Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 9 học kì 1 - Năm học 2019-2020
Câu 1: Nêu khái niệm di truyền, Biến dị và di truyền học. Nêu ý nghĩa của di truyền học
* Di truyền: Là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
* Biến dị: Là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
Di truyền và biến dị là hai hiện tượng song song, cùng gắn liền với quá trình sinh sản.
* Di truyền học: Là môn khoa học nghiên cứu các quy luật di truyền và biến dị.
Nội dung: Gồm các lĩnh vực: Nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật của hiện tượng di
truyền và biến dị.
* Ý nghĩa của di truyền học:
+ Di truyền học là một ngành mũi nhọn trong sinh học hiện đại.
+ Hiện nay di truyền học đang phát triển mạnh và đạt được những thành tựu to lớn.
+ Ví dụ: Trong khoa học chọn giống: giúp nâng cao sản lượng nông nghiệp, ...
Trong y học: Phòng chống các bệnh di truyền, chữa trị các bệnh hiểm nghèo, ...
Trong công nghệ sinh học hiện đại: nâng cao cuộc sống của người dân, ...
* Di truyền: Là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
* Biến dị: Là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
Di truyền và biến dị là hai hiện tượng song song, cùng gắn liền với quá trình sinh sản.
* Di truyền học: Là môn khoa học nghiên cứu các quy luật di truyền và biến dị.
Nội dung: Gồm các lĩnh vực: Nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật của hiện tượng di
truyền và biến dị.
* Ý nghĩa của di truyền học:
+ Di truyền học là một ngành mũi nhọn trong sinh học hiện đại.
+ Hiện nay di truyền học đang phát triển mạnh và đạt được những thành tựu to lớn.
+ Ví dụ: Trong khoa học chọn giống: giúp nâng cao sản lượng nông nghiệp, ...
Trong y học: Phòng chống các bệnh di truyền, chữa trị các bệnh hiểm nghèo, ...
Trong công nghệ sinh học hiện đại: nâng cao cuộc sống của người dân, ...
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 9 học kì 1 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_9_hoc_ki_1_nam_hoc_2019_202.pdf
Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 9 học kì 1 - Năm học 2019-2020
- - Hình dạng cơ bản: Hình chữ V, hình móc, hình hạt, hình que, - Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2 cromatit (hai nhiễm sắc tử chị em) gắn với nhau ở tâm động. - Mỗi cromatit gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn. * Chức năng của nhiễm sắc thể - NST là cấu trúc mang gen, trên đó mỗi gen ở một vị trí xác định. Những biến đổi về cấu trúc, số lượng NST đều dẫn tới biến đổi tính trạng di truyền. - NST có bản chất là AND có vai trò quan trọng đối với sự di truyền, sự tự nhân đôi của ADN dẫn tới sự tự nhân đôi của NST nên tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể. Câu 8: Chu kì tế bào, nguyên phân, giảm phân. * Chu kì tế bào: Là sự lặp lại vòng đời của mỗi tế bào, có khả năng phân chia bao gồm kì trung gian và thời gian phân bào nguyên nhiễm (nguyên phân). b. Những biến đổi cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân Các kì Những biến đổi cơ bản của NST - Màng nhân biến mất, trung tử tiến về 2 cực tế bào hình thành thoi phân bào. Kì đầu - NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt. 2n kép - Các NST đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động. Kì giữa - Các NST kép đóng xoắn cực đại. 2n kép - Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì sau - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. 