Đề khảo sát chất lượng cuối học kì I năm học 2024-2025 môn Toán + Tiếng Việt 2 (Có đáp án)

docx 7 trang Bách Hào 15/08/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng cuối học kì I năm học 2024-2025 môn Toán + Tiếng Việt 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_khao_sat_chat_luong_cuoi_hoc_ki_i_nam_hoc_2024_2025_mon_t.docx

Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng cuối học kì I năm học 2024-2025 môn Toán + Tiếng Việt 2 (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN VĨNH BẢO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI KỲ I TRƯỜNG TH HIỆP HÒA Môn: Toán - Lớp 2 Năm học 2024 – 2025 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: .... Lớp: Số báo danh: .. I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu bài. Câu 1(M1 – 1đ) a. Số liền trước của số 61 là: A. 59 B. 62 C. 60 b. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 9 + 8 .18 A. > B. < C. = Câu 2(M2 –0,5đ) Hiệu của 62 và 28 là: A. 28 B. 90 C. 34 Câu 3 (M2- 0,5đ) 82cm – 56cm + 37cm = ? A. 63 B. 63cm C. 61cm Câu 4 (M1- 0,5đ) : a. Một ngày có giờ. b. Một giờ có ..phút. Câu 5 (M2- 1đ) Viết câu trả lời đúng của em vào chỗ chấm: a) Hôm nay là thứ Năm ngày 17 tháng 8 thì hôm qua là thứ ............... ngày...... tháng 8 b) Thứ Sáu tuần này là ngày 21 tháng 10 thì thứ Sáu tuần sau là ngày ............tháng 10 Câu 6(M1 – 0,5đ) Độ dài đường gấp khúc ABCD là: A C 4cm 5cm 3cm B D A. 9cm B. 11cm C. 12cm II. Phần tự luận Câu 7(M1- 2đ) Đặt tính rồi tính 35 + 27 36 + 9 84 - 8 71 - 27 ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................
  2. Câu 8 (M2- 1 điểm) a) Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm 29 + 35 ..... 54 47 ..... 82 - 27 b) 29kg + 35kg - 17kg = .................................... = .................................... Câu 9.(M2- 2 điểm) Lan hái được 42 bông hoa, Mai hái được ít hơn Lan 8 bông hoa. Hỏi Mai hái được bao nhiêu bông hoa? ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ Câu 10: (M3 - 1 điểm) Cho 3 thẻ số sau: a. Ghép ba thẻ số trên để được các số có hai chữ số khác nhau? ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. b. Hãy tính hiệu của số lớn nhất và số bé nhất trong các số vừa ghép? ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TOÁN LỚP 2 Câu 1 2 3 6 Đáp án a) C b) B C B C Điểm 1 0,5 0,5 0,5 Câu 4: ( 0,5 điểm) a. Một ngày có 24 giờ. b. Một giờ có 60 phút. - M￿i ph￿n tr￿ lời đúng được 0,25 điểm Câu 5: ( 1 điểm) a) Hôm nay là thứ Năm ngày 17 tháng 8 thì hôm qua là thứ Tư ngày16 tháng 8 b) Thứ Sáu tuần này là ngày 21 tháng 10 thì thứ Sáu tuần sau là ngày 28 tháng 10 - M￿i ph￿n tr￿ lời đúng được 0,5 điểm Câu 7: (2 điểm) Mỗi phép tính đặt tính và tính đúng cho 0,5 điểm. 35 + 27 36 + 9 84 - 8 71 - 27 35 36 84 71 + + - - 27 9 8 27 62 45 76 44 - Đặt tính đúng, tính sai kết quả : trừ 0,25 điểm mỗi phép tính. Câu 8: (1 điểm) - Học sinh làm đúng mỗi phần được 0,5 điểm a) 29 + 35 > 54 (0,25 điểm) 47 < 82 - 27 (0,25 điểm) b) 29 + 35 - 17 = 64 - 17 (0,25 điểm) = 47 (0,25 điểm) Câu 9: (2 điểm) Bài giải Lan hái được số bông hoa là : ( 0,5 điểm) 42 - 8 = 34 ( bông) ( 1 điểm) Đáp số : 34 bông hoa ( 0,5 điểm) Câu 10 ( 1 điểm) Cho 3 thẻ số sau: a. Các số đó là: 25, 28, 52, 58, 82, 85 ( 0,5 điểm) b. 85 - 25 = 60 ( 0,5 điểm)
  4. UBNDHUYỆN AN LÃO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ I TRƯỜNG TH QUANG TRUNG Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 Năm học 2024 – 2025 Thời gian: 70 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: .Số báo danh: A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. - Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 1 đến hết tuần 17, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 60 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. 2. Đọc hiểu và làm bài tập: (6 điểm) - Thời gian 30 phút Lòng mẹ Đêm đã khuya. Mẹ Thắng vẫn ngồi cặm cụi làm việc. Chiều nay, trời trở rét. Mẹ cố may cho xong tấm áo để ngày mai Thắng có thêm áo ấm đi học. Chốc chốc, Thắng trở mình, mẹ dừng mũi kim, đắp lại chăn cho Thắng ngủ ngon. Nhìn khuôn mặt sáng sủa, bầu bĩnh của Thắng, mẹ thấy vui trong lòng. Tay mẹ đưa mũi kim nhanh hơn. Bên ngoài, tiếng gió bấc rào rào trong vườn chuối. Đọc thầm bài văn trên rồi ghi lại chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc viết câu trả lời: Câu 1(M1 – 0,5đ): Mẹ Thắng ngồi làm việc vào lúc nào? A. Vào sớm mùa đông lạnh. B. Vào một đêm khuya. C. Vào một buổi chiều trời trở rét. Câu 2(M1 – 0,5đ): Mẹ Thắng làm gì? A. Mẹ cặm cụi vá lại chiếc áo cũ. B. Mẹ đan lại những chỗ bị tuột của chiếc áo len. C. Mẹ cố may xong tấm áo ấm cho Thắng. Câu 3: (M1 – 0,5đ)Vì sao mẹ phải cố may xong chiếc áo trong đêm? A. Vì ngày mai trời rét, mẹ muốn Thắng có thêm áo ấm để đi học. B. Vì ngày mai là ngày khai giảng, mẹ muốn Thắng được mặc áo mới. C. Vì ngày mai mẹ bận không may được. Câu 4: (M – 0,5đ) Mẹ nghe thấy tiếng gió bấc thổi ở đâu? A. Ở trong vườn chuối B. Ở khe cửa C. Ở ngoài sân Câu 5 (M3 – 1đ) Viết một câu nói về tình cảm của mẹ dành cho Thắng
