Đề kiểm tra cuối học kỳ II năm học 2024-2025 KHTN Lớp 6 (Sinh học) - Trường THCS Thị trấn Cái Nhum (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II năm học 2024-2025 KHTN Lớp 6 (Sinh học) - Trường THCS Thị trấn Cái Nhum (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_nam_hoc_2024_2025_khtn_lop_6_sinh.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II năm học 2024-2025 KHTN Lớp 6 (Sinh học) - Trường THCS Thị trấn Cái Nhum (Có đáp án)
- UBND HUYỆN MANG THÍT KIỂM TRA CUỐI KỲ II- NĂM HỌC 2024- 2025 TRƯỜNG THCS TT CÁI NHUM MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN- LỚP 6 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ THAM KHẢO I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 ĐIỂM) Câu 1. Bệnh nào sau đây do nấm gây ra? A. Bệnh đậu mùa. B. Bệnh mốc xám ở dâu tây. C. Bệnh kiết lị. D. Bệnh thối rễ lúa. Câu 2. Bào tử đảm là cơ quan sinh sản của loại nấm nào sau đây? A. Nấm hương. B. Nấm bụng dê. C. Năm mốc. D. Nấm men. Câu 3. Cơ quan sinh sản của ngành Hạt trần được gọi là gì? A. Bào tử B. Nón C. Hoa D. Rễ Câu 4. Đại diện nào dưới đây không thuộc ngành hạt kín? A. Bèo tấm B. Nong tằm C. Rau bợ D. Rau sam Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây không phải của các thực vật thuộc ngành Hạt kín? A. Sinh sản bằng bào tử B. Hạt nằm trong quả C. Có hoa và quả D. Thân có hệ mạch dẫn hoàn thiện Câu 6. Trong các thực vật sau, loại nào cơ thể có cả hoa, quả và hạt? A. Cây bưởi. B. Cây vạn tuế. C. Nêu tản. D. Cây thông. Câu 7. Ở đương xỉ, các túi bào tử nằm ở đâu? A. Mặt dưới của lá. B. Mặt trên của lá. C. Thân cây. D. Rễ cây Câu 8. Loài động vật nào chuyên đục ruỗng các đồ dùng bằng gỗ trong gia đình? A. Mối B. Rận C. Ốc sên D. Bọ chét Câu 9. Thành phần cấu tạo chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật là A. màng nhân. B. tế bào chất. C. thành tế bào. D. nhân tế bào. Câu 10. Hình thức dinh dưỡng của động vật chủ yếu là A. dị dưỡng. B. tự dưỡng. C. dị dưỡng và tự dưỡng. D. dị dưỡng hoặc tự dưỡng. Câu 11. Có thể đựa vào đặc điểm nào sau đây để phân biệt nhóm Động vật không xương sống và Động vật có xương sống?
- A. Bộ xương ngoài. B. Lớp vỏ. C. Xương cột sống D. Vỏ calium. Câu 12. Đặc điểm cơ thể chia 3 phần, cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên, bộ xương ngoài bằng chitin là của nhóm ngành nào? A. Chân khớp. B. Giun đốt. C. Lưỡng cư. D. Cá. Câu 13. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng? A. Lực kế là dụng cụ để đo khối lượng. B. Lực kế là dụng cụ đo trọng lượng. C. Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng và khối lượng. D. Lực kế là dụng cụ để đo lực. Câu 14. Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc? A. Một hành tinh trong chuyển động xung quanh một ngôi sao. B. Một vận động viên nhảy dù rơi trên không trung. C. Thủ môn bắt được bóng trước khung thành. D. Quả táo rơi từ trên cây xuống. Câu 15. Dạng năng lượng nào không phải năng lượng tái tạo? A. Năng lượng khí đốt. B. Năng lượng gió. C. Năng lượng thuỷ triều. D. Năng lượng mặt trời. Câu 16. Năng lượng lưu trữ trong một que diêm là? A. Động năng. B. Thế năng. C. Hóa năng. D. Quang năng. II. TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM) Câu 1. (1,5 điểm) a/ Hãy cho biết ngôi sao nào gần trái đất nhất? b/ Khi quan sát bầu trời đêm, vào những đêm không trăng, chúng ta thường nhìn thấy những gì? Câu 2. (1,5 điểm) Hãy nêu các hoạt động trong cuộc sống hàng ngày của em có sử dụng năng lượng? Câu 3. (2,0 điểm). Hãy giải thích các hiện tượng sau và cho biết trong các hiện tượng này, ma sát có lợi hay có hại? a/ Ô tô đi vào bùn dễ bị sa lầy. b/ Khi đi trên sàn nhà đá hoa mới lau dễ bị ngã. Câu 4. (1,0 điểm). Xác định vai trò của sinh vật ngoài thiên nhiên bằng cách hoàn thành sơ đồ sau:
- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm) Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp B A B C A B A A C A C A A B A D án II. Tự luận (6,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm). a/ Ngôi sao gần Trái Đất nhất là Mặt Trời. (0,5 điểm) b/ Khi quan sát bầu trời đêm, vào những đêm không trăng, chúng ta thường nhìn thấy: - Những ngôi sao lấp lánh trên bầu trời, (0,5 điểm) - Dải ngân hà. (0,5 điểm) Câu 2. (1,5 điểm). Các hoạt động trong cuộc sống hằng ngày của em có sử dụng các dạng năng lượng là: + Động năng: chạy bộ, đi xe đạp, bơi, chơi xích đu... (0,25 điểm) + Quang năng: bóng đèn điện đang sáng, mặt trời phát ra ánh sáng... (0,25 điểm) + Nhiệt năng: cốc nước nóng, bàn là đang nóng, tách cafe nóng... (0,25 điểm) + Điện năng: nhà máy thủy điện, máy vi tính, máy giặt, điều hòa... (0,25 điểm) + Hóa năng: năng lượng trong pin hóa học, thực phẩm; đốt cháy gỗ, dầu mỏ, than đá, khí thiên nhiên... (0,5 điểm) Câu 3. (2,0 điểm). a/. Ô tô đi trên bùn dễ bị sa lầy vì lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường dính bùn nhỏ, làm cho bánh xe không bám vào mặt đường được. Trường hợp này lực ma sát có lợi vì nhờ có nó mà xe mới di chuyển được và không bị sa lầy. (1,0 điểm) b/. Khi ta đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã vì khi đó lực ma sát giữa chân ta và sàn nhà bị giảm do có nước dính trên sàn nhà.Trường hợp này ma sát có lợi vì nó giúp ta đi lại và tránh bị ngã. ( 1,0 điểm) Câu 4. (1,0 điểm).