4n đơn - Màng nhân xuất hiện. - Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành chất nhiễm sắc, nằm Kì cuối gọn trong 2 nhân mới. - Tế bào chất phân chia thành 2 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ NST 2n đơn. Kết quả Từ một tế bào mẹ ban đầu tạo ra 2 tế bào con có bộ NST 2n giống như tế bào mẹ. b. Những biến đổi cơ bản của NST trong quá trình giảm phân Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì Các kì Lần phân bào I Lần phân bào II Kì đầu - 2n NST kép xoắn, co ngắn. - NST co lại cho thấy số lượng NST 5
- phân hình thành 2TB con có bộ NST giống tế thành 4 TB con có bộ NST đơn bội. (n NST) bào mẹ (2n). bằng ½ NST của tế bào mẹ. - Kì giữa, NST tập trung 1 hàng trên mặt phẳng - Kì giữa 2, NST tập trung 2 hàng trên mặt xích đạo của thoi phân bào. phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Không có hiện tượng trao đổi chéo. - Kì đầu 1 có hiện tượng trao đổi chéo. - Kết quả: tạo ra 2 tế bào con với bộ NST lưỡng - Kết quả: tạo ra 4 tế bào con với bộ NST đơn bội 2n. bội n. - Duy trì bộ NST của loài qua các thế hệ tế bào, - Cùng với quá trình thụ tinh giúp duy trì ổn duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể ở cơ thể ở các sinh vật sinh sản vô tính. các sinh vật sinh sản hữu tính. Câu 10: Quá trình phát sinh giao tử ở động vật 1. Quá trình phát sinh giao tử ở động vật • Quá trình phát sinh giao tử đực : Các tế bào mầm cũng nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều noãn nguyên bào. Noãn nguyên bào phát triển thành noãn bào bậc 1. Tế bào này giảm phân, lần GP I tạo ra 2 tinh bào bậc 2, lần GP II tạo ra 4 tinh tử , các tinh tử nàyphát triển thành 4 tinh trùng • Quá trình phát sinh giao tử cái : Các tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều tinh nguyên bào. Tế bào này giảm phân, lần GP I tạo ra tạo ra 1 tb có kích thước nhỏ gọi là thể cực thứ nhất và 1 tb có kích thước lớn gọi là thể cực thứ hai, lần GP II cũng tạo ra1 tb có kích thước nhỏ gọi là thể cực thứ hai và 1 tb có kích thước lớn gọi là trứng 2. So sánh Quá trình phát sinh giao tử ở động vật ♦ Giống nhau: - Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần. - Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để cho ra giao tử. ♦ Khác nhau Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực - Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể - Tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 tinh bào cực thứ 1 (kích thước nhỏ) và noãn bào bậc bậc 2. 2 (kích thước lớn). 7
- tính của cơ thể và các tính trạng thường có liên quan, liên kết với giới tính. Câu 12: Cơ chế NST xác định giới tính * Khái niệm: Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh. * Cơ chế xác định giới tính ở người : - Giới tính ở người được xác định trong quá trình thụ tinh. - Sự tự nhân đôi, phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong các quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh là cơ chế tế bào học của sự xác định giới tính . - Sơ đồ cơ chế NST xác định giới tính ở người: P : (44A+XX) (44A+XY) Nữ Nam GP: 22A + X (22A+X) : ( 22A+Y) F1 : (44A+XX) : (44A+XY) (Gái ) (Trai) * Sinh con trai hay con gái do người mẹ là hoàn toàn sai, Vì: - Ở nữ qua giảm phân cho 1 loại trứng mang NST X - Ở nam qua giảm phân cho 2 loại tinh trùng mang NST X hoặc Y - Nếu tinh trùng X kết hợp với trứng sẽ tạo ra hợp tử mang NST XX -> phát triển thành con gái Nếu tinh trùng Y kết hợp với trứng sẽ tạo ra hợp tử mang NST XY -> phát triển thành con trai => Như vậy sinh con trai hay con gái do tinh trùng người bố quyết định Câu 13: Di truyền liên kết * Moócgan chọn ruồi giấm làm đối tượng * Thí nghiệm của Moócgan: nghiên cứu vì: - Dễ nuôi trong ống nghiệm. - Đẻ nhiều, vòng đời ngắn (10 – 14 ngày). - Có nhiều biến dị dễ quan sát. - Số lượng NST ít. 9
