Đề cương ôn tập môn Lịch sử Lớp 10 nâng cao - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh

Câu 1: Khoảng 6 triệu năm trước đây xuất hiện loài người như thế nào?  
A. Loài vượn người. B. Người tinh khôn.  
C. Loài vượn cổ D. Người tối cổ. 
Câu 2: ở Việt Nam di tích Người tối cổ được tìm thấy đầu tiên ở tỉnh nào?  
A. Nghệ An B. Thanh Hoá 
C. Cao Bằng  D. Lạng Sơn  
Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm của Người tối cổ?  
A. Biết sử dụng công cụ bằng đồng B. Đã biết chế tạo công cụ lao động 
C. Đã biết trồng trọt và chăn nuôi D. Hầu như đã hoàn toàn đi bằng hai chân 
Câu 4: Người tối cổ sử dụng phổ biến công cụ lao động gì?  
A. Đồ đá cũ. B. Đồ đá giữa C. Đồ đá mới D. Đồ đồng thau
pdf 24 trang Hữu Vượng 30/03/2023 3480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập môn Lịch sử Lớp 10 nâng cao - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_mon_lich_su_lop_10_nang_cao_nam_hoc_2017_201.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Lịch sử Lớp 10 nâng cao - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh

  1. Câu 17: Chữ viết đầu tiên của người phương Đông cổ đại là gì? A. Chữ tượng ý B. Chữ La-tinh. C. Chữ tượng hình D. Chữ tượng hình và tượng ý Câu 18: Điền vào chỗ trống câu sau đây sao cho đúng: " là ngành khoa học ra đời sớm nhất, gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp". A. Chữ viết. B. Thiên văn học và lịch. C. Toán học. D. Chữ viết và lịch. Câu 19: Trong lĩnh vực toán học thời cổ đại phương Đông, cư dân nước nào thạo về số học? Vì sao? A. Trung Quốc. Vì phải tính toán xây dựng các công trình kiến trúc. B. Ai Cập. Vì phải đo diện tích phù sa bồi đắp. C. Lưỡng Hà. Vì phải đi buôn bán xa. D. ấn Độ. Vì phải tính thuế. Câu 20: Vì sao trong thời cổ đại người Ai Cập thạo về hình học? A. Phải đo lại ruộng đất và vẽ các hình để xây tháp. B. Phải đo lại ruộng đất và chia đất cho nông dân. C. Phải vẽ các hình để xây tháp và tính diện tích nhà ở của vu. D. Phải tính toán các công trình kiến trúc. Câu 21: Kim Tự Tháp ở Ai Cập được xây dựng vào khoảng thời gian nào? A. Khoảng 2000 - 1500 năm TCN B. Khoảng 2500 - 3000 năm TCN C. Khoảng 3500 - 4000 năm TCN D. Khoảng 3000 - 2500 năm TCN Câu 22: Cư dân Tây á và Ai Cập sống ở các đồng bằng ven sông cách ngày nay: A. 2550 năm B. 3000 năm C. 3500 năm D. 3200 năm Câu 23: Đặc điểm kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì? A. Nông nghiệp lúa nước. B. Làm đồ gỗ, dệt vải C. Chăn nuôi gia súc. D. Buôn bán giữa các vùng. Câu 24: Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội phương Đông cổ đại là mâu thuẫn giữa các giai cấp nào? A. Địa chủ với nông dân B. Quý tộc với nông dân công xã C. Quý tộc với nô lệ D. Vua với nông dân công xã. Câu 25: Các vua chuyên chế ở phương Đông có quyền hành như thế nào? A. Có quyền sở hữu tối cao về ruộng đất. B. Có quyền chỉ huy quân đội tối cao. C. Tự quyết định mọi chính sách và công việc. D. Tất cả đều đúng. Bài 4. Các quốc gia cổ đại phƣơng Tây - Hi Lạp và Rô-Ma Câu 1: Phần lớn lãnh thổ của các nước phương Tây cổ đại được hình thành trên những vùng đất nào? A. Đồng bằng B. Cao nguyên C. Núi và cao nguyên D. Núi Câu 2: Vào khoảng thời gian nào cư dân Đại Trung Hải bắt đầu biết chế tạo công cụ bằng sắt?
