Đề cương ôn thi môn Tiếng anh Lớp 6 học kì 1

2. Prepositions of place (các giới từ chỉ nơi chốn)

a. In front of: phía trước

Ex: I am standing in front of your apartment. Please open the door

(Tôi đang đứng trước cửa nhà em. Làm ơn mở cửa)

In front of me was a strong man with a big stick in his hands

(Trước mặt tôi là một người đàn ông lực lưỡng với một cây gậy lớn trong tay)

You should stand in front of a mirror and look at yourself before ask me for a conversation

(Cậu nên đứng trước gương và nhìn lại chính mình trước khi muốn có một cuộc nói chuyện với tôi)

doc 22 trang Hữu Vượng 28/03/2023 10300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn thi môn Tiếng anh Lớp 6 học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_thi_mon_tieng_anh_lop_6_hoc_ki_1.doc

Nội dung text: Đề cương ôn thi môn Tiếng anh Lớp 6 học kì 1

  1. My house near a high school and a cinema. (Nhà tôi gần trường học và rạp chiếu phim.) He sat close to his wife and they said nothing. (Anh ta ngồi gần vợ mình và họ không nói gì cả.) g. On: Ở trên Ex: Your English book is on the table. (Sách tiếng Anh của bạn ở trên bàn.) On the top of mountain, we thought I can saw all the world. (Trên đỉnh núi, tôi đã nghĩ mình có thể nhìn ngắm cả thế giới.) Excuse me, you are sitting on my coat. (Xin lỗi, bạn đang ngồi trên áo của tôi.) The picture is hung on the wall. (Bức ảnh được treo trên tường.) I often take a short nap on the floor. (Tôi thường ngủ trưa ở trên sàn nhà.) Look. William is on TV. He is so handsome, isn’t he? (Nhìn kìa, William đang trên tivi. Anh ấy thật đẹp trai, phải không?) I’m on phone. Please wait a moment. (Tôi đang nói chuyện điện thoại, làm ơn đợi một chút.) I love going to school on bus. (Tôi thích đi đến trường bằng xe buýt.) h. In: Ở trong Ex: They have discussed in the meeting room for 2 hours. (Bọn họ đã tranh luận trong phòng họp suốt 2 tiếng đồng hồ.) Are you sure there is no sugar in my coffee?
  2. (Căn hộ của cô ấy ở phía trên của tôi.) There is a ceiling above my head. (Có một cái quạt trần trên đầu tôi.) They put a sun umbrella over the table so I wouldn’t get hot. (Họ đặt một cái dù che nắng trên bàn nên tôi sẽ không thấy nóng.) - “Over” còn có nghĩa sự bao phủ bề mặt một cái gì đó, thường dùng với từ “all” All over Ex: There wine all over the floor. (Rượu đổ đầy sàn nhà.) m. Under/ below: Ở dưới, thấp hơn cái gì đó Ex: Under my car is a little cat. It’s so lovely (Phía dưới xe hơi cửa tôi là một chú mèo nhỏ. Nó rất dễ thương) You can stand under my umbrella (Bạn có thể đi chung dù với tôi) How long people can stay under the water? (Con người ở dưới nước được bao lâu?) n. From: từ nơi nào đó Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) Diamond was born from a high temperature and high pressure (Kim cương được sinh ra từ nhiệt độ cao vào áp suất lớn) How far from your house to school? (Nhà bạn cách trường bao xa?) What time does the train from Santarbuge arrive? (Mấy giờ thì tàu từ Santarbuge tới nơi?) ◙ UNIT 3:
  3. Do + I/ you/ we/ they + have (a/ an) + adj + noun? - Yes, I/ you/ we/ they do - No, I/ you/ we/ they don't. - Yes, he/ she/ it does Does + she/ he/ it + have + (a /an) + adj + noun? - No, he/ she/ it doesn't. 3. The present continuous for future ( Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả ý tương lai) - Cấu trúc và cách sử dụng xem lại bài 1. - Ngoài những cách dùng cơ bản của thì HTTD đã giới thiệu ở bài 1, chúng ta còn dùng thì này để nói về kế hoạch hoặc dự định trong tương lai. Ex: Tomorrow evening, my best friend is having a party in her house. They aren't coming here next weekend. * Chú ý: Chúng ta còn dùng cấu