Đề kiểm tra giữa học kì I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Hiệp Hòa (Có đáp án + Ma trận)

doc 8 trang Bách Hào 15/08/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Hiệp Hòa (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_lop_4_nam_hoc.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Hiệp Hòa (Có đáp án + Ma trận)

  1. UBND HUYỆN VĨNH BẢO TRƯỜNG TIỂU HỌC HIỆP HÒA Ma trận đề kiểm tra giữa HKI Môn Toán - Lớp 4 Năm học: 2020 – 2021 Số câu Mức 4 Mạch kiến thức, Mức 1 Mức 2 Mức 3 và số TỔNG kĩ năng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Biết đọc, viết, so sánh các Số câu 3 1 1 1 số đến lớp triệu. Nhận biết Câu Câu Câu Câu các hàng trong mỗi lóp, 1,2,3 7 9 12 biết giá trị của mỗi chữ số trong mỗi số Biết đặt tính và thực hiện Số phép cộng, trừ các số có 1,5 0,5 1 0,5 điểm đến 6 chữ số, không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp Đơn vị đo: Biết được các Số câu 3 đơn vị đo khối lương yến, Số 1,5 tạ, tấn; giây, thể kỉ điểm Yếu tố hình học: Nhận biết 1 được các loại góc, hai Số câu Câu đường thẳng vuông góc, 11 song song Số 1 điểm Số câu 1 1 Giải toán: Giải và trình Câu Câu bày bài toán có đến ba 8 10 bước để tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết Số 1 2 tổng và hiệu của hai số đó điểm Số câu Tổng Số điểm
  2. UBND HUYỆN VĨNH BẢO TRƯỜNG TIỂU HỌC HIỆP HÒA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - TOÁN 4 Năm học: 2020 - 2021 Thời gian: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Trong các số dưới đây chữ số 7 trong số nào có giá trị là 7000 A. 71 608 B. 57 312 C. 570 064 D. 56 738 Câu 2: Cách đọc: "Ba mươi lăm triệu bốn trăm sáu mươi hai nghìn hai trăm linh tám". Đúng với số nào? A. 35 462 008 B. 35 460 208 C. 35 462 208 D. 35 462 280 Câu 3: Số lớn nhất trong các số 79 217; 79 257; 79 381; 79 831. A. 79 217 B. 79 257 C. 79 381 D. 79 831 Câu 4: Cho 2m 7cm = ..................... cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 27 B. 207 C. 2007 D. 270 Câu 5: 3 tấn 72 kg = ............kg. A. 372 B. 3027 C. 3072 D. 3070 Câu 6 : Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy ? A. thế kỉ XVIII B. thế kỉ XIX C. thế kỉ XX D. thế kỉ XXI Câu 7: Với a = 15 thì biểu thức: 256 – 3 x a có giá trị là: A. 211 B. 221 C. 231 D. 241 Câu 8: Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng A. 12kg B. 9kg C. 21kg D. 48kg
  3. II.TỰ LUẬN Câu 9 : Đặt tính rồi tính a, 465218 + 342905 b, 839084 – 46937 c, 3273 x 4 d, 8725 : 5 Câu 10: Lớp 4A và lớp 4B trồng được tất cả 500 cây, lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B 50 cây. Tính số cây mỗi lớp trồng được? Câu 11: Trong hình bên có: . góc nhọn góc vuông .. góc tù .. góc bẹt Câu 12: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99
  4. ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM - Mỗi câu đúng được 0.5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C D B C D A D II.TỰ LUẬN Câu 9 : Đặt tính rồi tính ( 2đ) - Mỗi phần đúng được 0.5 đ. - Đặt tính đúng được 0.2 đ 465218 839084 3273 8725 5 + - x 37 1745 342905 46937 4 22 808123 792147 13092 25 0 Câu 10 HS có thể giải theo một trong các cách khác nhau: 2đ Tóm tắt: 0,25 đ Bài giải ?cây Lớp 4B trồng được số cây là: 0.75 đ Lớp 4B 50 cây 500 ( 500 + 50 ) : 2 = 275 (cây) cây Lớp 4A trồng được số cây là: 0.75 đ Lớp 4A 500 – 275 = 225 ( cây) ? cây Đáp số: Lớp 4B: 275 cây 0.25đ Lớp 4A: 225 cây Câu 11: 1đ - Mỗi phần đúng được 0.25 Trong hình bên có: 4. góc nhọn 2 góc vuông 2. góc tù 1 góc bẹt Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất: (1điểm) 11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99
  5. = (11 + 88) + (22 + 77) + (33 + 66) + (44 + 55) + 99 = 99 + 99 + 99 + 99 + 99 = 99 x 5 = 495 (Lưu ý: Học sinh làm cách khác ra kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa) UBND HUYỆN VĨNH BẢO TRƯỜNG TIỂU HỌC HIỆP HÒA Ma trận đề kiểm tra giữa HKI Môn Tiếng Việt - Lớp 4 Năm học: 2020 – 2021 I. ĐỌC - HIỂU 1. Đọc bài bất kì trong SGK từ tuần 1- tuần 9 ( 3 đ) - Đọc 2 đ - Câu hỏi tìm hiểu bài 1 đ Đọc bài “Trung thu độc lập” của nhà văn Thép Mới và trả lời các câu hỏi. Hãy khoanh tròn đáp đúng. Câu 1: Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì ? A. Anh chiến sĩ nghĩ đến độc lập dân tộc của đất nước. B. Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ. C. Anh chiến sĩ nghĩ đến gia đình của mình. D. Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em. Câu 2: “Trăng” trong bài là danh từ chỉ về gì? A. Từ chỉ người. B. Từ chỉ vật. C. Từ chỉ hiện tượng. D. Từ chỉ khái niệm. Câu 3: Hãy tìm các từ cùng nghĩa với từ mơ ước trong bài “Trung thu độc lập” ? A. Man mác, mơ tưởng. B. Mơ tưởng, mong ước. C. Mong ước, bát ngát. D. Bát ngát, man mác. Câu 4: Hãy tìm động từ trong câu “Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai...” ? A. Nhìn, nghĩ. B. Nhìn, trăng. C. Nghĩ, tới. D. Trăng, tới. Câu 5: Hình ảnh trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì ? A. Hình ảnh trăng mai còn sáng hơn vì ngày mai trăng tròn và to hơn.
