Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt 5 năm học 2024-2025

docx 6 trang Bách Hào 15/08/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt 5 năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_5_nam_hoc_2024_2025.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt 5 năm học 2024-2025

  1. BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I Người coi Người Số báo danh: ............................. MÔN TIẾNG VIỆT 5 chấm Phòng thi: ............................... Năm học 2024 - 2025 Điểm: ..................................... ( Thời gian làm bài: 60 phút) Bằng chữ:............................... PHẦN I. ĐỌC HIỂU: (5 điểm) Đọc câu chuyện dưới đây và thực hiện các yêu cầu ở dưới. Cho và nhận Một cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận. Khi nhìn thấy tôi cầm sách trong giờ tập đọc, cô đã nhận thấy có gì không bình thường, cô liền thu xếp cho tôi đi khám mắt. Cô không đưa tôi đến bệnh viện, mà dẫn tôi tới bác sĩ nhãn khoa riêng của cô. Ít hôm sau, như với một người bạn, cô đưa cho tôi một cặp kính. - Em không thể nhận được! Em không có tiền trả đâu thưa cô! Tôi nói, cảm thấy ngượng ngùng vì nhà mình nghèo. Thấy vậy, cô liền kể một câu chuyện cho tôi nghe. Chuyện rằng: “Hồi cô còn nhỏ, một người hàng xóm đã mua kính cho cô. Bà ấy bảo, một ngày kia cô sẽ trả cho cặp kính đó bằng cách tặng kính cho một cô bé khác. Em thấy chưa, cặp kính này đã được trả tiền từ trước khi em ra đời”. Thế rồi, cô nói với tôi những lời nồng hậu nhất, mà chưa ai khác từng nói với tôi: “Một ngày nào đó, em sẽ mua kính cho một cô bé khác”. Cô nhìn tôi như một người cho. Cô làm cho tôi thành người có trách nhiệm. Cô tin tôi có thể có một cái gì để trao cho người khác. Cô chấp nhận tôi như thành viên của cùng một thế giới mà cô đang sống. Tôi bước ra khỏi phòng, tay giữ chặt kính trong tay, không phải như kẻ vừa được nhận một món quà, mà như người chuyển tiếp món quà đó cho người khác với tấm lòng tận tụy. (Theo Xuân Lương) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu. Câu 1. (M1- 0,5 điểm) Vì sao cô giáo lại dẫn bạn học sinh đi khám mắt? A. Vì bạn ấy bị đau mắt. B. Vì cô đã thấy bạn ấy cầm sách đọc một cách không bình thường. C. Vì bạn ấy không có tiền để khám mắt. Câu 2. (M1- 0,5 điểm) Cô giáo đã làm gì để bạn học sinh vui vẻ nhận kính? A. Cô nói rằng đó là cặp kính rẻ tiền nên bạn không phải bận tâm. B. Cô nói rằng có ai đó nhờ cô mua tặng bạn cho bạn nhỏ. C. Cô kể cho bạn nghe một câu chuyện để bạn hiểu rằng bạn không phải là người nhận quà mà chỉ là người chuyển tiếp món quà cho người khác. Câu 3. (M1- 0,5 điểm) Việc cô giáo thuyết phục bạn nhỏ nhận kính của mình cho thấy cô là người như thế nào? A. Cô là người thường xuyên quan tâm tới học sinh. B. Cô là người hiểu rõ ý nghĩa của việc cho và nhận và là người luôn sống vì người khác. C. Cô là người biết làm cho người khác vui lòng. Câu 4. (M3- 0,5 điểm). Qua câu chuyện trên, em cảm nhận được điều gì ?
  2. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 5. (M2- 0,5 điểm). Nếu em là bạn nhỏ trong câu chuyện trên, sau khi nhận kính từ cô giáo, em sẽ nói với cô điều gì? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 6. (M1- 0,5 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S: Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “ tặng” A. Biếu B. Xin B. Nhận D. Cho Câu 7. (M1- 0,5 điểm). Tìm và ghi lại các đại từ xưng hô có trong bài đọc. ................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 8. (M1- 0,5 điểm). Dấu gạch ngang trong câu dưới đây được dùng để làm gì? Em không có tiền trả đâu thưa cô! - Tôi nói, cảm thấy ngượng ngùng vì nhà mình nghèo. A. Dùng để đánh dấu lời đối thoại. B. Dùng để đánh dấu bộ phận chú thích. C. Dùng để đánh dấu các ý liệt kê. D. Dùng dễ nối các từ ngữ trong một liên danh. Câu 9. (M2- 0,5 điểm) Trong mỗi câu ở cột A, từ “chạy” mang nghĩa nào ở cột B. Hãy nối với ý thích hợp. A B 1. Bé chạy về phía mẹ. a. Sự di chuyển nhanh bằng chân. 2. Xe đang chạy rất nhanh trên b. Hoạt động của máy móc. đường cao tốc. 3. Đồng hồ chạy đúng giờ. c. Khẩn trương tránh những điều không may xảy ra. 4. Người dân vùng ven biển đang d. Sự di chuyển nhanh bằng phương khẩn trương chạy lũ. tiện. Câu 10. Đặt một câu có sử dụng cặp kết từ “Vì ..nên” nói về tình cảm giữa cô giáo và học sinh trong câu chuyện trên? (M3- 0,5 điểm) ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................
  3. PHẦN II. KIỂM TRA VIẾT: (5 điểm) Viết đoạn văn giới thiệu một nhân vật trong cuốn sách em đã nghe, đã đọc hoặc một bộ phim hoạt hình em từng xem. Bài làm