trúc "be going to + V" (sẽ làm gì) để nói về dự định trong tương lai gần. Ex. He is going to work in England next month. I and my mother are going to Da Lat for vacation. ◙ UNIT 4: I. Comparative (So sánh hơn) 1. short adj and long adjective: * Tính từ ngắn (short adjective): là tính từ có một âm tiết. Ex. good, small, hot, thin, * Tính từ dài (long adjective): là tính từ có từ hai âm tiết trở lên. Ex. expensive, skillful, beautiful, . a. Comparative with short adjective: S1 + be (is/ am/ are) + short adj-er + than + S2 Ex. I'm taller than my brother. b. Comparative with long adjective: S1 + be (is/ am / are) + more + long adj + than + S2 Ex. This dress is more expensive than my dress.
  4. - go pass: đi qua. - cross: băng qua. - It's around : Nó ở xung quanh - Take the first/ second street on the left/ right: rẽ trái/ phải ở đường thứ nhất/ hai. - It's next to .: Nó ở bên cạnh - It's at the end of : Nó ở cuối - It's opposite : Nó đối diện - It's on your left/ right: Nó ở bên tay trái/ phải của bạn. - Turn right a t the crossroad: Rẽ phải ở ngã tư. ◙ UNIT 5: I. Superlative (so sánh hơn nhất) 1. Superlative with short adjectives: Ex. My brother is the tallest person in my family. S1 + tobe + the short adj+ est + noun + (in/ of + n) Superlative with long adjectives: Ex. This dress is the most expensive dress in this shop. S1 + tobe + the most + long adj+ est + noun + (in/ of + n) 3. Note: - Tính từ từ hai âm tiết kết thúc bằng "y" thì đổi "y" thành "i" rồi thế "est" Ex. happy - happiest easy - easiest - Tính từ kết thúc bằng "e" thì chỉ thêm "st" Ex. large - largest - Nếu tính từ ngắn có một nguyên âm đứng giữa hai phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm "est" Ex. hot - hottest thin - thinnest - Một vài trường hợp là tính từ bất quy tắc:
  5. (?) Will + S + V + O? Yes, S + will No, S + won't Wh + will + S + V? S + will + V + O Ex. My dad will cook lunch for my family tomorrow. b. Usage:Thì tương lai đơn giản dùng để: - Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói. Ex. Are you going to the supermarket now? I will go with you. (Bây giờ bạn đang tới siêu thị à? Tớ sẽ đi với bạn.) Ta thấy quyết định đi siêu thị được nảy ra ngay tại thời điểm nói khi thấy một người khác cũng đi siêu thị. I will come back home to take my document which I have forgotten. (Tôi sẽ về nhà để lấy tài liệu mà tôi để quên.) Ta thấy đây cũng là một quyết định tức thời ngay tại thời điểm nói. - Diễn tả một dự đoán không có căn cứ. Ex. I think she will come to the party. (Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ tới bữa tiệc.) Ta thấy đây là một dự đoán chủ quan không có căn cứ nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt. She supposes that she will get a better job. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ kiếm được một công việc tốt.) - Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị. Ex. I promise that I will tell you the truth. (Tôi hứa là tôi sẽ nói với bạn sự thật.) Đây là một lời hứa nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt. Will you please bring me a cup of coffee? (Bạn làm ơn mang cho tôi một cốc cà phê được không?) Đây là một lời đề nghị nên ta cũng sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt. - Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