  6. B. Hình ảnh trăng mai còn sáng hơn vì tương lai của trẻ em sẽ tươi đẹp hơn. C. Hình ảnh trăng mai còn sáng hơn vì đất nước ta sẽ ngày càng tươi đẹp hơn. D. Hình ảnh trăng mai còn sáng hơn vì tương lai của trẻ em và đất nước sẽ tươi đẹp hơn. Câu 6: Từ sau đây là danh từ riêng ? A. Làng mạc. B. Núi rừng. C. Thành phố. D. Việt Nam. Câu 7: Từ nào sau đây không phải là từ láy ? A. Soi sáng. B. Man mác. C. Trăng ngàn. D. Bát ngát. Câu 8: Hãy cho biết nội dung của bài “Trung thu độc lập” ? II. CHÍNH TẢ - Viết đoạn 2 bài Đôi giày bât màu xanh. III. TẬP LÀM VĂN Đề bài : trong giấc mơ em gặp một bà tiên, bà tiên cho em ba điều ước. Em hãy kể lại câu chuyện đó theo trình tự thời gian.
  7. ĐÁP ÁN I. ĐỌC - HIỂU 1 . Đọc thành tiếng (3 điểm) - GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS. - Nội dung kiểm tra: HS đọc đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở lớp 4 từ tuần1 đến tuần 9 khoảng 90 tiếng/ phút; sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc do GV nêu. - GV đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: + Đọc đúng tiếng, đúng từ (0,5 điểm). . Đọc sai 2- 4 tiếng (0,5 điểm). . Đọc sai 5 tiếng trở nên (0 điểm). + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (0,5 điểm). . Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 - 3 chỗ cho (0,25 điểm). . Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên cho (0 điểm). + Giọng đọc có biểu cảm cho (0.5 điểm). . Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm cho (0,25 điểm). . Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm cho (0 điểm). + Tốc độ đạt yêu cầu (không quá 1 phút) (0,5 điểm). . Đọc quá 1- 2 phút cho (0,5 điểm). . Đọc trên 2 phút cho (0 điểm). + Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu ra (1 điểm). . Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng (0,5 điểm). . Trả lời sai hoặc không trả lời được (0 điểm) 2. PHẦN HIỂU ( 7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án D 0,5đ B 0,5 đ B 1đ A1 đ D 1đ D 1 đ C 1đ Câu 8: 1 điểm Nội dung bài “ Trung thu độc lập”: Tình yêu thương , quan tâm của anh chiến sĩ với các em nhỏ và ước mơ một tương lai tươi đẹp với các em và đất nước trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. Lưu ý: HS có thể trả lời theo ý hiểu, GV chấm theo ý đúng và lựa cho điểm. II. CHÍNH TẢ: (2điểm) - Mỗi lỗi sai trừ 0,2 đ III. TẬP LÀM VĂN (8 điểm) GV chấm bài theo dàn ý sau - Giới thiệu câu chuyện:1điểm + Nêu tên câu chuyện : 0.5đ + Cho biết em đã nghe, đã đọc câu chuyện này ở đâu? 0.5đ - Kể thành lời: 6 điểm
  8. + Mở đầu câu chuyện 1 đ + Diễn biến câu chuyện 2đ + Kết thúc câu chuyện- 1 đ - Ý nghĩa, bài học rút ra qua câu chuyện - 1đ - Dùng từ ngữ trau truốt, hay – 1đ - Kể theo trình tự thời gian – 1 đ