Đề cương ôn tập học kì I môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Lương Nghĩa
Câu 12: Mỗi chất có những tính chất nhất định. Điều này đúng với loại chất gì?
A. Chất tinh khiết. B. Đơn chất và hợp chất. C. Với mọi chất. D. Chất trong hỗn hợp.
Câu 13: Cách viết sau có ý nghĩa gì: 5O, Na, Cl2
A. 5 nguyên tử O, 1 nguyên tử Na, 1 phân tử Clo.B. Phân tử Oxi, hợp chất natri, nguyên tố clo.
C. Phân tử khối Oxi, nguyên tử Na, phân tử clo.D. 5 phân tử oxi, phân tử Na, nguyên tố clo.
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Lương Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_8_nam_hoc_2020_2021.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì I môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Lương Nghĩa
- 5 Câu 40: Tỉ lệ hệ số tương ứng của chất tham gia và chất tạo thành của phương trình sau: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 A. 1:2:1:2. B. 1:2:2:1. C. 2:1:1:1. D. 1:2:1:1. Đáp án Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 A A C A A C A D C B Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 C A A A A B D B B B Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 D B C D A B D A A A Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 A B C D D A A C C D II/ Câu hỏi tự luận: Câu 1: Hãy chỉ ra đâu là vật thể, là chất lượng các ý sau: a) Cơ thể người có 63% : 68% khối lượng là nước. b) Than chì là chất dùng làm lõi bút chì. c) Dây điện làm bằng đồng được bọc một lớp chất dẻo. d) Áo may bằng sợi bông (95% : 98% là xenlulozơ) mặc thoáng hơn áo may bằng nilon (một thứ tơ tổng hợp). e) Xe đạp được chế tạo từ sắt, nhôm, cao su. Lời giải: Vật thể: cơ thể người, bút chì, dây diện, áo, xe đạp. Chất: nước, than chì, đồng, chất dẻo, xenlulozo, nilon, sắt, nhôm, cao su. Câu 2: Trong nguyên tử, electron chuyển động và sắp xếp như thế nào? Lấy vị dụ minh họa với nguyên tử oxi. Lời giải: Electron luôn chuyển động nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp. Ví dụ: Nguyên tử oxi có 8 electron chia hai lớp, lớp trong có 2 và lớp ngoài có 6 electron.
- 7 - Phân tử Canxi oxit có 1Ca và 1O nên công thức hóa học là: CaO - PTK CaO = NTK Ca + NTK O = 40 + 16 = 56 đvC b. - Phân tử Amoniac có 1N và 3H nên công thức hóa học là: NH3 - PTK NH3 = NTK N + 3. NTK H = 14 + 3.1 = 17 đvC c. - Phân tử Đồng sunfat có 1Cu, 1S và 4O nên công thức hóa học là: CuSO4 - PTK CuSO4 = NTK Cu + NTK S + 4. NTK O = 64 + 32 + 4.16 = 160 đvC Câu 6:Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau biết Cl hóa trị I: ZnCl2, CuCl, AlCl3. Lời giải: x I - Gọi x là hóa trị của Zn. Ta có: ZnCl2 I.2 Theo quy tắc hóa trị ta có: x.1 . Vậy hóa trị của Zn là II y I 1 CuCl - Gọi y là hóa trị của Cu. Ta có: Theo quy tắc hóa trị ta có: I.1 . Vậy hóa trị của Cu là I z I 1 AlCl3 - Gọi z là hóa trị của Al. Ta có: I.3 Theo quy tắc hóa trị ta có: . Vậy hóa trị của Al là III 1 Câu 7: a)Lập công thức hóa học của những hợp chất hai nguyên tố sau: P (III) và H b) Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử như sau:Na (I) và OH (I) Lời giải: III I a. P (III) và H: có công thức dạng chung là: PxHy - Theo quy tắc hóa trị ta có: x.III = y.I x I 1 - Chuyển thành tỉ lệ: ⇒ x =1 ; y =3⇒ P xHy có công thức PH3 y III 3 I I b. Na (I) và OH(I): có công thức dạng chung là: Nax(OH)y Theo quy tắc hóa trị ta có: x.I = y.I x I
- 9 c) CaO + ?HNO3 → Ca(NO3)2 + ? Lời giải: Phương trình hóa học của phản ứng: a) 2Cu + O2 → 2CuO b) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 c) CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O. Câu 12: Em hãy tìm khối lượng của: a) 1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2. b) 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO. c) 1 mol nguyên tử C, 1 mol phân tử CO, 1 mol phân tử CO2. d) 1 mol phân tử NaCl và 1 mol phân tử C12H22O11 (đường). Lời giải: a) MCl = 35,5g ; MCl2 = 71g. b) MCu = 64g ; MCuO = (64 + 16)g = 80g. c) MC = 12g ; MCO = (12 + 16)g = 28g, MCO2 = (12 + 16.2) = 44g. d) MNaCl = (23+ 35,5) = 58,5g, MC12H22O11 = 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342g. Câu 13: Hãy tính: a) Số mol của : 28g Fe 64g Cu 5,4g Al. b) Thể tích khí (đktc) của 0,175 mol CO2; 1,25 mol H2; 3 mol N2. c) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (dktc) gồm có 0,44g CO 2 0,04g H2 và 0,56g N2. Lời giải: a) b) V = 22,4 .0,175 = 3,92(lít). CO2
- 11 - Khí hiđro nhẹ hơn không khí và bằng 0,07 lần không khí - Khí metan CH4 nhẹ hơn không khí và bằng 0,55 lần không khí. Bài 15: Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau: a) CO và CO2. b) Fe3O4 và Fe2O3. c) SO2 và SO3. Lời giải: a) Hợp chất CO có MCO = 12 + 16 = 28 g/mol %mO = 100 – 42,86 = 57,14% Hợp chất CO2: có MCO2 = 12 + 32 = 44 g/mol %mO = 100 – 27,3 = 72,7% b) Hợp chất Fe3O4: MFe3O4 = 3.56 + 4.16 = 232 g/mol %mO = 100 – 72,4 = 27,6% Hợp chất Fe2O3: MFe2O3 = 2.56 + 3.16 = 160 g/mol %mO = 100 – 70 = 30% c) Hợp chất SO2 : MSO2 = 32 + 2.16 = 64 g/mol %mO = 100 – 50 = 50% Hợp chất SO3 : MSO3 = 32 + 16.3 = 80 g/mol