Đề khảo sát chất lượng cuối học kì I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Trường Tiểu học Hiệp Hòa
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng cuối học kì I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Trường Tiểu học Hiệp Hòa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_khao_sat_chat_luong_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_lop.docx
Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng cuối học kì I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Trường Tiểu học Hiệp Hòa
- UBND HUYỆN VĨNH BẢO KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI HKI TRƯỜNG TIỂU HỌC HIỆP HÒA Môn Toán- Lớp 4 Thời gian : 40 phút Họ và tên: SBD: GV coi GV chấm Bằng số: Điểm Bằng chữ: ........... Nhận xét: I. PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Hãy khoanh vào ý trước câu trả lời đúng. Câu 1: Giá trị của chữ số 8 trong số 83 574 là: A. 80 B. 800 C. 8000 D. 80000 Câu 2: Tính trung bình cộng của các số 96; 99, 102; 105; 108 là: A. 12 B. 102 C. 112 D. 510 Câu 3: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 6m29dm2 = . dm2 là: A. 609 B. 690 C. 6009 D. 69 Câu 4: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 2 tấn 75kg = ..kg là: A. 275 B. 27500 C. 200075 D. 2075 Câu 5: Bác Hồ sinh năm 1890. Bác Hồ sinh vào thế kỉ : A. XVIII B. XIX C. XX D. XXI Câu 6: Kết quả của x biết rằng x : 23 = 57 A. 1311 B. 1312 C. 1313 D. 1314 Câu 7: Trong các số: 28; 94; 190; 345; 786; 2000; 6972; 8925; 96234. Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: A. 190; 2000 B. 28; 94; 786; 6972; 96234 C. 345; 8925 D. 345; 190; 2000; 8925 Câu 8: Cho các số sau: 59876; 651321, 499873; 902011. Số lớn nhất là: A. 59876 B. 651321 C. 499873 D. 902011 II. PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1: (2đ) Đặt tính rồi tính: a) 307 x 401 b) 672 : 213 c) 572863 + 280192 d) 728035 – 49382
- Câu 3: (2đ) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 128, chiều dài hơn chiều rộng là 56m. a, Tính chu vi mảnh đất đó? b, Tính diện tích mảnh đất đó? Câu 4: (1đ)Cho hình vẽ ABCD là hình chữ nhật A BCD a.Đoạn thẳng BC vuông góc với các đoạn thẳng và ........ b. Đoạn thẳng BC song song với đoạn thẳng Câu 2: (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất: a, 2300: 25 : 4 . . .. b. Tìm x biết rằng x chia hết cho 2 và 5 thỏa mãn 34 < x < 87 . . ..
- MÔN TIẾNG VIỆT A.II. Đọc thầm bài KÉO CO và làm bài tập. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: 1. (0,5 đ) Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào ? a.Kéo co phải có hai đội . b.Kéo co phải có hai người. c.Kéo co phải có ba người . 2. (0,5 đ) Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp: a. Đó là thi kéo co giữa hai đôi đều là nam b. Đó là thi kéo co giữa hai đôi đều là nữ c. Đó là thi kéo co giữa bên nam và bên nữ 3. (0,5 đ) Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt: a. Đó là cuộc thi của trai tráng thuộc hai giáp trong làng b. Đó là cuộc thi của đàn bà con gái thuộc hai giáp trong làng c. Đó là cuộc thi của trẻ em thuộc hai giáp trong làng 4. (0,5 đ) Dòng nào chỉ toàn từ ghép ? a. Kéo co, hò reo, khuyến khích. b. Kéo co, ganh đua, hò reo. c. Kéo co, trai tráng, ganh đua.
- 5. (0,5 đ) Dòng nào dưới đây nêu đúng động từ có trong câu: “Bên nào kéo được đối phương ngã về phía mình nhiều keo hơn là bên ấy thắng.” a. Kéo, đối phương. b. Kéo, ngã. c. Kéo, ngã, hơn. 6. (0,5 đ) Trong câu: “ Các cô gái làng cũng không ngớt lời ngợi khen những chàng trai thắng cuộc.”, bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Ai? a. Các cô gái b. Các cô gái làng c. Các cô gái làng cũng không ngớt lời ngợi khen 7. (0,5 đ) Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui ? 8. (0,5 đ) Viết vào chỗ chấm bộ phận để hoàn chỉnh câu: .., dân làng nổi trống mừng chiến thắng. B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn II. Viết đoạn Em hãy tả một đồ dùng học tập hoặc một đồ chơi mà em yêu thích.

