Đề kiểm tra học kì II môn Lịch sử Khối THCS - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Dân Chủ (Có đáp án)

Câu 3 (4,5 điểm). Sau khi chiến thắng giặc ngoại xâm, vua Quang Trung đã có những chính sách gì để phục hồi, phát triển kinh tế, ổn định xã hội và phát triển văn hóa dân tộc?

Câu 4 (2,5 điểm). Nêu những thành tựu về mặt khoa học kĩ thuật của nước ta cuối thế kỉ XVIII -nửa đầu thế kỉ XIX? Những thành tựu khoa học kĩ thuật của nước ta thời kì này phản ánh điều gì?

doc 10 trang Thủy Chinh 25/12/2023 580
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Lịch sử Khối THCS - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Dân Chủ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_lich_su_khoi_thcs_nam_hoc_2013_201.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II môn Lịch sử Khối THCS - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Dân Chủ (Có đáp án)

  1. Câu 4 (2,5 điểm) - Tiếp thu những thành tựu tiên tiến của phương Tây: (1,5 điểm) + Kĩ thuật làm đồng hồ và kính thiên lý. + Máy xẻ gỗ chạy bằng sức nước, tàu thủy chạy bằng máy hơi nước. - Nhân dân ta biết tiếp thu thành tựu mới của phương Tây, chứng tỏ nhân dân ta có khả năng vươn lên phía trước, vượt qua lạc hậu, nghèo nàn (1,0 điểm)
  2. PHÒNG GD & ĐT TỨ KỲ HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS DÂN CHỦ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2013 - 2014 Mã ký hiệu MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 8 SU-DC 01-HKII 8-2014 (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang) Câu 1 (2 điểm) Học sinh kết nối như sau: Lãnh tụ Phần nối Cuộc khởi nghĩa, phong trào A. Phan Đình Phùng A - 2 1. Khởi nghĩa Yên Thế. B. Hoàng Hoa Thám B - 1 2. Khởi nghĩa Hương Khê. C. Phan Bội Châu C - 5 3. Cuộc vận động Duy Tân. D. Phan Châu Trinh D - 3 4. Đông Kinh nghĩa thục. E. Lương Văn Can, Nguyễn Quyền. E - 4 5. Phong trào Đông Du. Câu 2: (4 điểm) a- Người kiên trì đưa ra các đề nghị cải cách duy tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX là Nguyễn Trường Tộ. . (0,5 điểm) - Từ năm 1863 đến 1871, Nguyễn Trường Tộ gửi 30 bản điều trần yêu cầu cải cách nhiều mặt: bộ máy quan lại, phát triển công nông thương nghiệp, tài chính, ngoại giao, giáo dục (1 điểm) b- Những đề nghị cải cách đó không thực hiện được vì : + Các đề nghị cải cách mang tính lẻ tẻ, rời rạc, (0,5 điểm) + Chưa xuất phát từ cơ sở bên trong, chưa động chạm tới các vấn đề cơ bản của thời đại: giải quyết 2 mâu thuẫn chủ yếu của XH Việt Nam là mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp xâm lược và giữa nông dân với dịa chủ (0,75 điểm) + Do triều đình nhà Nguyễn bảo thủ, bất lực trong việc thích ứng được với điều kiện hoàn cảnh lịch sử bấy giờ, (0,5 điểm) Triều đình nhà Nguyễn đã không chấp nhận những thay đổi và đã từ chối mọi sự cải cách, kể cả những cải cách có khả năng thực hiện được (0,75 điểm) Câu 3: (4 điểm) a)- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước mới vì: + Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19 - 5 - 1890 Người sinh ra và lớn lên trong hoàn cảnh nước nhà bị rơi vào tay thực dân Pháp, xuất phát từ lòng yêu nước thương dân (0,5 điểm) + Các cuộc khởi nghĩa và phong trào cách mạng nổ ra liên tục, song không đi đến thắng lợi (0,5 điểm) + Nguyễn Tất Thành không tán thành chủ trương cứu nước của các bậc tiền bối lên quyết định ra đi tìm đường cứu nước mới . (0,5 điểm) b)- Những sự kiện chính về hoạt động cứu nước của Nguyễn Tất: - Năm 1911, tại cảng Nhà Rồng (Sài Gòn), Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước (0,5 điểm) - Từ 1911- 1917 Người qua nhiều nước châu Phi, MLT, châu Âu (0,25 điểm) - 1917 trở về Pháp, Người làm rất nhiều nghề, học tập, rèn luyện trong quần chúng lao động ; hoạt động trong phong trào công nhân Pháp, Người tiếp nhận ảnh hưởng của CMT10 Nga (1,25 điểm) Đó là điều kiện quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
  3. §¸p ¸n- biÓu ®iÓm Câu Nội dung Điểm Nội dung: - Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng quyền 0.25 dân tộc của nhân dân ba nước Đông Dương. - Hai bên ngừng bắn tại chỗ, lấy vĩ tuyến 17 làm giới quân sự tạm 0.25 thời. - Hai bên tập kết chuyển quân, chuyển giao khu vực. 0.25 Câu 1: - Việt Nam được thống nhất thông qua tổng tuyển cử tự do 0.25 2 điểm 21/07/1956 dưới sự kiểm soát của Ủy ban Quốc tế. Y nghĩa: - Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương 0.25 - Là văn bản pháp lí Quốc tế công nhận quyền dân tộc ở Đông 0.25 Dương. - Buộc Pháp rút quân về nước. 0.25 -Miền Bắc hoàn toàn giải phóng. 0.25 a. + Chiến tranh thế giới thứ hai ở giai đoạn cuối : phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện (8 - 1945). ở trong nước, 0.5 quân Nhật hoang mang, dao động cực độ. + Ngay khi nghe tin Chính phủ Nhật đầu hàng, Uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc được thành lập và ra Quân lệnh số 1 kêu gọi 0.5 toàn dân nổi dậy. + Đảng ta họp Hội nghị toàn quốc (ngày 14 và 15 - 8 - 1945) ở Tân Trào (Tuyên Quang), quyết định phát động Tổng 0.5 khởi nghĩa, giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào nước ta. Câu2 b. + Chưa có lúc nào như lúc này, cách mạng nước ta hội tụ được 3điểm 0.5 những điều kiện thuận lợi như thế. + Thời cơ "ngàn năm có một" chỉ tồn tại trong thời gian từ sau khi quân phiệt Nhật đầu hàng quân Đồng minh đến trước khi quân 0.5 Đồng minh kéo vào nước ta giải giáp quân Nhật (đầu tháng 9- 1945). + Chúng ta kịp thời phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trước khi quân Đồng minh (Anh - Pháp - Tưởng) vào Đông Dương 0.5 giải giáp quân Nhật. Cuộc Tổng khởi nghĩa diễn ra nhanh chóng thắng lợi và ít đổ máu. a, So sánh: 0.5 Giống nhau: Đều là hình thức xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ. Khác nhau: - Chiến tranh đặc biệt: dùng lực lượng quân đội tay sai do cố vấn Mĩ Câu3 chỉ huy, cùng trang thiết bị kĩ thuật của Mĩ; 1.0 3,5điểm - Chiến tranh cục bộ: Đưa quuan Mĩ trực tiếp vào Việt nam: quân Mĩ- quân chư hầu + trang thiết bị của Mĩ + quân đội Sài Gòn. - Dưới sự lãnh đạo của Đảng, quân và dân miền Nam đẩy mạnh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh 0.5 vũ trang tiến công trên ba vùng chiến lược, đánh bại nhiều cuộc càn quét của địch