Đề kiểm tra giữa học kỳ I Công nghệ 9 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ I Công nghệ 9 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_cong_nghe_9_nam_hoc_2024_2025.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ I Công nghệ 9 - Năm học 2024-2025
- KIỂM TRA GIỮA KỲ I- NĂM HỌC 2024- 2025 ĐỀ THAM KHẢO MÔN CÔNG NGHỆ- LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ A I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất (A, B, C hoặc D) để ghi vào phần trả lời ở bảng sau: Câu 1. Mục đích chính của ngành nghề trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ là A. phục vụ sản xuất và cuộc sống của con người. B. Nghiên cứu về lịch sử kỹ thuật. C. xây dựng các công trình lịch sử. D. phát triển ngành nghề thủ công. Câu 2. Nghề nghiệp có tầm quan trong như thế nào đối với xã hội? A. Giúp người lao động tìm được việc làm. B. Giúp người lao động có thu nhập để nuôi sống bản thân. C. Giúp người lao động áp dụng được chuyên môn, bồi dưỡng nhân cách. D. Giúp tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh thần cho xã hội. Câu 3. Ngành nghề nào dưới đây không thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ? A. Cơ khí. B. Thời trang. C. Xây dựng. D. Điện tử-viễn thông. Câu 4. Hệ thống giáo dục quốc dân: A. Gồm giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục đại học. B. Gồm giáo dục mầm non và giáo dục thường xuyên và bồi dưỡng nâng cao trình độ. C. Là hệ thống giáo dục mở, liên thông gồm giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên. D. Là hệ thống giáo dục nhằm phát triển toàn diện cho người học về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ, kĩ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động, sáng tạo. Câu 5. Cấp học, trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân được quy định tại: A. Hiến pháp, 2013. B. Luật Giáo dục, 2019. C. Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật, 2012. D. Luật Giáo dục nghề nghiệp, 2014. Câu 6. Giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ: A. Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ. B. Sơ cấp, trung cấp, cao đẳng. C. Sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác. D. Trung học cơ sở, trung học phổ thông và bồi dưỡng nâng cao trình độ.
- Câu 7. Nghề nghiệp nào dưới đây thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ? A. Kỹ sư xây dựng. B. Thợ may. C. Bác sĩ. D. Đầu bếp. Câu 8. Giáo dục đại học đào tạo trình độ: A. Sơ cấp, trung cấp, cao đẳng. B. Sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác. C. Sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học. D. Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ. Câu 9. Đâu không phải là một trong những ngành nghề đào tạo trình độ cao đẳng trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? A. Công nghệ kĩ thuật hoá học. B. Công nghệ chế tạo máy. C. Công nghệ kĩ thuật xây dựng. D. Công nghệ kĩ thuật cơ khí. Câu 10. Tốt nghiệp trung học cơ sở, học sinh có thể lựa chọn những nghành nghề đào tạo trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ để có cơ hội trở thành: A. Kĩ sư xây dựng. B. Kĩ sư cơ khí. C. Kĩ sư điện D. Thợ sửa chữa điện dân dụng. Câu 11. Tốt nghiệp trung học phổ thông, học sinh có thể lựa chọn những nghành nghề đào tạo trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ để có cơ hội trở thành: A. Thợ xây dựng. B. Kĩ sư xây dựng. C. Thợ hàn. D. Thợ sửa chữa điện dân dụng. Câu 12. Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, học sinh có thể lựa chọn những hướng đi nào? A. Tham gia thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ với những nghề, công việc thuộc nhóm nghề nghiệp lao động có chuyên môn cao. B. Tiếp tục học cấp trung học phổ thông và làm thêm ngoài giờ học với những nghề, công việc thuộc nhóm nghề nghiệp lao động có chuyên môn cao. C. Tiếp tục học các ngành nghề trình độ sơ cấp hoặc trung cấp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ tại các cơ sở giáo dục đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp để trở thành những lao động thủ công hoặc lao động có kĩ năng trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. D. Tiếp tục học tại trung tâm giáo dục thường xuyên và làm thêm ngoài giờ học với những nghề, công việc thuộc nhóm nghề nghiệp lao động có chuyên môn cao.