  2. Câu 15: Quyền lực xã hội ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hỉa nằm trong tay thành phần nào? A. Quốc tịch phong kiến B. Vua chuyên chế C. Chủ hộ, chủ xưởng, nhà buôn D. Bô lão của thị tộc Câu 16: Điền vào chỗ trống câu sau đây: "Người ta không chấp nhận có vua. Có 50 phường, mỗi phường cử 10 người làm thành một (1) có vai trò như (2) , thay mặt nhân dân quyết định công việc trong nhiệm kì 1 năm". A.1 : Hội đồng 500 người 2: "quốc hội" B.1 : Hội đồng 5000 người; 2 : "chính phủ" C.1 : Hội đồng 50 người; 2 : "thủ tướng" D.1 : Hội đồng 300 người; 2 : "nhà nước" Câu 17: Thể chế dân chủ ở A-ten của Hi Lạp cổ đại có bước tiến bộ như thế nào? A. Tạo điều kiện cho chủ nô quyết định mọi công việc. B. Tạo điều kiện cho chủ xưởng quyết định mọi công việc. C. Tạo điều kiện cho các công dân có quyền tham gia hoặc giám sát đời sống chính trị của đất nước. D. Tạo điều kiện cho vua thực hiện quyền chuyên chế thông qua các Viện nguyên lão. Câu 18: Sau cuộc chiến tranh với Ba Tư, thị quốc A-ten như thế nào? A. Bị điêu tàn do chiến tranh. B. Trở thành minh chủ của các quốc gia Hi Lạp. C. Trở thành đế quốc mạnh nhất khu vực Địa Trung Hải. D. Trở thành một quốc gia độc lập. Câu 19: Nối các sự kiện cặp đôi sau đây cho đúng. A B 1. A-ten a) Vua chuyên chế thông qua các Pharaon. b) Hội đồng dân chủ 500 người. 2. Rô-ma c) Đi xâm chiếm các nước và thành thị trên bán đoả I-ta-li-a. d) Chinh phục các vùng của Hi Lạp, các nước ven biển Địa Trung Hải. 3. Ai Cập e) Hoàng đế đầy quyền lực. g) Công dân tham gia công việc của Nhà nước. Câu 20: Rô-ma trở thành quốc gia mạnh nhất khu vực Địa Trung Hải vào thời gian nào? A. Thế kỉ III TCN. B. Thế kỷ II TCN C. Thế kỉ IV TCN D.Thế kỉ V TCN Câu 21: Lực lượng nào giữ vai trò quan trọng nhất ở các thị quốc trong các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải? A. Thị dân B. Thương nhân C. Nô lệ D. Bình dân Câu 22: Trong các quốc gia cổ đại ở Địa Trung Hải, nước nào sử dụng và đối xử với nô lệ tàn tệ nhất? A. Rô-ma B. Hi Lạp C. Ba Tư D. Tất cả các nước trên Câu 23: Cuộc khởi nghĩa Xpac-ta-cút diễn ra vào năm nào? A. Năm 73 TCN B. Năm 71-73 TCN C. Năm 71-72 TCN D. Năm 476-477
  3. Câu 1: Vào năm nào nhà Tần thống nhất Trung Quốc? A. Năm 221 TCN. B. Năm 212 TCN. C. Năm 122 TCN. D. Năm 215 TCN. Câu 2: ý nghĩa của công cuộc thống nhất đất nước của nhà Tần: A. Chấm dứt thời kì chiến tranh loạn lạc kéo dài ở Trung Quốc. B. Tạo điều kiện cho Tần Doanh Chính lập triều đại nhà Tần. C. Tạo điều kiện cho chế độ phong kiến được xác lập ở Trung Quốc. D. Câu A và C đúng. Câu 3: Chia đất nước thành các quận, huyện và trực tiếp cử quan lại để cai trị, ban hành một chế độ đo lường và tiền tệ thống nhất cho cả nước, gây chiến tranh, mở rộng lãnh thổ về phía bắc và phía nam. Đó là chính sách của triều đại nào ở Trung Quốc? A. Nhà tần (221 - 206 TCN). B. Nhà Hán (206 TCN đến 220). C. Nhà Tuỳ (589-618). D. Nhà