Đề cương ôn thi học kì 1 môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS N'Đir
Câu 3:Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng Hòa Nam Phi:
- Chính quyền thực dân da trắng ở Nam Phi thực hiện chế độ phân biệt chủng tộc A-pac-thai.
- Dưới sự lãnh đạo của tổ chức “Đại hội dân tộc Phi” (ANC), người da đen đấu tranh chống chủ nghĩa PBCT A-pac-thai.
- 1993, chủ nghĩa PBCT bị xóabỏ.
- 4/1994, Nen-xơn Man-đê-la được bầu tổng thống da đen đầutiên.
Câu4: CÁCH MẠNG CU-BA:
- Hoàn cảnh:
- Sau CTTG II, Mỹ thiết lập chế độ tộc tài Ba-tix-ta.
- Diễn biến:
- 26/7/1953, quân cách mạng tấn công trại lính Môn-ca-đa, nhưng thất bại à Phi-đen Cax-tơ-tô bịbắt.
- 1995, Phi-đen được trả tự do, nhưng sau đó bị trục xuất sang Mê-hi-cô.
- 11/1956, Phi-đen về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
- 1/1/1959, chế độ độc tài Ba-tix-ta sụp đổ à CM Cu-ba thắng lợi.
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi học kì 1 môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS N'Đir", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_cuong_on_thi_hoc_ki_1_mon_lich_su_lop_9_nam_hoc_2019_2020.docx
Nội dung text: Đề cương ôn thi học kì 1 môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS N'Đir
- Trường THCS Nâm N’Đir Năm học: 2019– 2020 - Thừa hưởng lợi thành tựu KHKT của TG. • Thành tựu: - Công nghiệp: chiếm 1 nửa sản lượng CN toàn TG. - Nông nghiệp: gấp 5 lần sản lượng NN 5 nước: Anh, Pháp, Tấy Đức, Ý và Nhật Bản. - Kiếm được 114 tỉ USD nhờ buôn bán vũ khí. - Chiếm ¾ trữ lượng vàng TG. - Là chủ nợ duy nhất trên TG. Câu 6: Sự phát triển thàn kỳ của Nhật Bản sau CTTG II. • Nguyên nhân phát triển: o Khách quan: - Khi Mỹ xâm lược Triều Tiên (6/1950) bắt đầu khôi phục, phát triển kinh tế. - Khi Mỹ xâm lược Việt Nam những năm 60 TK XX nhờ những đơn đặt hàng vũ khí của Mỹ phát triển rất thần kỳ. o Chủ quan: - Vai trò điều tiết của Nhà nước. - Áp dụng những thành tựu KHKT vào sản xuất. - Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời. - Tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti. - Lợi dụng vốn đầu tư nước ngoài. Đề cương môn: Lịch Sử 9 - Học kì I - 5 -
- Trường THCS Nâm N’Đir Năm học: 2019– 2020 - Hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế. - Hình thành trật tự thế giới đa cực nhiều trung tâm. - Lây kinh tế làm trọng điểm. - Nhiều khu vực còn xảy xa xung đột, nội chiến. ➢ Xu thế chung: hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển kinh tế. Câu 9: Những thành tựu chủ yếu của CM KHKT: - Khoa học cơ bản: Những phát minh to lớn trong các lĩnh vực: Toán, Lý, Hóa, Sinh, + 3/1997, tạo ra con cừu Dolly bằng phương pháp vô tính. + 6/2000, tiến sĩ Cô-lin công bố “Bản đồ gen người”. - Sản xuất công cụ sản xuất mới: máy điện tử, máy tự động nghiên cứu sinh học, - Tìm ra nguồn năng lượng mới: nguyên tử, năng lượng mặt trời, gió, thủy triều, - Sáng chế những vật liệu mới: chất dẻo po-li-me, titan, - “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp: cơ khí hóa, điện khí hóa, hóa học hóa, thủy lợi hóa; tạo giống mới, năng suất cao, chống sâu bệnh, - GTVT và Thông tin liên lạc: máy bay siêu âm, tàu hỏa tốc độ cao, điện thoại, phát sóng truyền hình vô tuyến, - Chinh phục vũ trụ: + 1967, phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ. + 1961, con người bay vào vũ trụ. + 1969, con người đặt chân lên Mặt Trăng. Đề cương môn: Lịch Sử 9 - Học kì I - 7 -
