Đề cương ôn tập giữa học kỳ 1 Lịch sử & Địa lí 6
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập giữa học kỳ 1 Lịch sử & Địa lí 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_giua_hoc_ky_1_lich_su_dia_li_6.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập giữa học kỳ 1 Lịch sử & Địa lí 6
- CÂU HỎI ÔN TẬP SỬ 6 – GIỮA KỲ I THÁI GỞI Câu 1. Lịch sử là gì? A. Những gì đã xảy ra trong quá khứ. B. Sự hiểu biết của con người về quá khứ. C. Sự ghi lại những sự kiện xảy ra xung quanh con người. D. Là khoa học tìm hiểu về quá khứ. Câu 2. Người xưa đã tìm ra âm lịch bằng cách? A. Dựa vào chu kỳ quay của Trái Đất xung quanh Mặt trời. B. Dựa vào chu kì quay của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất. C. Dựa vào chu kì quay của Mặt Trời xung quanh Trái Đất. D. Dựa vào chu kì quay của Trái Đất xung quanh Mặt Trăng. Câu 3. Theo công lịch(Dương lịch) 1 năm có? A. 360 ngày, chia làm 12 tháng. B. 365 ngày, chia làm 12 tháng. C. 365 ngày, chia làm 13 tháng. D. 364 ngày, chia làm 12 tháng. Câu 4. Năm 2019 là thế kỷ thứ mấy? A. Thế kỷ XIX. B. Thế kỷ XX. C. Thế kỷ XXI. D. Thế kỷ XXII. Câu 5. Vượn người xuất hiện vào khoảng thời gian nào? A. Khoảng từ 6 triệu đến 5 triệu năm cách ngày nay. B. Khoảng từ 5 triệu đến 4 triệu năm cách ngày nay. C. Khoảng từ 4 triệu đến 3 triệu năm cách ngày nay. D. Khoảng từ 3 triệu đến 2 triệu năm cách ngày nay. Câu 6. Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của: A.âm lịch. B.bát quái lịch. C.dương lịch. D.ngũ hành lịch. Câu 7: Năm đầu tiên của Công nguyên được lấy theo năm ra đời của nhân vật lịch sử nào? A. Đức Phật Thích Ca. B. Chúa Giê-su. C A-lếch-xan-đo (Alexander) Đại đế. D. Tần Thuỷ Hoàng. Câu 8: Công nguyên được tính từ thời gian nào? A. Từ năm 0 Công lịch. B. Năm 1 Công lịch. C. Năm 10 Công lịch. D. Năm 100 Công lịch. Câu 9: Một thế kỉ có bao nhiêu năm? A. 10 năm. B. 100 năm. C. 1000 năm. D. 10.000 năm. Câu 10: Người đứng thẳng (Homo Erectus) thuộc nhóm nào dưới đây? A. Vượn cổ. B. Người tinh khôn. C. Người tối cổ. D. Người thông minh. Câu 11: Con số 1450 cm3 là thể tích não của loài người nào? A. Người tối cổ. B. Người tinh khôn. C. Người đứng thẳng. D. Người lùn. Câu 12: Công cụ lao động bằng chất liệu nào đã giúp người nguyên thuỷ mở rộng địa bàn cư trú? A. Đá. B. Kim loại. C. Gỗ. D. Nhựa.