Đường (618-907) Câu 4: Chế độ phong kiến Trung Quốc bắt đầu từ thời nhà nào? A. Nhà Hạ. B. Nhà Hán. C. Nhà Tần. D. Nhà Chu. Câu 5.Nhà Tần ở Trung Quốc tồn tại bao nhiêu năm, sau đó nhà Hán lên thay? A. 10 năm B. 15 năm C. 20 năm. D. 22 năm Câu 6: Sự xuất hiện công cụ bằng sắt ở Trung Quốc vào giai đoạn lịch sử nào? A. Thời Xuân Thu - Chiến Quốc B. Thời Tam quốc C. Thời Tây Tấn. D. Thời Đông Tấn. Câu 7: Những tiến bộ trong sản xuất đã tác động đến xã hội làm cho xã hội Trung Quốc có những sự thay đổi như thế nào? A. Giai cấp địa chủ xuất hiện B. Nông dân bị phân hoá. C. Nông dân nộp hoa lợi cho địa chủ D. Câu A và B đúng. Câu 8: Năm 770 - 475 TCN, tương ứng với thời nào ở Trung Quốc? A. Thời Xuân Thu B. Thời Chiến Quốc C. Thời nhà Tần D. Thời nhà Hán. Câu 9: Giai cấp địa chủ ở Trung Quốc được hình thành từ: A. Quan lại B. Quan lại và một số nông dân giàu có. C. Quý tộc và tăng lữ D. Quan lại, quý tộc, tăng lữ. Câu 10: Nông dân lĩnh canh ở Trung Quốc thời phong kiến xuất hiện từ đâu? A. Nông dân tự canh. B. Nông dân công xã rất nghèo, không có hoặc quá ít ruộng. C. Tá điền. D. Nông dân giàu có bị phá sản. Câu 11: Nông dân bị mất ruộng, trở nên nghèo túng, phải nhận ruộng của địa chủ cày gọi là: A. Nông dân tự canh. B. Nông dân lĩnh canh. C. Nông dân làm thuê. D. Nông nô. Câu 12: Quan hệ sản xuất trong xã hội phong kiến Trung Quốc là quan hệ giữa giai cấp nào với giai cấp nào? A. Quý tộc với nông dân công xã. B. Quý tộc với nô lệ.
  4. Câu 23: Vào thời kì nào ở Việt Nam, Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chính thống của chế độ phong kiến? A. Thời nhà Lý. B. Thời nhà Trần. C. Thời nhà Lê. D. Thời nhà Hồ. Câu 24: Bộ Sử kí của Tư Mã Thiên, ghi chép sự thật lịch sử của mấy ngàn năm từ thời kì nào đến thời kì nào? A. Thời Các triều đại truyền thuyết đến nhà Tần. B. Thời Các triều đại truyền thuyết đến thời Hán Vũ Đế. C. Thời nhà Tần đến nhà Hán. D. Thời nhà Hạ đến nhà Hán. Bài 6. Trung Quốc thời Đƣờng, Tống Câu 1: Chế độ phong kiến Trung Quốc phát triển đến đỉnh cao vào thời nhà nào? A. Thời nhà Hán B. Thời nhà Tần C. Thời nhà Đường D. Thời nhà Tống Câu 2: Vào thời nào Trung Quốc được thống nhất trở lại? A. Nhà Tống B. Nhà Đường. C. Nhà Minh D. Nhà Tuỳ Câu 3: Ai là người cướp ngôi nhà Tuỳ lập ra nhà Đường? A. Trần Thắng B. Ngô Quảng C. Lý Uyên D. Chu Nguyên Chương Câu 4: Trong khoảng thời gian từ năm 618 - 907 gắn liền với nhà nào ở Trung Quốc? A. Nhà Tống B. Nhà Đường C. Nhà Minh D. Nhà Tuỳ Câu 5: Nhà Đường đã cắt cử những ai giữ chức Tiết độ sứ để cai trị các vùng biên cương? A. Con em địa chủ có tài. B. Những người thân tộc và các công thần. C. Những người thi đỗ cao. D. Tất cả các lực lượng trên. Câu 6: Chế độ ruộng đất nổi tiếng dưới thời nhà Đường gọi là gì? A. Chế độ công điền B. Chế độ tịch điền C. Chế độ quân điền D. Chế độ lĩnh canh Câu 7: Nhà nước đem ruộng đất do mình trực tiếp quản lý chia cho nông