- Câu 13. Thị trường lao động là gì? A. Là thị trường trao đổi hàng hóa sức lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động trên cơ sở thỏa thuận với nhau về tiền lương, các điều kiện làm việc,... B. Là người lao động bên bán, người sử dụng lao động bên mua. C. Là hàng hóa sức lao động - toàn bộ thể lực và trí lực của con người được vận dụng trong quá trình lao động. D. Là các loại hàng hóa, dịch vụ có trên thị trường để trao đổi và mua, bán. Câu 14. Thị trường lao động luôn thay đổi bởi tác động của mấy yếu tố chính? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 15. Cơ sở đào tạo nào có vai trò quan trọng trong việc đào tạo lao động phù hợp với thị trường lao động? A. Trường đại học, cao đẳng, trung cấp. B. Trường tiểu học. C. Trường trung học cơ sở. D. Trường trung học phổ thông. Câu 16. Bước đầu tiên trong quy trình tìm kiếm thông tin về thị trường lao động là A. tiến hành tìm kiếm. B. xác định nguồn thông tin. C. xác định mục tiêu tìm kiếm. D. xác định công cụ tìm kiếm. Câu 17. Nghề nghiệp có ý nghĩa như thế nào đối với xã hội? A. Chỉ giúp tăng thu nhập cho cá nhân. B. Giúp tránh lãng phí nguồn lực và hạn chế tình trạng thất nghiệp. C. Không có ảnh hưởng gì đối với xã hội. D. Tạo ra công việc cho mọi người. Câu 18. Yêu cầu nào dưới đây là yêu cầu chung về năng lực đối với người lao động trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ? A. Trình độ kiến thức chuyên môn không phù hợp với vị trí việc làm. B. Sức khoẻ, thị giác, thính giác yếu. C. Không có khả năng tự học( ngoại ngữ, tin học, ) D. Có năng lực phân tích, sáng tạo, làm việc độc lập và làm việc nhóm.
- Câu 19. Chọn câu phát biểu sai về môi trường làm việc của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. A. Môi trường làm việc năng động, đầy thử thách. B. Môi trường làm việc thiếu chuyên nghiệp, công nghệ lạc hậu. C. Tiếp xúc nhiều với các thiết bị công nghệ hiện đại, áp lực công việc lớn. D. Môi trường làm việc tiềm ẩn nguy cơ tai nạn cao với lĩnh vực kĩ thuật. Câu 20. Yêu cầu chung về năng lực của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là: A. Có khả năng tự học, tự nghiên cứu, đổi mới sáng tạo; có khả năng học tập ngoại ngữ, tin học. B. Cần cù, chăm chỉ, chịu được áp lực công việc và nhiệm vụ được giao. C. Chống chỉ định y học với những người bị có tật khúc xạ về mắt. D. Có tính kỉ luật, ý thức tuân thủ các quy định, quy tắc trong quá trình làm việc; có ý thức bảo vệ môi trường, đảm bảo an toàn lao động. Câu 21. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về cơ cấu hệ thống giáo dục Việt Nam? A. Cấp học, trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân được quy định theo Luật Giáo dục (2019). B. Giáo dục thường xuyên gồm trung học cơ sở, trung học phổ thông và bồi dưỡng nâng cao trình độ. C. Hệ thống giáo dục quốc dân là hệ thống giáo dục mở, liên thông gồm giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên. D. Giáo dục đại học đào tạo trình độ đại học, trình độ Thạc sĩ. Câu 22. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về phân luồng trong giáo dục? A. Biện pháp tổ chức hoạt động giáo dục trên cơ sở thực hiện hướng nghiệp trong giáo dục, tạo điều kiện để học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông tiếp tục học tập ở cấp học, trình độ cao hơn. B. Sự phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông được thực hiện ở thời điểm học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở và tốt nghiệp trung học phổ thông. C. Thời điểm học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, học sinh có thể tiếp tục học tập tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng. D. Thời điểm học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông, học sinh có thể tiếp tục học tập tại các cơ sở giáo dục đại học. Câu 23. Học sinh lựa chọn các ngành nghề đào trình độ cao đẳng trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ để có cơ hội trở thành: A. Kĩ thuật viên điện tử dân dụng. B. Kĩ sư xây dựng. C. Kĩ sư xây dựng. D. Thợ sửa chữa điện dân dụng.