- - Mỗi vòng xoắn cao 34 angtơron gồm 10 cặp nuclêôtit, đường kính vòng xoắn là 20 angtơron. - Nguyên tắc bổ sung: + Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết bằng các liên kết hiđro tạo thành từng cặp A-T; G-X theo nguyên tắc bổ sung. + Hệ quả: Do tính chất bổ sung của 2 mạch nên khi biết trình tự các nuclêotit trên một mạch đơn, có thể suy ra trình tự các nucleotit trên mạch đơn còn lại. Công thức: A = T, G = X, N = A + T + G + X = 2(A + G) = 2(T + X) Tỉ số (A + T)/(G + X) trong các ADN khác nhau thì khác nhau và đặc trưng cho từng loài. 3. Chức năng của ADN: - ADN là nơi lưu trữ thông tin di truyền (thông tin về cấu trúc prôtêin). - ADN thực hiện sự truyền đạt thông tin di truyền qua thế hệ tế bào và cơ thể. 4. Bản chất của gen: - Gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định. - Bản chất hoá học của gen là ADN. - Chức năng: gen cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc của 1 loại prôtêin Câu 15. Các quá trình tổng hợp AND, ARN và Protein: 1. Quá trình nhân đôi ADN - Thời gian và địa điểm: ADN tự nhân đôi diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian. - Diễn biến: + Dưới tác dụng của Enzim 2 mạch ADN tháo xoắn, tách nhau dần theo chiều dọc. + Các nuclêôtit trên 2 mạch ADN liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS A – T, G – X. + 2 mạch mới của 2 ADN dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ và theo chiều ngược nhau. + Sau khi tổng hợp xong, 2 ADN con xoắn lại. - Kết quả: Từ 1 ADN mẹ, qua quá trình nhân đôi, tạo được 2 ADN con giống nhau và giống ADN mẹ. - Ý nghĩa: Tổng hợp ADN là cơ sở cho sự tự nhân đôi của NST. - Nguyên tắc tổng hợp: + Nguyên tắc khuôn mẫu: Khuôn mẫu là ADN mẹ. 11
- + Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN thì chuỗi aa được tổng hợp xong. - Nguyên tắc tổng hợp: + Nguyên tắc khuôn mẫu: Khuôn mẫu là mạch mARN. + Nguyên tắc bổ sung: Bổ sung giữa mạch mARN với tARN mang axitamin: A – U, G - X - Kết quả: Cứ mỗi lần Ribôxôm trượt trên mARN thì tổng hợp được 1 chuỗi axitamin. - Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin: trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN quy định trình tự các axitamin trong mạch prôtêin. Câu 16: ARN 1. Cấu tạo của ARN - ARN cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P. - ARN thuộc đại phân tử (kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN). - ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân cũng là các nuclêôtit, gồm 4 loại: A, U, G, X (liên kết tạo thành 1 chuỗi xoắn đơn) . 2. Chức năng của ARN: - ARN thông tin (mARN) truyền đạt thông tin quy định cấu trúc prôtêin. - ARN vận chuyển (tARN) vận chuyển axit amin để tổng hợp prôtêin. - ARN ribôxôm (rARN) là thành phần cấu tạo nên ribôxôm. Sự khác nhau ADN và ARN Cấu tạo của ADN Cấu tạo của ARN - Có cấu trúc hai mạch song song và xoắn lại - Chỉ có một mạch đơn với nhau - Có chứa loại nuclêôtít timin T mà không có - Chứa uraxin mà không có timin uraxin U -Có kích thước và khối lượng lớn hơn ARN - Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN Câu 17: Prôtêin 1. Cấu trúc của prôtêin - Prôtêin là chất hữu cơ gồm các nguyên tố chính: C, H, O, N. - Prôtêin thuộc loại đại phân tử.Có khối lượng và kích thước lớn (đạt hàng triệu đvC, dài tới 0,1 micromet). 13