dân cày cấy. Đó là nội dung của: A. Chế độ quân điền B. Chế độ lộc điền C. Chế độ tịnh điền D. Chế độ lĩnh canh. Câu 8: Dưới thời nhà Đường, khi nhận ruộng, nông dân phải thực hiện nghĩa vụ đối với nước theo chế độ tô, dung, điệu. Vậy tô là gì? A. Là thuế thân, nộp bằng lao dịch. B. Là thuế ruộng, nộp bằng lúa. C. Là thuế hộ khẩu, nộp bằng vải, lúa D. Tất cả các loại thuế trên. Câu 9: Người được mệnh danh là "Ông nhiều ruộng" dưới thời nhà Đường ở Trung Quốc là ai? A. Lý Bành Niên B. Lý Thừa Vãn C. Chu Nguyên Chương D. Lư Trùng Nguyên Câu 10: Triều đại nhà Tống ở Trung Quốc tồn tại trong khoảng thời gian nào? A. 907-960 B.960-1279 C. 618-907 D.589-618
  5. A. Lý Tự Thành B. Ngô Quảng C. Chu Nguyên Chương D. Trần Thắng Câu 5: Nhà Minh tồn tại ở Trung Quốc vào khoảng thời gian nào? A. 1271-1279 B. 1271-1368 C. 1368-1544 D. 1368-1644 Câu 6: Năm 1380, vua Minh Thái tổ quyết định bỏ chức gì ở triều đình? A. Quan văn B. Quan Võ C. Thừa Tướng D. Thừa Tướng, Thái Uý. Câu 7: Thời nhà Minh bỏ các chức Thừa tướng, Thái Uỷ và thay vào đó bằng chức gì? A. Các quan thượng thư phụ trách các bộ B. Tiết độ sứ. C. Quan văn, quan võ D. Không thay chức nào cả Câu 8: Bộ Lễ, Binh, Hình, Công, Lại, Hộ ở thời Minh của Trung Quốc bắt đầu xuất hiện trong triều đại phong kiến nào ở Việt Nam? A. Thời Lý B. Thời Trần C. Thời Lê sơ D. Thời Nguyễn Câu 9: Cuộc khởi nghĩa của Lý Tự Thành bùng nổ vào thời điểm lịch sử nào? A. Cuối thời nhà Tống B. Cuối thời nhà Minh C. Đầu thời nhà Minh D. Đầu thời nhà Thanh. Câu 10: Từ năm 1644-1911, đó là thừoi gian tồn tại của triều đại phong kiến nào ở Trung Quốc? A. Nhà Tống B. Nhà Đường C. Nhà Minh D. Nhà Thanh Câu 11: Nét khác biệt cơ bản trong chính sách cai trị của nhà Nguyên so với nhà Tống là gì? A. Nguyên nhân không chăm lo đến phát triển sản xuất. B. Tăng thêm thuế và sưu dịch nặng nề vào người dân. C. Thi hành các chính sách áp bức, chia rẽ dân tộc. D. Tất cả các chính sách trên. Câu 12: Mông Cổ bị nhà Thanh thôn tính vào thời gian nào? A. Cuối thế kỷ XVII. B. Đầu thế kỷ XVIII. C. Cuối thế kỷ XVIII. D. Giữa thế kỷ XVIII. Câu 13: Triều đại phong kiến nào ở Việt Nam phải đương đầu với cuộc chiến tranh xâm lược của nhà Minh ở Trung Quốc? A. Nhà Lý B. Nhà Trần C. Thời Lê sơ D. Nhà Nguyễn Câu 14: Ai là người lãnh đạo quân dân ta đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của 29 vạn quân Thanh vào năm 1789? A. Nguyễn Nhạc B. Nguyễn Huệ C. Nguyễn Lữ D. Ba anh em Tây Sơn Câu 15: Mầm móng quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa xuất hiện trong thời kì nào ở Trung Quốc? A. Nhà Đường B. Nhà Tống C. Nhà Minh D. Nhà Thanh Câu 16: Biểu hiện của mầm móng quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa dưới thời nhà Minh là gì? A. Đã xuất hiện hình thức bao mua trong nông nghiệp. B. Quan hệ giữa chủ và thợ trong công nghiệp. C. Đã có lao động làm thuê trong nông nghiệp. D. Câu A và B đúng.
