Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Vật lý Khối 7 - Năm học 2016-2017 - Trường PT DTNT THCS & THPT Tuy Đức

Câu 8: Dòng điện có những tác dụng nào? 

- Các tác dụng của dòng điện: Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hoá học,  tác dụng sinh lý.

- khi có dòng điện chạy qua mọi dụng cụ và thiết bị điện  thì dòng điện đều gây ra tác dụng nhiệt . 

Câu 9: Cường độ dòng điện cho biết gì? Đơn vị đo, dụng cụ đo?

- Dòng điện càng mạnh thì cđdđ càng lớn và ngược lại. 

  Kí hiệu cường độ dòng điện là: I.

- Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A) hoặc miliampe ( mA)

- Dụng cụ đo là ampe kế.

- Mắc ampe kế nối tiếp vào mạch điện sau cho chốt dương ampe kế nối về phía cực dương nguồn điện.

- Lựa chọn ampe kế có GHĐ lớn hơn cđdđ cần đo

Lưu ý:            1 A = 1000 mA.        1 mA = 0.001 A.

docx 6 trang Hữu Vượng 29/03/2023 6240
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Vật lý Khối 7 - Năm học 2016-2017 - Trường PT DTNT THCS & THPT Tuy Đức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ky_2_mon_vat_ly_khoi_7_nam_hoc_2016_2017.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Vật lý Khối 7 - Năm học 2016-2017 - Trường PT DTNT THCS & THPT Tuy Đức

  1. a. Hãy vẽ thành sơ đồ mạch điện và vẽ thêm chốt dương (+), chốt (-) của ampe kế, chiều dòng điện chạy trong mạch khi công tắc đóng. b. Dựa vào sơ đồ mạch điện trên; biết số chỉ ampe kế là 1A, hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2 là UĐ2= 1,8V và hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn điện U= 3V. Tính : - Cường độ dòng điện qua mỗi đèn ? - Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn ĐĐ1 là bao nhiêu ? Đáp số : I= 1A, Uđ1 = 1,2V Câu 14: Khi chở xăng bằng xe ôtô, bồn xăng bằng kim lọai thường cọ xát với không khí và bị nhiễm điện. Tại sao người ta phải mắc vào bồn chứa một sợi xích kim loại thả kéo lê trên mặt đường? Câu 15: Cho nguồn 2 pin, 2 bóng đèn giống nhau, 1ampe kế, 1 khóa K đóng và một số dây dẫn. Khi đóng khóa K đèn sáng bình thường. a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện trong trường hợp: 2 đèn mắc nối tiếp và ampe kế đo cường độ dòng điện trong mạch b. Kí hiệu các cực của pin, các chốt của ampe kế và chiều dòng điện trong mạch c. Biết U toàn mạch bằng 3V, U 1 = 1,7V . Tìm U 1 = ? Đáp số : U2 = 1,3V Câu 16: Giải thích hiện tượng sau: Vào những ngày thời tiết khô ráo, khi chải đầu bằng lược nhựa, nhiều sợi tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra? Câu 17: Cho mạch điện như hình vẽ: + - a) Để đo cường đô dòng điện trên toàn mạch ( gồm Đ1 K nối tiếp Đ ).Ampe kế mắc như vậy đúng hay sai? Nếu sai vẽ 2 Đ1 lại cho đúng? Đ2 b) Trong trường hợp đúng, nếu vôn kế 2 chỉ 6V. HĐT nguồn U = 9V thì HĐT giữa hai đầu đèn Đ1 là bao nhiêu? Đáp số : Uđ1 = 3 V A V Câu 18: Một nguyên tử có 18 electron quay quanh hạt nhân, sau khi cọ xát mất 2 electron. Vậy điện tích trong hạt nhân nguyên tử này là bao nhiêu? Câu 19: Vào những ngày thời tiết khô ráo, sau khi lau chùi gương soi bằng vải khô lại thấy bụi bám vào gương, thậm chí có thể có nhiều bụi hơn. Giải thích tại sao? Câu 20: Hãy giải thích tại sao trên các cánh quạt điện trong gia đình thường bám bụi? Câu 21: Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo những tấm kim loại đã nhiễm điện ở trên cao. Làm như vậy có tác dụng gì? Giải thích? Câu 22 : Trong đoạn mạch mắc nối tiếp gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 đang sáng . a. Biết I1= 0,6 A. Tìm I2 ? b. Biết U toàn mạch bằng 18V; U2 = 6V; Tìm U1 ?Đáp số : I = 0,6 A, Uđ1 = 12V Câu 23 : Cho mạch điện theo sơ đồ hình vẽ (hình 4). a. Biết các hiệu điện thế U12 = 2,4V; U23 = 2,5V. Hãy tính U13. b. Biết các hiệu điện thế U13 = 11,2V; U12 = 5,8V. Hãy tính U23. Đ1 Đ2 1 2 3 c. Biết các hiệu điện thế U23 = 11,5V; U13 = 23,2V. Hãy tính U12. Đáp số : U13 = 4,9V, U23 = 5,4V, U12 =11,7 V Baøi 24: Giaûi thích taïi sao vaøo nhöõng ngaøy thôøi tieát khoâ raùo, ñaëc bieät laø nhöõng ngaøy hanh khoâ, khi chaûi ñaàu baèng löôïc nhöïa, nhieàu sôïi toùc bò löôïc nhöïa huùt keùo thaúng ra? Baøi 25: Cho sô ñoà maïch ñieän goàm 2 boùng ñeøn maéc song song. Bieát hieäu ñieän theá ñaët vaøo 2 ñaàu ñoaïn maïch laø U=40V, tính hieäu ñieän theá ñaët vaøo ñaàu moãi ñeøn?