- Câu 13: Một thiên niên kỉ có bao nhiêu năm? A. 10 năm. B. 100 năm. C. 1000 năm. D. 10.000 năm. Câu 14: Cuộc sống của người tối cổ A. định cư tại một nơi. B. rất bấp bênh C. bấp bênh, “ăn lông ở lỗ” D. du mục đi khắp nơi. Câu 15: Tư liệu truyền miệng mang đặc điểm gì nổi bật? A. Bao gồm những câu chuyện, lời kể truyền đời. B. Chỉ là những tranh, ảnh C. Bao gồm di tích, đồ vật của người xưa. D. Là các văn bản ghi chép Câu 16: Ý nào sau đây cho thấy sự phát triển về đời sống của người tinh khôn so với người tối cổ? A. biết săn bắt, hái lượm. B. biết ghè đẽo đá làm công cụ. C. biết dùng lửa để sưởi ấm, nướng chín thức ăn và xua đuổi thú dữ. D. trồng rau, trồng lúa và chăn nuôi gia súc, biết làm đồ trang sức. Câu 17: Tổ chức xã hội của người tối cổ có điểm gì nổi bật? A. sống thành một nhóm gia đình, có người đứng đầu. B. sống thành nhiều nhóm gia đình, có người đứng đầu. C. sống thành từng bầy, gồm vài chục người, trong hang động, mái đá. D. sống thành từng gia đình, trong hang động, mái đá, hoặc ngoài trời. Câu 18: Nguyên liệu chính đầu tiên tạo ra công cụ lao động của người nguyên thủy là A. Đá B. Gỗ C. Xương D. Kim khí. Câu 19: Những vỏ ốc được xuyên lỗ, những vòng tay đá, những hạt chuỗi bằng đất nung... được tìm thấy trong các di chỉ khảo cổ chứng tỏ điều gì? A. Người nguyên thủy không chỉ biết lao động mà còn biết sáng tạo phong phú đời sống tinh thần B. Làm đồ trang sức là nghề phổ biến trong xã hội nguyên thủy C. Nghề thủ công của người nguyên thủy khá phát triển. D. Người nguyên thủy chăm chỉ, cần cù, tỉ mỉ. Câu 20: Việc chôn công cụ sản xuất theo người chết của cư dân Bắc Sơn- Hạ Long minh chứng cho điều gì? A. Cho thấy đời sống tinh thần của người nguyên thủy phong phú, đa dạng B. Người nguyên thủy đã có quan niệm về thế giới của người chết. Sang thế giới bên kia cũng phải lao động. C. Chứng tỏ đời sống vật chất đầy đủ của người nguyên thủy D. Chứng tỏ tình cảm của người sống với người đã chết. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 6 Câu 1. Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường A. kinh tuyến. B. kinh tuyến gốc. C. vĩ tuyến. D. vĩ tuyến gốc. Câu 2. Đường xích đạo chia quả Địa cầu thành hai nửa cầu A. Đông và Tây. B. Đông và Bắc. C. Bắc và Nam. D. Bắc và Tây. Câu 3. Kinh tuyến Tây là những kinh tuyến nằm ở A. bên trái của kinh tuyến gốc. B. bên phải của kinh tuyến gốc.
- C. phía dưới xích đạo. D. phía trên xích đạo. Câu 4. Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh) được gọi là A. kinh tuyến Đông. B. kinh tuyến Tây. C. kinh tuyến 1800. D. kinh tuyến gốc. Câu 5. Trên quả Địa cầu, nếu cứ cách 100, ta vẽ một kinh tuyến thì có tất cả bao nhiêu kinh tuyến? A. 18. B. 20. C. 36. D. 50. Câu 6. Những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Bắc là những vĩ tuyến A. trên. B. dưới. C. Bắc. D. Nam. Câu 7: Có mấy loại kí hiệu bản đồ thường được sử dụng? A. 2 loại B. 3 loại C. 4 loại D. 5 loại. Câu 8. Khi biểu hiện các vùng trồng trọt và chăn nuôi thường dùng loại kí hiệu nào? A.Kí hiệu đường. B. Kí hiệu tượng hình. C. Kí hiệu điểm. D. Kí hiệu