- Trường THCS Nâm N’Đir Năm học: 2019– 2020 Câu 11 + Câu 14: Xã hội Việt Nam phân hóa sau CTTG I. a) Phân hóa. Giai cấp Thái độ chính trị và khả năng cách mạng Giai cấp địa chủ phong kiến - Kết cấu với Pháp, bốc lột về kinh tế, đàn áp về chính trị. Giai cấp tư sản Tư sản mại bản - Kết cấu chặc chẽ với pháp về chính trị. Tư sản dân tộc - Có tinh thần chống đế quốc phong kiến, nhưng không kiên định, dễ hòa hiệp. Giai cấp tiểu tư sản thành thị - Bộ phận trí thức: học sinh, sinh viên - Tăng nhanh về số lượng, bị tư sản Pháp chèn ép, bạc đãi, dễ bị phá sản thất nghiệp. - Hăng hái CM, là lực lượng trong cuộc CM dân tộc dân chủ VN. Giai cấp nông dân - Đông đảo (90%), hăng hái CM. - Bị thực dân pháp áp bức bóc lột, bần cùng hóa cơ cực. Đề cương môn: Lịch Sử 9 - Học kì I - 9 -
- Trường THCS Nâm N’Đir Năm học: 2019– 2020 - Chế tạo vũ khí có sức tàn phá, hủy diệt cuộc sống để lại những di chứng nặngneề, hủy diệt sức lao động. - Tai nạn lao động, giao thông, dịch bệnh. Câu 12: Phong trào công nhân Việt Nam (1919 – 1925): * Bối cảnh: - Phong trào và giai cấp công nhân Việt Nam phát triển mạnh, nhanh về cả số lượng và chất lượng. - 1920, công nhân Sài Gòn thành lập Công hội bí mật do Tôn Đức Thắng lãnh đạo. - Đấu tranh của thủy thủ Pháp và Trung Quốc. * Diễn biến: - 1922, công nhân cơ sở công thương Băc Kỳ đấu tranh đòi nghỉ ngày Chủ Nhật thắng lợi. - 1924, nhiều cuộc bãi công nổ ra ở Hà Nội, HP, Hải Dương, - 8/1925, công nhân Ba Son Sài Gòn đấu tranh để ngăn cản tàu Pháp trở lính sang đàn áp CMTQ. CNVN bước đầu đấu tranh có tổ chức, có ý thức, có mục đích rõ ràng, chuyển từ tự phát sang tự giác. ĐỀ KIỂM TRA I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Đề cương môn: Lịch Sử 9 - Học kì I - 11 -
- Trường THCS Nâm N’Đir Năm học: 2019– 2020 B. An-giê-ri D. Cộng hoà Nam Phi Câu 6. Thời gian Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức ASEAN : A. 7/1992 C. 7/1997 B. 7/1995 D. 4/1999 Câu 7. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên bang Xô viết đã chấm dứt vào năm nào? A. 28/6/1991 C. 1/7/1991 B. 21/12/1991 D. 25/12/1991 Câu 8. Lãnh tụ cuộc đấu tranh đòi thủ tiêu chế dộ phân biệt chủng tộc của nhân dân châu Phi là: A. Góoc-ba-chốp C. Nen-xơn Man-đê-la B. Mao Trạch Đông D. Phi-đen Cát-xtơ-rô II. PHẦN TỰ LUẬN: (8 điểm) Câu 1:(2 điểm). Tại sao sau chiến tranh thế giới hai Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới? Em hãy chứng minh sự phát triển đó? Câu 2:( 2 điểm) Với sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX, Việt Nam có thể rút ra những kinh nghiệm gì từ Nhật Bản để vận dụng vào công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ta hiện nay. Câu 3: (4 điểm). Trình bày những thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật từ năm 1945 đến nay. Với sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện nay, Việt Nam đứng trước những thời cơ và thách thức gì? Đề cương môn: Lịch Sử 9 - Học kì I - 13 -
- Trường THCS Nâm N’Đir Năm học: 2019– 2020 Câu 3: (4 điểm) HS nêu được 6 thành tựu sau: (3 điểm ) - Trong lĩnh vực khoa học cơ bản, con người đã thu được những thành tựu hết sức to lớn ở các ngành toán học, vật lý, tin học, hóa học, sinh học . - Phát minh lớn về công cụ sản xuất ( Máy tính, máy tự động, hệ thống máy tự động, rô bốt.) - Tìm ra nguồn năng lượng mới: Năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời, năng lượng thủy triều - Sáng chế ra những vật liệu mới: pôlime, những vật liệu siêu bền, siêu nhẹ, siêu dẫn, siêu cứng - Tiến hành cuộc” cách mạng xanh” trong nông nghiệp. - Những tiến bộ thần kì trong giao thông vận tải, thông tin liên lạc, lĩnh vực du hành vũ trụ. Việt Nam đang đứng trước thời cơ và thách thức sau: ( 1 điểm) • Thời cơ: - Mở ra cơ hội giao lưu học tập, tiếp thu trình độ khoa học kỉ thuật, công nghệ và văn hóa; tạo điều kiện cho nền kinh tế Việt Nam được phát triển, hội nhập vào cộng đồng khu vực, vào thị trường các nước trên thế giới. - Khơi dậy tìm năng sự sáng tạo trong lao động, không ngừng nâng cao đời sống vật chất tinh thần • Thách thức: Đề cương môn: Lịch Sử 9 - Học kì I - 15 -