  6. A. Vương triều Hồi giáo Đê-li B. Vương triều Hác-sa C. Vương triều A-sô-ca. D. Vương triều Gúp-ta Câu 6: Vương triều Gúp-ta do ai sáng lập? Vào thời gian nào? A. Gúp-ta sáng lập, vào đầu Công nguyên. B. A-sô-ca sáng lập, vào thế kỉ II. C. A-cơ-ba sáng lập, vào thế kỷ IV. D. Bim-bi-sa-ra sáng lập, vào năm 1500 TCN. Câu 7: Vương triều Gup-ta có bao nhiêu đời vua? Trải qua bao nhiêu năm? A. 7 đời vua - 120 năm B. 9 đời vua - 150 năm C. 8 đời vua - 140 năm D. 10 đời vua - 150 năm. Câu 8: Vương triều Hac-sa tồn tại trong thời gian nào? A. 319-467 B.319-606 C.606-647 D. 606-764 Câu 9: Đạo Phật ra đời vào thời gian nào ở ấn Độ? Tương ứng với đời vua nào? A. Thế kỷ III TCN, tương ứng với vua A-sô-ca. B. Thế kỷ I, tương ứng với vua Gúp-ta. C. Thế kỷ IV, tương ứng với vua Hác-sa. D. Thế kỷ VI TCN, tương ứng với mua Bim-bi-sa-ra. Câu 10: Phật giáo được truyền bá rộng khắp dưới thời vua nào của ấn Độ? A. Bim-bi-sa-ra B. A-sô-ca C. A-cơ-ba D. Gup-ta Câu 11: Dưới thời vua nào ở ấn Độ, đạo Phật được tôn làm quốc giáo? A.A-sô-ca B. A-cơ-ba C. Gúp-ta D. Hác-sa Câu 12: Trong bốn thần chủ yếu mà người ấn Độ thờ, thầu Bra-ma gọi là thần gì? A. Thần Sáng tạo thế giới. B. Thần Tàn phá C. Thần Bảo hộ D. Thần Sấm sét Câu 13: Thần nào dưới đây ở ấn Độ được gọi là thần Bảo hộ? a. Bra-ma B. Si-va C. Vi-snu D. In-đra. Câu 14: Chữ viết San-skơ-rít (chữ Phạn) được hoàn thiện dưới thời vua nào ở ấn Độ? A. A-sô-ca B. A-bơ-ca C. Gúp-ta D. Hác-sa Câu 15: Yếu tố nào dưới đây không thuộc sự phát triển về văn hóa lâu đời của ấn Độ? A. Tôn giáo (Phật giáo và Hin-đu giáo) B. Nghệ thuật kiến trúc đền chùa, lăng mộ, tượng Phật. C. Chữ viết, đặc biệt là chữ Phạn. D. Lễ, Hội tổ chức vào mùa gặt hái. Câu 16: Các nước nào đã chịu ảnh hưởng rất rõ rệt về văn hóa truyền thống của ấn Độ? A. Trung Quốc B. ấn Độ C. Mông Cổ D. Các nước Đông Nam á Câu 17: Tôn giáo nào đã giữ vai trò quan trọng trong quá trình thống nhất Vương quốc Ma-ga-đa? A. ấn Độ giáo. B. Phật giáo C. Hồi giáo D. Thiên Chúa giáo Câu 18: Đạo Phật ra đời vào thời gian nào ở ấn Độ? A. Thế kỉ III TCN. B. Thế kỉ IV TCN C. Thế kỉ V TCN D. Thế kỉ VI TCN
  7. Câu 7: Vương triều Hồi giáo Đê-li được thành lập ở ấn Độ đã truyền bá, áp đặt đạo Hồi vào những cư dân đã và đang theo đạo nào? A. ấn Độ giáo B. Phật giáo C. Hin-đu giáo D. Cả ba tôn giáo trên Câu 8: Vào thời gian nào kinh đô Đê-li trở thành "một trong những thành phố lớn nhất thế giới"? A. Thế kỉ XIII B. Thế kỉ XIV C. Thế kỉ XV D. Thế kỉ XVI Câu 9: Ai là người đánh chiếm Đê-li lập ra vương triều Mô-gôn ở ấn Độ? A. Ti-mua-Leng B. Ba-bua C. A-cơ-ba D. Sa Gia-han Câu 10: Thời gian từ 1526-1707, là thời kì tồn tại của Vương triều nào ở ấn Độ? A. Vương triều Mô-gôn B. Vương triều Hồi giáo Đê-li C. Vương triều Gúp-ta D. Tất cả các Vương