- Câu 24. Có mấy hướng đi sau khi học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 25. Nội dung nào dưới đây không đúng khi khi nói về những hướng đi liên quan đến nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ sau trung học cơ sở: A. Học sinh có thể tiếp tục học trung học phổ thông với những môn học thuộc tổ hợp lựa chọn có liên quan đến kĩ thuật, công nghệ. B. Học sinh có thể tiếp tục học các ngành nghề trình độ sơ cấp hoặc trung cấp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp. C. Học sinh có thể tham gia thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ với những nghề, công việc thuộc nhóm nghề nghiệp lao động phức tạp, đòi hỏi trình độ chuyên môn cao. D. Học sinh có thể tiếp tục học tại các trung tâm giáo dục thường xuyên với những môn học thuộc tổ hợp lựa chọn có liên quan đến kĩ thuật, công nghệ. Câu 26. Yếu tố nào không ảnh hưởng đến thị trường lao động? A. Sự phát triển của khoa học và công nghệ. B. Sự thay đổi về cơ sở hạ tầng. C. Nguồn cung lao động. D. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Câu 27. Chọn phát biểu sai về thị trường lao động. A. Người sử dụng lao động là bên mua. B. Người lao động là bên bán. C. Hàng hóa sức lao động là toàn bộ thể lực và trí lực của con người được vận dụng trong quá trình lao động. D. Hàng hóa sức lao động chỉ là thể lực của con người được vận dụng trong quá trình lao động. Câu 28. Sắp xếp các bước trong quy trình tìm kiếm thông tin về thị trường lao động dưới đây theo đúng thứ tự: (1) Xác định nguồn thông tin. (2) Tiến hành tìm kiếm. (3) Xác định mục tiêu tìm kiếm. (4) Xác định công cụ tìm kiếm. A. (1), (3), (4), (2). B. (4), (2), (1), (3). C. (4), (3), (2), (1). D. (3), (1), (4), (2).
- II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm). Câu 1. ( 1,0 điểm Em hãy nói về một ngành nghề kĩ thuật, công nghệ mà em thích và những đánh giá khả năng thích ứng của bản thân. Câu 2. ( 2,0 điểm) Trình bày tóm tắt kết quả tìm kiếm thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ.
- ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA CUỐI KỲ I- NĂM HỌC 2024- 2025 MÔN CÔNG NGHỆ- LỚP 9 ĐỀ A Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất (A, B, C hoặc D) để tô vào ô tương ứng trên giấy làm bài. Câu 1. Nghề nghiệp là gì? A. Nghề nghiệp là tập hợp các công việc cụ thể, được đào tạo và được xã hội công nhận, mang lại lợi ích cho cộng đồng và giá trị cho mỗi cá nhân. B. Nghề nghiệp giúp cho người lao động tìm được việc làm, có nguồn thu nhập, bồi dưỡng nhân cách, trau dồi kiến thức, không tạo ra của cải vật chất. C. Nghề nghiệp là tập hợp các công việc cụ thể, không qua đào tạo và được xã hội công nhận, mang lại lợi ích cho cộng đồng và giá trị cho mỗi cá nhân. D. Đáp án khác. Câu 2. Nghề nghiệp có tầm quan trọng như thế nào đối với xã hội? A. Nghề nghiệp giúp con người tìm được việc làm. B. Nghề nghiệp giúp tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội. C. Nghề nghiệp giúp cho người lao động áp dụng được chuyên môn, bồi dưỡng nhân cách, trau dồi kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm. D. Nghề nghiệp giúp con người có nguồn thu nhập để nuôi sống bản thân. Câu 3. Tốt nghiệp trung học cơ sở, học sinh có thể lựa chọn những nghành nghề đào tạo trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ để có cơ hội trở thành: A. Kĩ sư xây dựng. B. Thợ sửa chữa điện dân dụng. C. Kĩ sư điện. D. Kĩ sư cơ khí. Câu 4. Tốt nghiệp trung học phổ thông, học sinh có thể lựa chọn những nghành nghề đào tạo trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ để có cơ hội trở thành: A. Thợ xây dựng. B. Thợ hàn. C. Kĩ sư xây dựng. D. Thợ sửa chữa điện dân dụng. Câu 5. Hệ thống giáo dục quốc dân A. là hệ thống giáo dục mở, liên thông gồm giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên. B. gồm giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục đại học. C. là hệ thống giáo dục nhằm phát triển toàn diện cho người học về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ, kĩ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động, sáng tạo. D. gồm giáo dục mầm non và giáo dục thường xuyên và bồi dưỡng nâng cao trình độ. Câu 6. Trình độ đào tạo cao nhất của hệ thống giáo dục Việt Nam là: A. Đại học định hướng nghiên cứu. B. Thạc sĩ định hướng ứng dụng. C. Thạc sĩ định hướng nghiên cứu. D. Tiến sĩ. Câu 7. Cơ sở đào tạo nào có vai trò quan trọng trong việc đào tạo lao động phù hợp với thị trường lao động? A. Trường tiểu học. B. Trường trung học cơ sở. C. Trường trung học phổ thông. D. Trường đại học, cao đẳng, trung cấp. Câu 8. Đâu là những đặc điểm chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? A. Có năng lực phân tích sáng tạo, làm việc độc lập và làm việc nhóm. B. Có trình độ kiến thức chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm. C. Sản phẩm lao động, đối tượng lao động và môi trường lao động. D. Kiên trì, cẩn thận, năng nắp, tỉ mỉ, tin cậy, trách nhiệm và luôn tuân thủ quy định, quy trình.
