Đề cương ôn thi học kì 1 môn Địa lý Lớp 9 (Có đáp án)

Câu 1: Trình bày đặc điểm các dân tộc và sự phân bố các dân tộc của nước ta?

Gợi ý:

- Việt Nam có 54 dân tộc cùng chung sống gắn bó với nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. Mỗi dân tộc có những nét văn hóa riêng thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục tập quán… làm cho nền văn hóa Việt Nam thêm phong phú và giàu bản sắc dân tộc.

- Dân tộc Kinh có số dân đông nhất chiếm khoảng 86,2% dân số cả nước. Có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, có nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo và hoạt động nhiều trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp, khoa học kỹ thuật.

- Các dân tộc ít người chiếm khoảng 13,8% sinh sống chủ yếu ở vùng núi và trung du. Họ thường trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc và làm nghề thủ công.

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

- Sự phân bố của các dân tộc không đều nhau. Miền Bắc gồm người Tày, Nùng, Dao, Mông… Khu vực Trường Sơn-Tây Nguyên có người Ê-đê, Gia-rai, Cơ-ho….Vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ có người Chăm, Khơ-me và người Hoa.

doc 11 trang Hữu Vượng 28/03/2023 8920
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi học kì 1 môn Địa lý Lớp 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_thi_hoc_ki_1_mon_dia_ly_lop_9_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề cương ôn thi học kì 1 môn Địa lý Lớp 9 (Có đáp án)

