Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề: 301 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hậu Giang (Kèm đáp án)

Câu 18: Khi nói về quá trình phiên mã, cho các phát biểu sau:

I. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza.

II. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm.

III. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN đuợc tổng hợp theo chiều 5' - 3'.

IV. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

Có bao nhiêu phát biểu trên đúng?

A. 2                               B. 4                                C. 3                                D. 1

doc 5 trang Thủy Chinh 30/12/2023 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề: 301 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hậu Giang (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_12_ma_de_301_nam_hoc_2.doc
  • pdfDAP AN SINH HK1 L12 2020_2021.pdf
  • xlsDAP AN SINH HK1 L12 2020_2021.xls
  • pdfHK1_2020_2021_SINH L12_301.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề: 301 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hậu Giang (Kèm đáp án)

  1. 10 II. Xác suất để người (14) mang gen bệnh là 17 III. Nếu vợ chồng (12) và (13) dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh là 75% IV. Có tối thiểu 6 người trong phả hệ có gen dị hợp tử A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 38: Một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen A1 quy định lông xám trội hoàn toàn so với a 2 và a3. Alen a2 quy định lông đen trội hoàn toàn so với a 3 quy định lông trắng. Một quần thể ngẫu phối đang cân bằng có 75% cá thể lông xám, 9% cá thể lông đen, còn lại là lông trắng. Tính theo lí thuyết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Tần số alen a2 là 0,3. II. Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp là 58%. III. Trong số các cá thể mang kiểu hình lông xám thì số cá thể có kiểu gen thuần chủng là 1/3. IV. Cho tất cả các con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 5 trắng: 4 đen. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 39: Một gen ở sinh vật nhân sơ có tổng số 3200 nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit loại A của gen chiếm 24%. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có số nuclêôtit loại A chiếm 15% và số nuclêôtit loại G chiếm 26% tổng số nuclêôtit của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Gen có t ỉ lệ A/G =12/13. II. Mạch 1 của gen có tỉ lệ T/G = 33/26. III. Mạch 2 của gen có tỉ lệ (G+A) / (T+X) = 59/41 IV. Khi gen t ự nhân đôi 3 lần, môi trường đã cung cấp 5376 nuclêôtit loại ađênin. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 40: Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) đều có kiểu hình quả tròn, ngọt nhưng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 54% cây quả tròn, ngọt : 21% cây quả tròn, chua : 21% cây quả dài, ngọt: 4% cây quả dài, chua. Cho biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái điều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. II. Ở F1, kiểu gen dị hợp tử về một trong hai cặp gen chiếm 68%. III. Ở F1, có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả tròn, ngọt. IV. Nếu lấy một cây (P) cho lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có số cây quả dài, chua chiếm tỉ lệ 40%. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh: Chữ ký giám thị 1: ; Chữ ký giám thị 2: Trang 5/5 - Mã đề 301