- Câu 9. Đâu là những yêu cầu chung về năng lực đối với người lao động của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? A. Sản phẩm lao động, đối tượng lao động và môi trường lao động. B. Kiên trì, cẩn thận, năng nắp, tỉ mỉ, tin cậy, trách nhiệm và luôn tuân thủ quy định, quy trình. C. Không có năng lực phân tích sáng tạo, làm việc độc lập và làm việc nhóm. D. Có trình độ kiến thức chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm, có khả năng tiếp cận và vận dụng công nghệ mới hiện đại. Câu 10. Thị trường lao động là gì? A. Là thị trường trao đổi hàng hóa sức lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động trên cơ sở thỏa thuận với nhau về tiền lương, các điều kiện làm việc,... B. Là người lao động bên bán, người sử dụng lao động bên mua. C. Là hàng hóa sức lao động - toàn bộ thể lực và trí lực của con người được vận dụng trong quá trình lao động. D. Là các loại hàng hóa, dịch vụ có trên thị trường để trao đổi và mua bán. Câu 11. Lí thuyết nào được mô tả là một công cụ hỗ trợ cá nhân trong việc lựa chọn nghề nghiệp dựa trên kết quả trắc nghiệm đặc điểm, tính cách nghề nghiệp của cá nhân? A. Lí thuyết quan điểm nghề nghiệp. B. Lí thuyết sở thích nghề nghiệp. C. Lí thuyết cây nghề nghiệp. D. Lí thuyết mật mã Holland. Câu 12. Lí thuyết cơ bản về lựa chọn nghề nghiệp bao gồm: A. Lí thuyết cây nghề nghiệp và lí thuyết giáo dục. B. Lí thuyết cây nghề nghiệp và lí thuyết mật mã Holland. C. Lí thyết cây nghề nghiệp và lí thuyết tâm lí học. D. Lí thuyết cây nghề nghiệp và lí thuyết kinh tế học. Câu 13. Bước 3 trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp là A. đánh giá bản thân. B. tìm hiểu thị trường lao động. C. quyết định nghề nghiệp. D. tiến hành tìm kiếm. Câu 14. Yếu tố khách quan ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là A. nhà trường. B. sức khỏe. C. năng lực. D. cá tính. Câu 15. Quy trình lựa chọn nghề nghiệp gồm mấy bước? A. 1 bước. B. 3 bước. C. 2 bước. D. 4 bước. Câu 16. Việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp có mấy ý nghĩa chính? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 17. Đâu không phải là đặc điểm chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? A. Sản phẩm lao động. B. Đối tượng lao động. C. Môi trường lao động. D. Năng lực và phẩm chất. Câu 18. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về cơ cấu hệ thống giáo dục Việt Nam?