- Câu 18. Mối quan hệ giữa gen, ARN , prôtêin và tính trạng 1. Mối liên hệ + ADN (gen) là khuôn mẫu để tổng hợp mARN. + mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi aa cấu tạo nên prôtêin. + Prôtêin tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào biểu hiện thành tính trạng cơ thể. 2. Bản chất mối liên hệ gen và tính trạng: + Trình tự các nuclêôtit trong ADN (gen) quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN, thông qua đó quy định trình tự các aa trong chuỗi aa cấu tạo thành prôtêin và biểu hiện thành tính trạng. + NTBS được biểu hiện trong mối quan hệ: Gen mARN Prôtêin Gen mARN: A – U , T – A , G – X , X – G mARN Prôtêin : A – U , G – X Chương 4 Câu 19. Sơ đồ phân loại biến dị: BIẾN DỊ BIẾN DỊ DI TRUYỀN BIẾN DỊ KHÔNG DI TRUYỀN (THƯỜNG BIẾN) BIẾN DỊ TỔ HỢP ĐỘT BIẾN ĐỘT BIẾN GEN ĐỘT BIẾN NST (3 dạng) Đột biến cấu trúc NST Đột biến số lượng NST (3 dạng) Dị bội thể Đa bội thể (4 dạng) (2 dạng) Câu 20. Đột biến gen * Khái niệm: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit, xảy ra tại 1 điểm nào đó trên phân tử ADN. * Ví dụ: 15
- - Đột biến cấu trúc NST có thể xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người. * Đột biến cấu trúc NST thường có hại cho sinh vật: vì trải qua quá trình tiến hoá lâu dài, các gen đã được sắp xếp hài hoà trên NST. Biến đổi cấu trúc NST làm thay đổi số lượng và cách sắp xếp các gen trên đó. Câu 22. Thể dị bội * Khái niệm: + Đột biến số lượng NST : là những biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc một số cặp NST nào đó hoặc ở tất cả bộ NST + Hiện tượng dị bội thể: Là hiện tượng đột biến số lượng NST mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng. + Thể dị bội: Là cơ thể sinh vật bị đột biến số lượng NST mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng. * Các dạng: + Thể tam nhiễm: 2n+1 + Thể đơn nhiễm: 2n – 1 + Thể khuyết nhiễm: 2n – 2 + Thể đa nhiễm: 2n + 2, * Ví dụ : Cà độc Có 12 kiểu dị bội (thể tam nhiễm 2n +1) khác nhau dược Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, mắt hơi sâu và Bệnh Đao Có 3 NST số 21 1 mí, khoảng cách giữa 2 mắt xa nhau, (tam nhiễm) 2n + 1 = 47 NST miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, ngón tay ngắn, bị si đần, không có con. Người Nữ, lùn, cổ rụt, tuyến vú không phát Bệnh tơcnơ triển, chỉ 2% bệnh nhân sống đến lúc Có 1 NST giới tính X OX trưởng thành nhưng không có kinh 2n – 1 = 45 NST (đơn nhiễm) nguyệt, tử cung nhỏ, mất trí và không có con. * Cơ chế phát sinh thể dị bội: 17