  1. - Nước ta nằm trong vùng ĐNÁ, giáp biển thuận lợi giao thông đường biển trong nước và với các nước trên thế giới. - Phần đất liền địa thế kéo dài theo hướng B- N, có dải đồng bằng gần như liên tục ven biển, đường bờ biển dài nên việc đi lại từ B-N khá thuận lợi. - Nước ta có mạng lưới sông suối dày đặc nên GTVT đường thủy phát triển. * Khó khăn : - Hình thể nước ta hẹp ở miền Trung, có nhiều đồi núi và cao nguyên chạy theo hướng TB- ĐN dẫn đến việc đi lại theo hướng Đ-T khó khăn. - Sông ngòi nước dày đặc, nhiều mưa bão, lũ lụt cho nên việc đi lại, xây dựng, bảo vệ đường sá, cầu cống đòi hỏi tốn kém. - Cơ sở vật chất kĩ thuật còn thấp, vốn đầu tư ít, phương tiện máy móc phải nhập khẩu từ nước ngoài. - Vấn đề quản lí và cơ sở hạ tầng giao thông còn nhiều vấn đề bức xúc như gia tăng tai nạn giao thông do phương tiện, đường sá xuống cấp Câu 3: Những điều kiện cần thiết phát triển ngành du lịch? Để ngành du lịch phát triển tốt cần hội đủ các điều kiện sau: - Phải có tài nguyên du lịch phong phú: + Tài nguyên du lịch tự nhiên: phong cảnh đẹp, bãi tắm tốt, nhiều động thực vật quí hiếm. + Tài nguyên du lịch nhân văn: Các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống, văn hoá dân gian - Có các địa điểm du lịch nổi tiếng được xếp hạng di sản Thế giới như: Vịnh Hạ Long, Phong Nha- Kẻ Bàng, Cố đô Huế, Mĩ Sơn - Hội An. - Cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu du lịch. - Phải có nhu cầu về du lịch. VI. SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ Vùng kinh tế Điều kiện tự nhiên Thế mạnh kinh tế Vùng núi và - Chịu sự chi phối sâu sắc của địa hình. - Phát triển mạnh CN năng lượng ( khai thác trung du Bắc Địa hình núi cao ở Tây Bắc, địa hình đồi khoáng sản và sản xuất điện).Phát triển CN Bộ núi thấp ở Đông Bắc. chế biến đựa vào nguồn nguyên liệu sẵn có. -Có khí hậu nhiệt đới gió màu ẩm, có 1 - Cơ cấu cây trồng đa dạng, phát triển mạnh mùa đông lạnh cây CN lâu năm (chè, hồi, quế ) cây CN - Hệ thống sông ngòi phát triển. ngắn ngày ( bông, lạc ) cây ăn quả nhiệt đới - Tài nguyên khoáng sản giàu có (vải, mận ). - Chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò, ngựa ) - Nghề rừng phát triển. - Chăn nuôi khai thác thủy hải sản - Phát triển du lịch Đồng bằng 4,5% về diện tích, 22,0% dân số (2002) - Có ngành CN đa dạng nhiều ngành. Đxa sông Hồng - Vùng đồng bằng bằng phẳng hình thành đượcVùng trọng điểm lương thực - Tài nguyên khí hậu nhiệt đới thuận lợi. của cả nước. một số ngành CN trọng điểm, Có 1 mùa đông lạnh. SXHTD và xuất khẩu. - Tài nguyên đất phù sa màu mỡ. - Có tỉ trọng GDP nông nghiệp cao, năng suất, - Hệ thống sông ngòi dày đặc. sản lượng và diện tích cây lúa tăng nhanh. - Tài nguyên khoáng sản không nhiều. - Lợi thế của tập đoàn cây vụ đông. - Có vùng biển rộng giàu tài nguyên - Ngành chăn nuôi phát triển. - Hệ thống dịch vụ đa dạng phát triển. - Ngành du lịch mang lại giá trị cao 5
  2. Đầu 2 trục vẽ hình mũi tên chỉ chiều tăng lên. Trên trục ngang chia mốc thời gian phải phù hợp khoảng cách năm, ở mỗi năm nên kẻ nét đứt mờ thẳng đứng để đánh dấu các đỉnh ở mỗi năm cho thẳng. Trục đứng phải ghi mốc giá trị cao nhất cao hơn giá trị cao nhất trong bảng số liệu. Bước 2: Xác định các đỉnh, căn cứ vào bảng số liệu đối chiếu mốc trên trục đứng và trục ngang để xác định toạ độ các đỉnh. Nếu là biểu đồ có 2 đường biểu diễn trở lên, các đỉnh vẽ theo các kí hiệu khác nhau để phân biệt. Ghi số liệu trên đầu các đỉnh; kẻ các đoạn thẳng nét đậm nối đầu các đỉnh để thành đường biểu diễn. Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ - Lập bảng chú giải có khung, tên biểu đồ. 2. Kỹ năng vẽ biểu đồ cột Bước 1: Kẻ trục toạ độ chú ý sự tương quan giữa trục đứng và trục ngang cho phù hợp.Trục đứng ghi các mốc về giá trị của đại lượng, trục ngang thể hiện các mốc thời gian, giai đoạn hoặc địa điểm Chú ý mốc thời gian đầu tiên trên trục ngang cần lùi cách trục đứng một đoạn nhất định để khi vẽ cột không đè lấp vào trục đứng. Bước 2: Dựng cột cần đảm bảo các cột đứng phải thẳng đứng tại các điểm mốc thời gian của trục ngang; cần đối chiếu với các mốc giá trị trên trục đứng để vẽ cho chính xác độ cao các cột; các cột có chiều ngang như nhau không quá to hoặc quá nhỏ; ghi số liệu lên đầu các cột. Bước 3: Kí hiệu cho các cột nếu là 2 đối tượng t Thời gian nào ? 3.Kỹ năng vẽ biểu đồ tròn Để vẽ biểu đồ tròn phải biết sử lí một số trường hợp tính toán (tính tỉ lệ cơ cấu %, quy đổi % ra góc hình quạt, tính bán kính khi tổng thể có giá trị tuyệt đối khác nhau). Bước 1: Nghiên cứu đặc điểm chuỗi số liệu để xác định cần vẽ bao nhiêu hình tròn, vẽ hình tròn bằng nhau hay to, nhỏ khác nhau. Bước 2: Thực hiện các phép tính cần thiết (tính tỉ lệ%. quy đổi % ra độ) nếu bảng số liệu dưới dạng tuyệt đối. Bước 3: Cần sử dụng com pa và kẻ đường vòng tròn bằng nét mực mảnh, bố trí cân xứng với trang giấy. Nếu không cùng bán kính thì nên lấy thước kẻ bán kính trước rồi mới sử dụng com pa vẽ hình tròn (lưu ý các tâm của vòng tròn nên đặt trên cùng 1 đường thẳng). Bước 4: Tiến hành vẽ các thành phần cơ cấu (hình quạt) cần đúng quy tắc sau: 7
  3. xét chung chung (cần có số liệu dẫn chứng kèm theo các ý nhận xét). Phần nêu nguyên nhân cần dựa vào kiến thức các bài đã học để viết cho đúng yêu cầu. Cần chú ý: Đọc kỹ câu hỏi để nắm được yêu cầu và phạm vi nhận xét, phân tích; cần tìm ra mối liên hệ hay tính quy luật nào đó giữa các số liệu. Không được bỏ sót các dữ kiện cần phục vụ cho nhận xét, phân tích; trước tiên, cần nhận xét phân tích các số liệu có tầm khái quát chung sau đó mới phân tích các số liệu thành phần; Chú ý tìm mối quan hệ so sánh giữa các con số theo cả hàng ngang và hàng dọc nếu có; Chú ý những giá trị nhỏ nhất, lớn nhất và trung bình. Đặc biệt chú ý đến những số liệu hoặc hình nét đường, cột thể hiện sự đột biến (tăng hay giảm nhanh) Cần có kỹ năng tính tỉ lệ (%) hoặc tính ra số lần tăng hay giảm của các con số để chứng minh cụ thể ý kiến nhận xét. ĐỀ KIỂM TRA I.TRẮC NGHIỆM ( 2đ): Khoanh tròn vào ý đúng( mỗi câu đúng 0,25đ) Câu 1. Những vùng có mật độ dân số cao thường là những nơi: A. có nhiều thuận lợi về điều kiện sống B. các đô thị C. đồng bằng ,ven biển D. cả a,b,c đều đúng Câu 2. Vùng nào ở nước ta có mật độ dân số cao nhất: A.TD và MN Bắc Bộ B. Đồng bằng sông Hông C. Tây Nguyên D. Duyên hải Nam Trung Bộ Câu 3. Nước ta có mấy vùng kinh tế trọng điểm? A. 2 B.3 C.4 D.7 Câu 4.TD và MN Bắc Bộ có mấy tiểu vùng? A. 2 B.3 C.4 D.5 Câu 5. Nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất nước ta hiện nay? A. Hòa Bình B. Y-a-ly C. Đa Nhim D. Sơn La Câu 6.giá trị kinh tế của sông Hồng ? A. cung cấp nước tưới cho cây trồng B. Bồi đắp phù sa C. phát triển thủy sản D. Cả a,b,c đều đúng Câu 7. Khoáng sản có trữ lượng lớn nhất ở Tây Nguyên ? A.Than B.Sắt C.Bô xít D. Apatit Câu 8.Tây Nguyên có thế mạnh về tài nguyên du lịch nào ? A. du lịch nhân văn D. Du lịch sinh thái C.du lịch lịch sử II. TỰ LUẬN( 8đ): Câu 9 (3đ) .Hãy nêu một số thành tựu và thách thức trong sự phát triển kinh tế của đất nước sau thời kì đổi mới ? Câu 10 (3đ). Vùng Tây Nguyên có những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên gì để phát triển kinh tế xã hội ? Nêu một số khó khăn của vùng ? Câu 11 ( 4đ). Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở ĐB sông Hồng( năm 1995 = 100%) 9