- A. Cấp học, trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân được quy định theo Luật Giáo dục (2019). B. Hệ thống giáo dục quốc dân là hệ thống giáo dục mở, liên thông gồm giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên. C. Giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp. D. Giáo dục đại học đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ và trình độ tiến sĩ. Câu 19. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về phân luồng trong giáo dục? A. Thời điểm học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, học sinh có thể tiếp tục học tập tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ trung cấp. B. Sự phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông được thực hiện ở thời điểm học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở và tốt nghiệp trung học phổ thông. C. Thời điểm học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, học sinh có thể tiếp tục học tập tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng. D. Thời điểm học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông, học sinh có thể tiếp tục học tập tại các cơ sở giáo dục đại học. Câu 20. Đâu không phải là một trong những ngành nghề đào tạo trình độ cao đẳng trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? A. Công nghệ chế biến thực phẩm. B. Công nghệ chế tạo máy. C. Công nghệ kĩ thuật xây dựng. D. Công nghệ kĩ thuật cơ khí. Câu 21. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về cơ hội lựa chọn nghề nghiệp? A. Tốt nghiệp trung học cơ sở, học sinh có cơ hội trở thành những lao động thủ công hoặc lao động có kĩ năng trong lĩnh vực công nghệ, kĩ thuật như: thợ xây nhà, thợ hàn, thợ sửa chữa điện dân dụng. B. Tốt nghiệp trung học phổ thông, học sinh có thể lựa chọn các ngành đào tạo trình độ đại học trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ để có cơ hội trở thành kĩ thuật viên xây dựng dân dụng, kĩ thuật viên điện dân dụng, C. Học sinh có thể lựa chọn theo học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, chương trình đào tạo nghề nghiệp khác nhau đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất và dịch vụ. D. Trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ, học sinh có nhiều cơ hội lựa chọn nghề nghiệp. Câu 22. Yếu tố nào không ảnh hưởng đến thị trường lao động? A. Sự phát triển của khoa học và công nghệ. B. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. C. Nguồn cung lao động. D. Sự thay đổi về cơ sở hạ tầng. Câu 23. Vì sao sự đổi mới công nghệ lại ảnh hưởng đến thị trường lao động? A. Vì công nghệ mới thường tạo ra nhu cầu mới về lao động chất lượng cao. B. Vì sự đổi mới công nghệ giúp giảm bớt nhu cầu về lao động. C. Vì sự đổi mới công nghệ thường dẫn đến việc cải thiện năng suất lao động. D. Vì sự đổi mới công nghệ không ảnh hưởng đến thị trường lao động. Câu 24. Sắp xếp các bước dưới đây để được một quy trình lựa chọn nghề nghiệp đúng thứ tự (1) Tìm hiểu thị trường lao động. (2) Quyết định nghề nghiệp. (3) Đánh giá bản thân. A. (3), (2), (1). B. (1), (3), (2). C. (1), (2), (3). D. (3), (1), (2). Câu 25. Chọn phát biểu nào dưới đây không phải là yếu tố khách quan ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. A. Truyền thống nghề nghiệp và điều kiện kinh tế của gia đình. B. Xu hướng, lời khuyên lựa chọn nghề nghiệp của bạn bè.
- C. Thích làm việc với máy móc, thiết bị, công cụ. D. Nhu cầu tuyển dụng của thị trường lao động. Câu 26. Yêu cầu nào dưới đây không phải là yêu cầu chung về năng lực đối với người lao động trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ? A. Sức khỏe, thị giác, thính giác yếu, hệ vận động bình thường. B. Trình độ kiến thức, chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm. C. Có năng lực phân tích, sáng tạo, làm việc độc lập và làm việc nhóm. D. Có năng lực tự học (ngoại ngữ, tin học, ). Câu 27. Bước đầu tiên trong quy trình tìm kiếm thông tin về thị trường lao động là A. tiến hành tìm kiếm. B. xác định nguồn thông tin. C. xác định mục tiêu tìm kiếm. D. xác định công cụ tìm kiếm. Câu 28. Người có tính cách “xã hội” theo mật mã Holland thích làm việc gì? A. Thực hiện các hoạt động nghệ thuật. B. Thích làm việc cung cấp hoặc làm sáng tỏ thông tin. C. Nghiên cứu và phân tích. D. Lãnh đạo và quản lí. II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. (1 điểm) Em hãy tự đánh giá được năng lực, sở thích, cá tính của bản thân, bối cảnh của gia đình về mức độ phù hợp với một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Câu 2. (2 điểm) Bạn A có mơ ước tương lai được làm việc trong ngành nghề cơ học, cơ khí. Em hãy tư vấn cho bạn A cách thức lựa chọn nghề nghiệp phù hợp. ---------- Hết ----------