- với môi trường, Được áp dụng trong chọn giống cây trồng. Kí hiệu: 2n + 1 Kí hiệu: 3n Có 1 cặp NST với 3 chiếc NST Tất cả các cặp NST đều có 3 chiếc. Câu 24 - 25. Thường biến, mức phản ứng, mối quan hệ giữa KG, MT, KH. 1. Thường biến * Khái niệm: Thường biến là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. Tên Biến đổi kiểu hình tương Giải thích, ý nghĩa thích STT sinh Môi trường ứng nghi vật 1. Cây Lá chìm trong nước Lá hình dải, mềm mại Tránh sóng ngầm rau Lá nổi trên mặt nước Lá to, hình bản rộng Quang hợp thuận lợi mác Lá vươn trong không khí Lá nhỏ, hình mũi mác Tránh gió mạnh 2. Sa mạc Rễ dài, đâm sâu, lan rộng Hút được nhiều nước Cây Thân mọng nước Dự trữ nước xương Lá biến thành gai Tránh thoát hơi nước rồng Nơi có đủ nước Có lá Quang hợp thuận lợi 3. Cây su Chăm sóc đúng kĩ thuật củ to Đủ điều kiện phát triển hào Chămsóckhôngđúngkĩthuật củ nhỏ Chưađủđiềukiệnpháttriển 4. Phân biệt thường biến và đột biến Thường biến Đột biến - Là những biến đổi kiểu hình, không biến đổi trong - Biến đổi trong vật chất di truyền (ADN, vậtchấtditruyền,dướiảnhhưởngtrựctiếpcủamôitrường NST) từ đó dẫn đến thay đổi kiểu hình - Diễn ra đồng loạt, theo hướng xác định tương - Biến đổi riêng lẻ, ngẫu nhiên với tần số ứng với môi trường thấp. - Không di truyền được. - Di truyền được. - Thường có lợi, giúp SV thích nghi với môi - Đa số có hại cho bản thân sinh vật trường. 19
- * Một số kí hiệu khi nghiên cứu phả hệ (SGK). * Một số ví dụ thành tựu bước đầu: + Các tính trạng: thân cao, da đen, tóc quăn, sống mũi cong, nhiều lông, là các tính trạng trội; các tính trạng thân thấp, da trắng, tóc thẳng, sống mũi thẳng, ít lông, lá các tính trạng lặn. + Các tính trạng: Mù màu, máu khó đông, do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. 3. Nghiên cứu trẻ đồng sinh + Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng Đồng sinh cùng trứng Đồng sinh khác trứng Sinh ra từ 1 trứng được thụ tinh với 1 tinh Sinh ra từ các trứng khác nhau, mỗi trứng thụ trùng tinh với 1 tinh trùng Có cùng kiểu gen Có kiểu gen khác nhau Đồng giới Có thể cùng giới hoặc khác giới Kiểu hình gần giống nhau Kiểu hình khác nhau + Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh: + Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp chúng ta hiểu rõ vai trò của kiểu gen và vai trò của môi trường đối với sự hình thành tính trạng. + Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng. Câu 28. Bệnh và tật di truyền di truyền ở người a. Bệnh di truyền STT Tên bệnh Đặc điểm di truyền Biểu hiện Về hình thái: - Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, - Do ĐB dị bội thể gây ra: miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu Bệnh Đao 1. rối loạn ở Cặp NST số 21 có và 1 mí, khoảng cách giữa 2 mắt xa nhau, 3 NST ngón tay ngắn Về sinh lí: si đần bẩm sinh, không có con. - Do ĐB dị bội thể gây ra: - Bề ngoài bệnh nhân là nữ, lùn, cổ ngắn, 2. Bệnh Tơcnơ rối loạn ở Cặp NST số 23 ở tuyến vú không phát triển, mất trí, nữ chỉ có 1 NST (X) - Không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, 21
- * Chức năng (nội dung): chuẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên quan đến các bệnh và tật di truyền. * VD: SGK * Cơ sở khoa học của các quy định: + Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn với nhau: - Luật hôn nhân và gia đình quy định những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn với nhau. - Di truyền học đã chỉ rõ hậu quả của việc kết hôc gần làm cho các đột biến gen lặn có hại được biểu hiện ở cơ thể đồng hợp. Tỉ lệ trẻ sơ sinh bị dị tật bẩm sinh tăng rõ ở những cặp kết hôn cùng họ hàng, tác hại này dẫn đến suy thoái nòi giống - Theo thống kê cho thấy 20 – 30% số con của các cặp hôn nhân có họ hàng thân thuộc bị chết non hoặc mang các dị tật di truyền bẩm sinh. + Hôn nhân 1 vợ 1 chồng : - Pháp luật quy định hôn nhân một