triều trên. Câu 11: A-cơ-ba làm vua ở Vương triều Mô-gôn được bao nhiêu năm? A. 39 năm B. 30 năm C. 49 năm D. 59 năm Câu 12: Xoá bỏ sự kì thị tôn giáo, thủ tiêu đặc quyền Hồi giáo Đó là chính sách tiến bộ của ai? A. Gúp -ta B. A-sô-ca C. Hác-sa D. A-cơ-ba Câu 13: Người ấn Độ có chữ viết riêng của mình từ rất sớm, phổ biến nhất là chữ gì? A. Chữ tượng hình B. Chữ tượng ý C. Chữ Hin-đu D. Chữ Phạn Câu 14: Kinh Vê-đa là kinh cầu nguyện xưa nhất của đạo nào ở ấn Độ? A. Đạo Phật B. Đạo Ba-la-môn và đạo hin-đu C. Đạo Hồi D. Tất cả các đạo trên. Câu 15: Hoàng đế cuối cùng của các Vương triều ở ấn Độ là ai? A. A-cơ-ba B. Gian-ha-ghia C. Ao-reng-dép D. Sa Gia-han Câu 16: Vương triều Hồi giáo Đê-li do người gốc ở đâu lập nên? A. Người ấn Độ B. Người Thổ Nhĩ Kì C. Người Mông Cổ D. Người Trung Quốc Câu 17: Dưới Vương triều Hồi giáo Đê-li (thế kỉ XII - XVI) cấm đoán nghiệt ngã đạo gì? A. Đạo Phật B. Đạo Thiên Chúa C. Đạo Hin-đu D. Đạo Bà La Môn Câu 18: Vương triều ấn Độ Mô-gôn có một vị vua kiệt xuất, ông là ai? A. A-cơ-ba B. A-sô-ca C. Sa-mu-đra Gúp-ta D. Mi-hi-ra-cu-la Câu 19: Dưới sự trị vì của mình, A-cơ-ba (1556-1605) đã thi hành nhiều biện pháp tiến bộ. Đó là những biện pháp gì? A. Xoá bỏ sự kì thị tôn giáo B. Thủ tiêu đặc quyền Hồi giáo C. Khôi phục và phát triển kinh tế ấn Độ D. Cả ba câu trên đều đúng Câu 20: ấn Độ rơi vào tình trạng chia rẽ, phân tán vào thế kỉ nào? A. Thế kỉ VIII B. Thế kỉ IX C. Thế kỉ VII D. Thế kỉ VI Câu 21: Ti-mua Leng cùng một bộ phận dân Trung á bắt đầu tấn công ấn Độ từ năm nào? A. Năm 1397 B. Năm 1398 C. Năm 1395 D. Năm 1396 Câu 22: Hai bộ sử thi nổi tiếng nhất của ấn Độ thời cổ đại là: A. Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-ya-na B. Ma-ha-bha-ra-ta và Pritsicat C. Ra-ma-ya-na và Xat-sai-a D. Ra-ma-ya-na và Mê-ga-đu-ta
  8. A. Thái Lan B. Thái Lan, Việt Nam C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a D. Việt Nam, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin Câu 13: Đồ đồng được sử dụng ở Đông Nam á vào khoảng thời gian nào? A. Thiên niên kỉ I TCN B. Thiên niên kỉ II TCN C. Thiên niên kỉ III TCN D. Thiên niên kỉ IV TCN Câu 14: Vào những thế kỉ tiếp giáo với Công nguyên, loại công cụ nào được bắt đầu sử dụng rộng rãi ở Đông Nam á để đưa các tộc người Đông Nam á đứng trước "ngưỡng cửa" của xã hội có giai cấp và Nhà nước? A. Đồ đồng B. Đồ đá mới C. Đồ sắt D. Các loại công cụ trên. Câu 15: Từ khoảng đầu Công nguyên đến thế kỉ VII, ở vùng Nam Trung Bộ Việt Nam ngày nay có Vương quốc nào ra đời? A. Vương quốc Cham-pa B. Vương quốc Phù Nam C. Vương quốc Pa-gan D. Câu A và B đúng. Câu 16: Vương quốc Phù Nam xuất hiện vào khoảng thời gian nào và tồn tại đến khoảng thời gian nào? A. Từ cuối thế kỉ I đến đầu thế kỉ VI. B. Từ cuối thế kỉ VII đến cuối thế kỉ VI C. Từ cuối thế kỉ I đến cuối thế kỉ VI D. Từ đầu thế kỉ I đến đầu thế kỉ VI Câu 17: Vương quốc Phù Nam với 13 đời vua, đã từng chinh phục nhiều nước ở Đông Nam á lục địa. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 18: Các quốc gia phong kiến Đông Nam á được hình thành vào thời gian nào? A. Từ thế kỉ VII đến đầu thế kỉ X B. Từ thế kỉ VII đến lửa đầu thế kỉ X C. Từ thế kỉ VII đến cuối thể kỉ X D. Từ thế kỉ VI đến đầu thế kỉ X. Câu 19: Từ thế kỉ IX, Vương quốc nào đã trở thành một trong những Vương quốc mạnh và ham chiến trận nhất trong khu vực Đông Nam á? A. Phù Nam B. Cam-pu-chia C. Pa-gan D. Chap-pa Câu 20: Dưới thời Giay-a-vác-man, quân Cam-pu-chia đã xâm chiếm nước nào, thu phục trung và hạ lưu Mê Nam? A. Phù Nam B. Pa-gan C. Chap-pa D. Câu A và B đúng Câu 21: Vào thế kỉ IX, trên lưu vực sông I-ra-oa-đi, người Miến đã lập ra Vương quốc nào? A. Vương quốc Pa-gan B. Vương quốc Cham-pa C. Vương quốc Phù Nam. D. Vương quốc của người Môn-ha-ri-pun-giay-a Câu 22: Vào đầu thế kỉ XIII, Mông Cổ đã năm lần đem quân đánh nước nào ở Đông Nam á? A. Đại Việt B. Miến Điện C. Cham-pa D. Cam-pu-chia Câu 23: Vương quốc Su-khô-thay và A-út-thay-a của người Thái được thành lập ở khu vực nào của Đông Nam á? A. Thượng nguồn sông Mê Công B. Hạ nguồn sông Mê Công C. Lưu vực sông Mê Nam D. Tất cả các khu vực trên
  9. Câu 34: Giữa thế kỉ XIX, hầu hết các quốc gia Đông Nam á đều trở thành thuộc địa của chủ nghĩa thực dân phương Tây, trừ nước nào? A. Việt Nam B. Thái Lan C. Phi-lip-pin D. Xin-ga-po Bài 11. Văn hóa truyền thống Đông Nam Á Câu 1: Văn hóa của các nước Đông Nam á chịu ảnh hưởng nhiều nhất của văn hóa nước nào? A. ấn Độ B. Trung Quốc C. Triều Tiên D. Nhật Bản Câu 2: Các cư dân ở Đông Nam á tiếp thu của ấn Độ tôn giáo nào? A. Hin-đu B. Ba-la-môn, Hin-đu C. Phật giáo D. Tất cả các tôn giáo trên. Câu 3: Từ thế kỉ nào dòng Phật giáo Tiểu thừa được phổ biến ở các nước Đông Nam á? A. Thế kỉ XI B. Thế kỉ XIII C. Thế kỉ XV D. Thế kỉ XVI Câu 4: Từ khoảng thế kỉ XII - XIII, tôn giáo nào theo chân các thương nhân ả Rập và ấn Độ du nhập vào Đông Nam á? A. ấn Độ giáo B. Thiên chúa giáo C. Ba-la-môn giáo D. Hồi giáo Câu 5: Từ khi người phương Tây bắt đầu có mặt ở Đông Nam á đạo nào cũng xuất hiện và dần dần thâm nhập vào khu vực này? A. Hồi giáo B. Đạo giáo C. Ki-tô giáo D. Tất cả các tôn giáo trên Câu 6: Chữ Phạn của ấn Độ du nhập vào Đông Nam á khoảng thời gian nào? A. Khoảng thế kỉ đầu Công nguyên B. Khoảng thế kỉ II C. Khoảng thế kỉ III D. Khoảng thế kỉ VI Câu 7: Truyện thần thoại "Đẻ đất, đẻ nước" của dân tộc nào ở Đông Nam á? A. Lào B. Cam-pu-chia C. Việt Nam D. In-đô-nê-xi-a Câu 8: Dòng văn học viết của các nước ở Đông Nam á hình thành trên cơ sở dòng văn học nào? A. Văn học dân gian B. Văn học nước ngoài C. Sự