diện tích. Câu 9: Trên bản đồ, theo quy ước đầu phía trên của kinh tuyến chỉ hướng A. Bắc B. Nam C. Tây D. Đông Câu 10: Khoảng cách 1cm trên bản đồ có tỷ lệ 1:2.000.000 tương ứng ở thực địa là A. 2km B. 12km C. 20km D. 200 km Câu 11: Kinh độ và vĩ độ của một điểm được gọi chung là A. tọa độ địa lí của điểm đó B. vị trí của điểm đó. C. kí hiệu của điểm đó. D. phương hướng của điểm đó. Câu 12: Trên bản đồ, kí hiệu đường dùng để biểu hiện các đối tượng nào sau đây? A. Vùng phân bố dân cư B. Vùng trồng cây lương thực C. Nơi phân bố khoáng sản. D. Các dòng sông, đường giao thông, ranh giới quốc gia. Câu 13. Muốn hiểu nội dung và ý nghĩa của kí hiệu bản đồ, ta phải A. xem tỉ lệ bản đồ B. đọc độ cao trên đường đồng mức. C. tìm phương hướng trên bản đồ. D. đọc bảng chú giải. Câu 14. Vĩ tuyến gốc chính là A. chí tuyến Bắc B. xích đạo. C.chí tuyến Nam D. hai vòng cực. Câu 15: Muốn xác định phương hướng trên bản đồ, ta phải dựa vào A. các đường kinh tuyến. B. các đường vĩ tuyến. C. hệ thống kinh, vĩ tuyến. D. hệ thống kinh, vĩ tuyến, kim chỉ nam hoặc mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ. Câu 16. Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời và bao nhiêu hành tinh khác nhau? A. 8. B. 9. C. 7. D. 6. Câu 17. Trái Đất có dạng hình gì? A. Hình tròn. B. Hình vuông. C. Hình cầu. D. Hình bầu dục. Câu 18. Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất ở vị trí nào theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
- A. Vị trí thứ 3. B. Vị trí thứ 5. C. Vị trí thứ 9. D. Vị trí thứ 7. Câu 19. Khi Luân Đôn là 10 giờ, thì ở Hà Nội là A. 15 giờ. B. 17 giờ. C. 19 giờ. D. 21 giờ. Câu 20. Cùng một lúc, trên Trái Đất có bao nhiêu giờ khác nhau? A. 21 giờ. B. 23 giờ. C. 24 giờ. D. 22 giờ. Câu 21. So với mặt phẳng quỹ đạo, trục Trái Đất nghiêng một góc A. 23027’. B. 56027’. C. 66033’. D. 32027’. Câu 22. Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả nào sau đây? A. Hiện tượng mùa trong năm. B. Sự lệch hướng chuyển động. C. Giờ trên Trái Đất. D. Sự luân phiên ngày đêm. Câu 23. Nơi nào trên Trái Đất quanh năm có ngày và đêm dài như nhau? A. Các địa điểm nằm trên 2 vòng cực. B. Ở 2 cực và vùng ôn đới. C. Các địa điểm nằm trên 2 chí tuyến. D. Các địa điểm nằm trên Xích đạo. Câu 24. Trái Đất hoàn thành một vòng tự quay quanh trục của mình trong khoảng thời gian nào sau đây? A. Một ngày đêm. B. Một năm. C. Một tháng. D. Một mùa. Câu 25. Vào mùa nào nửa cầu Bắc có ngày dài, đêm ngắn? A. Mùa đông B. Mùa hạ C. Mùa xuân D. Mùa thu Câu 26. Trái Đất được cấu tạo bởi mấy lớp? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 27. Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về quá trình di chuyển các mảng kiến tạo? A. Tách rời nhau. B. Xô vào nhau. C. Hút chờm lên nhau. D. Gắn kết với nhau. Câu 28. Vỏ Trái Đất có độ dày thế nào? A. Từ 70 - 80km. B. Từ 5km đến 70km. C. Từ 80 - 90km. D. Trên 90km. Câu 29. Lớp man-ti tồn tại ở trạng thái nào? A. Rắn. B. Lỏng. C. Khí. D. Quánh dẻo đến rắn. Câu 30. Việt Nam thuộc mảng kiến tạo nào sau đây? A. Bắc Mĩ. B. Âu – Á. C. Nam Mĩ. D. Nam Cực.