vơ một chồng. - Trên thế giới và ở Việt Nam, tỉ lệ nam/nữ trong độ tuổi 18 – 35 tuổi xấp xỉ 1:1. - Hôn nhân 1 vợ, 1 chồng để đảm bảo hạnh phúc gia đình tránh mâu thuẫn và để tập trung nuôi dạy con cái. + Không nên sinh con quá sớm hoặc quá muộn: - Sinh con trong độ tuổi 24 – 34 tuổi là phù hợp. - Không sinh con quá sớm vì: Cơ thể người mẹ chưa phát triển đầy đủ. Người mẹ chưa chuẩn bị kiến thức tốt nhất cho việc mang thai và nuôi con Người mẹ có thời gian học tập công tác ổn định. - Không sinh con quá muộn sau độ tuổi 35 vì: Tỉ lệ trẻ em sinh ra ở những người mẹ từ 35 tuổi trở lên là rất cao. + Mỗi cặp vợ chồng chỉ nên dừng lại ở 1 -2 con: - Pháp luật quy định mỗi cặp vợ chồng chỉ nên dừng lại ở 1 -2 con. - Hạn chế sự gia tăng dân số quá nhanh. Dân số tăng nhanh dẫn đến nhiều hậu quả xấu cho xã hội. - Có ít con giúp bố mẹ tập trung xây dựng kinh tế gia đình và nuôi dạy con cái tốt. 23
- ĐỀ SỐ 1 I. Trắc nghiệm (4 điểm): Câu 1 (1,5 điểm) : 1. Sự nhân đôi của NST diễn ra ở kỳ nào của chu kỳ tế bào? A. Kỳ đầu B. Kỳ giữa C. Kỳ trung gian D. Kỳ sau 2. Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của Prôtêin A. Cấu trúc bậc 1 B. Cấu trúc bậc 2 C. Cấu trúc bậc 3 D. Cấu trúc bậc 4 3. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích. A. AA x Aa B. Aa x aa C. Aa x AA D. Aa x Aa 4. Lai cây hoa hồng với cây hoa hồng thu được F1 gồm 1 hoa đỏ 2 hoa hồng, 1 hoa trắng. Điều giải thích đúng cho phép lai trên đây là : A. Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. B. Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng. C. Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng. D. Hoa trắng là trội so với hoa đỏ. 5. Ở ngô bộ NST 2n = 20 NST. Số lượng NST trong thể ba nhiễm là : A. 19 B. 22 C. 21 D. 30 6. Đột biến gen không làm thay đổi chiều dài của gen là đột biến: A. Thay thế Nuclêotit C. Thêm Nuclêotit B. Đảo vị trí Nuclêotit D. Cả A và B Câu 2 (1 điểm) : Hãy lựa chọn câu đúng (Đ) và câu sai (S) điền vào các câu sau: 1. Tính trạng lặn chỉ biểu hiện ở F2 mà không biểu hiện ở F1 2. ADN có chức năng là lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền. 3. Thường biến là những biến đổi ở kiểu gen ảnh hưởng trực tiếp của môi trường bên ngoài. 4 ARN và ADN đều được tổng hợp ở trong nhân tế bào dựa theo nguyên tắc bổ sung và khuân mẫu. Câu 3 : Chọn các dạng đột biến ở cột B ghép vào cột A sao cho phù hợp với nội dung rồi ghi kết quả vào cột C (Trả lời) Tên đột biến (A) Các dạng (B) Trả lời (C) a. Đảo đoạn 1 . 1. Đột biến gen b. Thay thế cặp Nuclêotit c. Mất đoạn d. Thêm 1 cặp nuclêotit 2 25
- ĐỀ SỐ 2 PHẦN TRẮC NGHIỆM (4ĐIỂM) Câu 1: Theo nguyên tắc bổ sung, về số lượng thì trường hợp nào sau đây là đúng? A. A + G = T + X B. A = X, G = T C. A+T = G + X D. A + T + G = G + X + A Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu gây ra ô nhiễm môi trường làm tăng số người mắc các bệnh tật di truyền là do: A. nguồn lây lan các dịch bệnh. B. các chất phóng xạ, hoá chất có trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra. C. sự tàn phá các khu rừng phòng hộ D. khói thải từ các khu công nghiệp Câu 3: Quá trình tự nhân đôi ADN dựa trên: A. Nguyên tắc giữ lại một nửa và nguyên tắc bổ sung. B. Nguyên tắc giữ lại một nửa C. Nguyên tắc bổ sung. D. Nguyên tắc nhân đôi Câu 4: Biến dị tổ hợp là: A. Sự xuất hiện các kiểu hình khác bố mẹ B. Sự xuất hiện các kiểu hình giống mẹ C. Sự xuất hiện các kiểu hình giống bố mẹ D. Sự xuất hiện các kiểu hình giống bố Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng với tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể (NST)? A. Mỗi loài có 1 bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng B. Bộ NST trong giao tử chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng C. Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng D. Loài càng tiến hóa thì số lượng NST trong bộ NST càng lớn Câu 6: Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là: A. Bộ NST của tế bào mẹ được sao chép nguyên vẹn cho 2 tế bào con B. Sự phân li đồng đều của các NST từ tế bào mẹ đến tế bào con C. Sự nhân đôi của các NST trong quá trình phân bào D. Sự phân li đồng đều chất nhân từ tế bào mẹ đến tế bào con Câu 7: Trong quá trình phân bào, NST co ngắn cực đại ở : A. Kì sau B. Kì trước C. Kì giữa D. Kì cuối Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng với bộ NST của người bị bệnh Tớcnơ? A. NST giới tính có trong bộ NST là XXY B. Số lượng NST trong bộ NST là 47 C. Cặp NST số 23 chỉ còn lại 1 NST D. Số lượng NST trong bộ NST là 44. Câu 9: Bộ NST của người bị bạch tạng có A. 2n = 44 B. 2n = 45 C. 2n = 46 D. 2n = 47 27
- ĐỀ SỐ 3 PHẦN TRẮC NGHIỆM (4ĐIỂM) – Thời gian làm bài: 15 phút. Câu 1: Ở ruồi giấm, trong tinh trùng hoặc trứng, bộ NST có số lượng NST là : A. 10 NST B. 8NST C. 4 NST D. 6 NST Câu 2: Bộ NST của người bị bạch tạng có A. 2n = 46 B. 2n = 44 C. 2n = 47 D. 2n = 45 Câu 3: Trong quá trình phân bào, NST co ngắn cực đại ở : A. Kì sau B. Kì trước C. Kì cuối D. Kì giữa Câu 4: Theo nguyên tắc bổ sung, về số lượng thì trường hợp nào sau đây là đúng? A. A = X, G = T B. A + T + G = G + X + A C. A + G = T + X D. A+T = G + X Câu 5: Biến dị tổ hợp là: A. Sự xuất hiện các kiểu hình giống bố mẹ B. Sự xuất hiện các kiểu hình giống bố C. Sự xuất hiện các kiểu hình giống mẹ D. Sự xuất hiện các kiểu hình khác bố mẹ Câu 6: Phát biểu nào sau đây là không đúng với phép lai phân tích? A. Nếu kết quả lai là phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp B. Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định với cá thể mang tính trạng lặn C. Được dùng để xác định giống có thuần chủng hay không D. Phép lai giữa cá thể mang tính trạng lặn cần xác định với cá thể khác Câu 7: Ở người, bệnh nào sau đây liên quan đến NST giới tính? A. Bệnh đao, hồng cầu hình liềm. B. Bệnh mù màu, máu khó đông. C. Bệnh ung thư máu, hồng cầu hình liềm. D. Bệnh bạch tạng, bệnh đao. Câu 8: Đem lai 2 cây hạt vàng, trơn và xanh, nhăn với nhau, F1 thu được toàn cây hạt vàng, trơn. Giao phấn các cây F1 với nhau, ở F2 thu được các kiểu hình với tỉ lệ: A. 9 : 3 : 3 : 1 B. 1 : 1 : 1 : 1 C. 3 : 3 : 1 : 1 D. 1 : 2 : 1 Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng với bộ NST của người bị bệnh Tớcnơ? A. Cặp NST số 23 chỉ còn lại 1 NST B. Số lượng NST trong bộ NST là 44. C. Số lượng NST trong bộ NST là 47 D. NST giới tính có trong bộ NST là XXY Câu 10: Phát biểu nào sau đây là không đúng với tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể (NST)? A. Bộ NST trong giao tử chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng B. Loài càng tiến hóa thì số lượng NST trong bộ NST càng lớn C. Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng D. Mỗi loài có 1 bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng 29