  5. Câu 6 (M2 – 0,5đ ) Câu “Tay mẹ đưa mũi kim nhanh hơn” được viết theo mẫu câu nào? A. Câu giới thiệu. B. Câu nêu hoạt động. C. Câu nêu đặc điểm Câu 7: (M2 – 1đ) Viết từ ngữ chỉ đặc điểm có trong câu sau: “Nhìn khuôn mặt sáng sủa, bầu bĩnh của Thắng, mẹ thấy vui trong lòng.” Câu 8. (M2 - 0,5 điểm) Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu sau: Sáng hôm sau, Sơn Tinh đem đến voi chín ngà gà chín cựa ngựa chín hồng mao. ........................................................................................................................ Câu 9(M2- 1đ) Viết một câu giới thiệu về nghề nghiệp của người thân trong gia đinh. ................................................................................................................................. B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Nghe - Viết: (3 điểm) (nghe - viết) Thời gian 15 phút Nghe- viết: ”Cầu thủ dự bị” ( Sách TV lớp 2 tập 1 trang 34; từ ”Hằng ngày....giỏi hơn” 2. Bài tập: (1 điểm ) - Thời gian 10 phút - Điền ch hay tr cây .....e .....e nắng - Điền g hay gh .ế đá nhà .a 3. Viết đoạn : (6 điểm) Thời gian 25 phút. Đề bài : Viết đoạn văn từ 3-4 câu tả một đồ chơi của em. G - Em chọn tả đồ chơi nào ? - Nó có đặc điểm gì ?(hình dạng, màu sắc, hoạt động, ) - Em thường chơi nó vào những lúc nào ? - Tình cảm của em với đồ chơi đó như thế nào ?
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 - Năm học 2024 – 2025 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) (Học sinh đọc tốc độ khoảng từ 60- 65 tiếng / phút) Giáo viên dùng phiếu đọc, lần lượt học sinh lên bốc thăm bài và trả lời câu hỏi do GV nêu * Đọc đúng tiếng, đúng từ: 0,5 điểm. (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,25 điểm). * Giọng đọc bước đầu có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu các cụm từ rõ nghĩa 0,5 điểm * Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 0,5 điểm. (Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm) * Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 0,5 điểm. (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,25 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm). II. Đọc hiểu: ( 6 điểm). Câu 1. (0,5 điểm) Đáp án B Câu 2. (0,5 điểm) Đáp án C Câu 3. (0.5 điểm) Đáp án A Câu 4. (0,5 điểm) Đáp án A Câu 5. (1 điểm) Viết được câu nói về tình cảm của mẹ dành cho Thắng (1 điểm) - Câu không viết hoa chữ cái đầu, không có dấu chấm câu trừ 0,25 điểm Câu 6. (0,5 điểm) Đáp án B Câu 7. (1 điểm) sáng sủa, bầu bĩnh, vui (mỗi từ tìm đúng được 0,3 điểm) Câu 8: (0,5 điểm) Sáng hôm sau, Sơn Tinh đem đến voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao. Câu 9: (1 điểm) - HS viết được một câu giới thiệu về nghề nghiệp của người thân trong gia đinh. (1 điểm) - Nếu H viết câu đúng nội dung nhưng đầu câu chưa viết hoa (trừ 0,25 điểm); cuối câu không có dấu chấm (trừ 0,25 điểm), G tùy vào nội dung để cho điểm hợp lý B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Viết: a. Nghe - viết (3 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: 1điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 0,75 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm (Sai 1 lỗi trừ 0,2đ; lỗi giống nhau trừ 1 lần) - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 0,25 điểm b. Bài tập: (1 điểm) Điền đúng mỗi từ được 0,25đ cây tre che nắng ghế đá nhà ga
  7. 3. Viết đoạn : (6 điểm) Thời gian 25 phút. - Nội dung: (3 điểm) HS viết được đoạn văn tả đồ chơi đúng nội dung và số câu theo đúng yêu cầu của đề bài. - Kĩ năng: (3 điểm) + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1đ + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1đ + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1đ * Bài viết bị trừ điểm hình thức nếu mắc lỗi như sau: - Mắc từ 3 – 5 lỗi (chính tả, dùng từ, viết câu...) trừ 0,5 đ - Mắc từ 5 lỗi trở lên (chính tả, dùng từ, viết câu...) trừ 1 đ - Chữ xấu, khó đọc, trình bày bẩn cẩu thả trừ 0,5đ.