B. như một dải lụa, trắng sáng như gương. C. chảy mãi vào những nẻo nào trong lòng các rừng thông. D. trong suốt như pha lê. Câu 6: Biện pháp so sánh “Thác Cam Ly như một dải lụa, trắng sáng như gương, tô điểm cho thành phố vẻ hùng vĩ và nên thơ” có tác dụng gì? A. Tạo ra hình ảnh sinh động về thác Cam Ly. B. Làm giảm giá trị của thác Cam Ly C. Nhấn mạnh sự thay đổi bất thường của thác Cam Ly D. Tạo ra hình ảnh gần gũi, thân thiết và đẹp đẽ của thác Cam Ly Câu 7: Cảnh sắc thiên nhiên của Đà Lạt vốn dĩ đã đẹp, lại được con người ra công tô điểm thêm những gì? ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Câu 8: Tìm từ đồng nghĩa với từ "rực rỡ". Đặt câu với từ em vừa tìm. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Câu 9: Viết một câu văn miêu tả phong cảnh, có sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, hoặc nhân hóa. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Câu 10: Sau khi đọc văn bản "Đà Lạt", em có suy nghĩ gì về cảnh đẹp và giá trị của Đà Lạt trong cuộc sống? ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. PHẦN II. VIẾT (5.0 điểm) Chọn 1 trong 2 đề dưới đây Đề 1. Đất nước Việt Nam tươi đẹp vô cùng, em hãy viết bài văn (khoảng 250 đến 300 chữ) tả một cảnh đẹp mà em yêu thích.
  3. Đề 2. Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 100 đến 120 chữ) thể hiện tình cảm, cảm xúc trong một câu chuyện mà em đã được đọc hoặc được nghe.
  4. Số báo danh: ..................... BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I Người coi Người chấm Phòng thi: ......................... MÔN TOÁN - LỚP 5 Điểm: ............................... Năm học 2024 - 2025 Bằng chữ:.......................... ( Thời gian làm bài: 40 phút) I. Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: (1 điểm) a) Số thập phân gồm: 15 đơn vị, 7 phần trăm, 6 phần nghìn được viết là: A. 15,76 B. 15,076 C. 15,67 D. 15,0076 b) Làm tròn số 25,135 đến hàng phần mười được số: A. 25 B. 25,13 C. 25,1 D. 25,135 Câu 2: (1 điểm) a) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 6 cm2 8 mm2 = .. cm2 là : A. 68 B. 6,8 C. 6,08 D. 6,008 b) Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 3cm, chiều cao 0,5cm là A. 15cm2 B. 1,5cm2 C. 0,75 cm2 D. 3,8 cm2 Câu 3: (1 điểm) a) Biểu thức 24,25 : 100 x 0,1 có kết quả là: A. 24,25 B. 2425 C. 0,2425 D. 0,02425 b) Số đo lớn nhất trong các số đo: 15,64 dm2; 185 cm2; 9,85 m2; 15,46 cm2. là: Câu 4. (1 điểm). Điền đáp án thích hợp vào chỗ chấm: a) AH là đường cao của các hình tam giác: A . B H C b) Đường kính của một bánh xe là 0,65m. Chu vi của bánh xe đó là: . .. m
  5. II. Phần tự luận (6 điểm) Câu 5. Đặt tính rồi tính: (2 điểm) a) 54,48 + 23,46 b) 90 - 8,35 c) 7,26 x 4,6 d) 48,75: 3,9 ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 6. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 405 g = ................... kg 8 m 23 cm = .................... m 0,47 km =................ m 2 m2 13dm2 = ................... m2 Câu 7. (2 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 80 m, chiều rộng bằng 1 chiều dài. 2 a) Tính diện tích thửa ruộng đó. b) Biết rằng cứ 1 m2 thu hoạch được 0,65kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 8. (1 điểm) Tính giá trị biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất: a) 36,5 x 0,1 + 36,5 x 8,9 + 36,5 b) 1,45 x 5 + 1,45 : 0,25 + 1,45 ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................