Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề: 303 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hậu Giang (Kèm đáp án)
Câu 23: Hai kiểu hình nào sau đây thuộc 2 tính trạng khác nhau?
A. Thân cao và quả ngắn. B. Hạt có vỏ trắng và hạt có vỏ xám.
C. Quả màu lục và quả màu đỏ. D. Hạt trơn và hạt không trơn.
Câu 24: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 48. Số nhóm gen liên kết của loài này là
A. 36. B. 48. C. 96. D. 24
Câu 25: Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số alen lặn, giảm tần số các alen trội.
B. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống.
C. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau.
D. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
Câu 26: Cơ thể nào sau đây giảm phân cho giao tử Ab với tỉ lệ 25%?
A. Aabb. B. aaBB. C. AaBB. D. AaBb.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_12_ma_de_303_nam_hoc_2.doc
- DAP AN SINH HK1 L12 2020_2021.pdf
- DAP AN SINH HK1 L12 2020_2021.xls
- HK1_2020_2021_SINH L12_303.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề: 303 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hậu Giang (Kèm đáp án)
- cân bằng có 75% cá thể lông xám, 9% cá thể lông đen, còn lại là lông trắng. Tính theo lí thuyết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Tần số alen a2 là 0,3. II. Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp là 58%. III. Trong số các cá thể mang kiểu hình lông xám thì số cá thể có kiểu gen thuần chủng là 1/3. IV. Cho tất cả các con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 5 trắng: 4 đen. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 39: Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường Biết rằng không còn ai trong phả hệ trên có biểu hiện bệnh. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là chính xác về phả hệ trên? I. Người (11) và (12) có kiểu gen giống nhau 10 II. Xác suất để người (14) mang gen bệnh là 17 III. Nếu vợ chồng (12) và (13) dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh là 75% IV. Có tối thiểu 6 người trong phả hệ có gen dị hợp tử A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 40: Một gen ở sinh vật nhân sơ có tổng số 3200 nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit loại A của gen chiếm 24%. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có số nuclêôtit loại A chiếm 15% và số nuclêôtit loại G chiếm 26% tổng số nuclêôtit của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Gen có t ỉ lệ A/G =12/13. II. Mạch 1 của gen có tỉ lệ T/G = 33/26. III. Mạch 2 của gen có tỉ lệ (G+A) / (T+X) = 59/41 IV. Khi gen t ự nhân đôi 3 lần, môi trường đã cung cấp 5376 nuclêôtit loại ađênin. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh: Chữ ký giám thị 1: ; Chữ ký giám thị 2: Trang 5/5 - Mã đề 303