Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề: 304 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hậu Giang (Kèm đáp án)

Câu 33: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.

B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.

C. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.

D. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai.

Câu 34: Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể.

B. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn.

C. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.

D. Bệnh phêninkêtô niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh.

Câu 35: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho các ruồi giấm ở thế hệ F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn ruồi đực. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp ở F2 giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, theo lí thuyết, trong tổng số ruồi giấm thu được ở F3, ruồi giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ

A. 50%.                         B. 100%.                       C. 25%.                         D. 75%.

doc 5 trang Thủy Chinh 30/12/2023 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề: 304 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hậu Giang (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_12_ma_de_304_nam_hoc_2.doc
  • pdfDAP AN SINH HK1 L12 2020_2021.pdf
  • xlsDAP AN SINH HK1 L12 2020_2021.xls
  • pdfHK1_2020_2021_SINH L12_304.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề: 304 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hậu Giang (Kèm đáp án)

  1. I. Gen có t ỉ lệ A/G =12/13. II. Mạch 1 của gen có tỉ lệ T/G = 33/26. III. Mạch 2 của gen có tỉ lệ (G+A) / (T+X) = 59/41 IV. Khi gen t ự nhân đôi 3 lần, môi trường đã cung cấp 5376 nuclêôtit loại ađênin. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 39: Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) đều có kiểu hình quả tròn, ngọt nhưng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 54% cây quả tròn, ngọt : 21% cây quả tròn, chua : 21% cây quả dài, ngọt: 4% cây quả dài, chua. Cho biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái điều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. II. Ở F1, kiểu gen dị hợp tử về một trong hai cặp gen chiếm 68%. III. Ở F1, có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả tròn, ngọt. IV. Nếu lấy một cây (P) cho lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có số cây quả dài, chua chiếm tỉ lệ 40%. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 40: Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường Biết rằng không còn ai trong phả hệ trên có biểu hiện bệnh. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là chính xác về phả hệ trên? I. Người (11) và (12) có kiểu gen giống nhau 10 II. Xác suất để người (14) mang gen bệnh là 17 III. Nếu vợ chồng (12) và (13) dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh là 75% IV. Có tối thiểu 6 người trong phả hệ có gen dị hợp tử A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh: Chữ ký giám thị 1: ; Chữ ký giám thị 2: Trang 5/5 - Mã đề 304