  6. Ex: Should he go to the dentist? Cậu ấy có nến đi khám ở nha sĩ không? b) Cách dùng - Should/ shouldn’t được dùng để khuyên ai nên hay không nên làm gì. A: I’ve got a sore throat. (Tôi bị đau họng). B: You should go to see the doctor. (Bạn nên đi khám bác sĩ.). A: I’ve got a backache. (Tôi bị đau lưng). B: You shouldn’t carry heavy things. (Bạn không nên mang đồ nặng). - Dùng trong câu hỏi để diễn tả sự nghi ngờ, thiếu chắc chắn. Ex: How should I know? (Làm sao tôi biết được kia chứ?) Why should he thinks that? (Sao cậu ta lại nghĩ như vậy chứ?) - Dùng với các đại từ nghi vấn như what I where I who để diễn tả sự ngạc nhiên, thường dùng với “but”. Ex: I was thinking of going to see John when who should appear but John himself. (Tôi đang tính đến thăm John thì người xuất hiện lại chính là anh ấy). What should I find but an enormous spider. (Cái mà tôi nhìn thấy lại chính là một con nhện khổng lồ.). II. Bài tập ôn tập học kì tiếng Anh 6 có đáp án A. PHONETICS I. Find the word which has different sound in the part underlined: 1. A. funny B. lunch C. sun D. computer 2. A. photo B. going C. brother D. home 3. A. school B. teaching C. chess D. chalk 4. A. cold B. volleyball C. telephone D. open 5. A. meat B. reading C. bread D. seat 6. A. writes B. makes C. takes D. drives
  7. B. for C. at D. to 2. “What would you like to drink now?” –“___”. A. No, thank you B. Yes, please. C. I like to do nothing D. Orange juice, please. 3. We usually play football in winter ___ it’s cold. A. When B. Where C. so D. time 4. Kien often ___ his bike to visit his hometown. A. drives B. flies C. rides D. goes 5. “How are you going to get to Hung King Temple next weekend?” – “___”. A. By bus B. For two days C. Sometimes D. Very much 6. It’s cold. The students ___ warm clothes. A. wear
  8. 1. School (finish) at 4.30 pm every day. 2. you often (eat) lunch in the school canteen? 3. Listen! they (sing) in the classroom? 4. My family like (spend) our summer holidays at the seaside. 5. She (have) long black hair. 6. My father (be) very kind. 7. I (go) to the cinema with my sister this evening. 8. What your brother (do) now? He (practice) speaking English. 9. Where you (be) , Phong? – I’m upstairs. I (study) lessons 10. My father (watch) TV every evening. C. READING: I. Complete the letter using the words in the box. Dear Ha, Let’s (1)___on Sunday evening at Quynh Café on Tran Quang Dieu Street. There’s a post office on the corner of the street. The café is next to the post office. There’s a cinema opposite the café (2)___we can see a film after we have coffee. To (3)___to the café, take bus (4)___8 to Truong Thi Street. Get off at the bus stop in front of a park. Go along the street (5)___ you get to the traffic lights and then turn right. Take the first (6)___ on your right. Go straight ahead – just about 500 metres and it’s on your left. See you there! Khang II. Choose the correct answer A, B, C, or D for each of the gaps to complete the following text. OAK CITY Oak City is a great city. There’s so (1)___ to do! There are cinemas, park and discos. It’s got some great clothes and music shops (2)___. Oak City is very modern and beautiful. There aren’t any (3)___ buildings and there’s some beautiful (4)___ around the city.
  9. 2. Mrs Thao/ our teacher/ English. 3. Where/ Mr Tan/ live? 4. Shall/ introduce you my best friend, An? 5. Trung/ like/ play soccer. II. Complete each sentence so it means the same as the sentence above. 1. I don’t have a bookshelf in my room. There 2. The note book is on the book. The book 3. The car is in front of the bus. The bus 4. My favorite room in the house is the bedroom. I like 5. Quang is lazier than Ha. Ha 6. A city is noisier than a village. A village 7. Please tell me something about your neighborhood. Can 8. In summer, Da Nang is hot but Vinh hotter. In summer, Vinh 9. It is wrong of us to throw rubbish. We mustn’t 10. Ha Noi is large, Bangkok is larger and Tokyo is the largest. Tokyo is the three cities.