tích lịch sử D. Văn học dân gian và văn học nước ngoài Câu 9: Dòng văn học viết Đông Nam á tiếp thu văn học ấn Độ và Trung Hoa về những gì ? A. Mẫu tự B. Đề tài về thể loại C. Những bản văn đa dạng D. Câu A và B đúng. Câu 10: Vì sao trong giai đoạn đầu văn học viết của các nước Đông Nam á gọi là văn học cung đình? A. Dòng văn học này chỉ phục vụ cho vua B. Dòng văn học này phát triển chủ yếu trong giới quý tộc, quan lại. C. Dòng văn học này bảo vệ cho triều đình của vua. D. Tất cả các lí do trên. Câu 11: Khi ý thức của các dân tộc Đông Nam á trỗi dậy, văn học viết có xu hướng tìm về đâu? A. Về với truyền thống đấu tranh của dân tộc. B. Về với văn học dân gian
  10. C. Thương nghiệp D. Tất cả các nghề trên. Câu 5: Vào thời gian nào Cam-pu-chia trở thành một trong những Vương quốc mạnh và ham chiến trận nhất ở Đông Nam á? A. Thế kỉ XI - XII B. Thế kỉ X - XI C. Thế kỉ X - XII D. Thế kỉ XIII Câu 6: Giay-a-vec-man VII làm vua ở Cam-pu-chia được bao nhiêu năm? A. 20 năm B. 18 năm C. 9 năm D. 7 năm Câu 7: Dưới thời Giay-a-vac-man VII, quân Cam-pu-chia đã biến Vương quốc nào thành một tỉnh của Ăng-co? A. Thái Lan B. Chăm-pa C. Chân Lạp D. Mã Lai Câu 8: Vì sao đến năm 1432, người Khơ-me phải bỏ Ăng-co về phía Nam Biển Hồ? A. Vì phía Nam Biển Hồ là vùng đất trù phú. B. Vì bị người Thái chiếm phía Tây Biển Hồ. C. Vì bị người Mã Lai xâm chiếm phía Tây Biển Hồ. D. Phía Tây Bắc Biển Hồ là vùng đất của Chăm-pa phải trả lại. Câu 9: Vào năm 1863, Cam-pu-chia bị nước nào xâm lược? A. Thái Lan B. Mã Lai C. Anh D. Pháp Câu 10: Thế kỉ XII, đạo nào có ảnh hưởng lớn ở Cam-pu-chia? A. Đạo phật Đại thừa B. Đạo phật Tiểu thừa. C. Đạo Hin-đu D. Đạo Ki-tô Câu 11: Công trình kiến trúc quần thể Ăng-cô Vát và Ăng-cô Thom là bêỉu trưng của tôn giáo nào? A. Phật B. Nho giáo C. ấn Độ giáo D. Tất cả các tôn giáo trên hoà quyện lẫn nhau Câu 12: Cư dân Lào cổ cũng nói tiếng Môn Khơ-me, gọi là gì? A. Lào Lùm b. Lào Thơng C. Lào Môn Khơ-me D. Lào Xạng Câu 13: Nước Lan Xang ở Lào được thành lập vào năm nào? A. 1353 B. 1363 C. 1533 D. 1336 Câu 14: Vương quốc Lan Xang bước vào giai đoạn thịnh vượng vào thế kỉ nào? A. Thế kỉ XIV - XV B. Thế kỉ XVI - XVII C. Thế kỉ XV - XVII D. Thế kỉ XV - XVI Câu 15: Dưới thời vua nào, nước Lan Xang chia thành 7 tỉnh? A. Pha Ngừm B. Xu-li-nha Vông-xa C. Khún Bo-lom D. Khia Khâm Phòng Câu 16: Luông Pha-bang là một tiểu quốc của Lan Xang. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 17: Điền vào chỗ trống câu sau đây sao cho đúng. "Sau khi Xu-li-nha Vông-xa qua đời, nước Lan Xang chia thành ba tiểu quốc đối địch nhau: Luông Pha-bang, và Chăm-pa-xắc". A. Xiêng Khoảng B. Sê-nô C. Mường Sài D. Viêng Chăn Câu 18: Năm 1827, Chậu A Nụ phất cờ khởi nghĩa chống lại quân xâm lược nào? A. Quân Xiêm B. Quân Cam-pu-chia