Đề cương ôn tập giữa học kì I môn Khoa học tự nhiên 9

docx 3 trang Bách Hào 14/08/2025 3180
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập giữa học kì I môn Khoa học tự nhiên 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_giua_hoc_ki_i_mon_khoa_hoc_tu_nhien_9.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập giữa học kì I môn Khoa học tự nhiên 9

  1. Đề cương ôn tập giữa học kì I môn KHTN9 I. Lí thuyết: 1. Động năng là gì? Động năng phụ thuộc vào những yếu tố nào?Thế năng là gì? Thế năng phụ thuộc vào những yếu tố nào? Công thức tính thế năng và động năng? 2. Cơ năng của một vật được tính như thế nào? Sự chuyển hoá động năng và thế năng? 3. Công cơ học là gì?, công thức tính công cơ học? Công suất là gì? Công thức tính công suất? 4.Nêu định luật khúc xạ ánh sáng? Thế nào là chiết suất tuyệt đối, tỉ đối? 5. Hiện tượng phản xạ toàn phần? Cách tính góc tới hạn? Điều kiện để có phản xạ toàn phần? Giải thích hiện tượng ảo ảnh II. Vận dụng Phần I: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1: Giá quang học đồng trục dùng để A. dịch chuyển vật sáng, thấu kinh và màn chắn một cách dễ dàng B. cố định vật sáng, thấu kính và màn chắn C. thu ảnh của vật sáng qua thấu kính D. một đáp án khác Câu 2: Trong những vật sau, cho biết vật nào có động năng lớn nhất? A. Quả bóng đang bay tới rổ B. Ô tô đang di chuyển trên đường cao tốc C. Viên bi đang lăn trên sàn D. Máy bay đang chuyển động trên bầu trời Câu 3: Đại lượng nào sau đây không đổi khi một vật được ném theo phương nằm ngang A. động năng. B. cơ năng. C. thế năng. D. hóa năng. Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Máy có công suất lớn thì hiệu suất của máy đó nhất định cao. B. Hiệu suất của một máy có thể lớn hơn 1. C. Máy có hiệu suất cao thì công suất của máy nhất định lớn. D. Máy có công suất lớn thì thời gian sinh công sẽ nhanh. Câu 5: Chọn câu không đúng. Khi hiện tượng khúc xạ ánh sáng từ không khí vào nước thì. A. góc tới i lớn hơn góc khúc xạ r. B. góc tới i bé hơn góc khúc xạ r. C. góc tới i đồng biến góc khúc xạ r. D. tỉ số sin i với sin r là không đổi. Câu 6: Khi nói về hiện tượng phản xạ toàn phần. Phát biểu nào sau đây sai? A. Khi có phản xạ toàn phần thì hầu như toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường chứa chùm ánh sáng tới. B. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn C. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc tới hạn phản xạ toàn phần D. Góc tới hạn của phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số chiết suất giữa môi trường có chiết suất lớn với môi trường có chiết suất nhỏ hơn Câu 7: Lúc trưa nắng, mặt đường nhựa khô ráo, nhưng nhìn từ xa có vẻ như ướt nước. Đó là vì các tia sáng phản xạ A. toàn phần trên lớp không khí sát mặt đường và đi vào mắt. B. toàn phần trên mặt đường và đi vào mắt. C. toàn phần trên lớp không khí ngang tầm mắt và đi vào mắt. D. một phần trên lớp không khí ngang tầm mắt và đi vào mắt. Câu 8: Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n 1 tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết suất n 2. Cho biết n1 < n2 và i có giá trị thay đổi. Trường hợp nào sau đây có hiện tượng phản xạ toàn phần A. Chùm tia sáng gần như sát mặt phẳng phân cách. B. Góc tới i thoả mãn điều kiện C. Góc tới i thoả mãn điều kiện D. Không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. Câu 9: Chiếu ánh sáng từ không khí vào nước có chiết suất n = 4/3. Nếu góc khúc xạ r là 30o thì góc tới i (lấy tròn) là
  2. A. 20o. B. 36o. C. 42o. D. 45o. Câu 10: Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n 1 tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết suất n 2 (n1 > n2). Nếu tia khúc xạ truyền gần sát mặt phân cách hai môi trường trong suốt thì có thể kết luận A. góc tới bằng góc tới giới hạn phản xạ toàn phần B. góc tới lớn hơn góc phản xạ toàn phần C. không còn tia phản xạ D. chùm tia phản xạ rất mờ Câu 11: Từ độ cao h người ta ném một viên bi lên theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu là v0. Khi viên bi rời khỏi tay người ném, cơ năng của viên bi có ở dạng nào? Chọn mốc thế năng trọng trường tại mặt đất. A. Chỉ có động năng. B. Chỉ có thế năng. C. Có cả động năng và thế năng. D. Không có cơ năng. Phần II: Hãy điền Đúng ( Đ) – Sai ( S) Cho mỗi khảng định sau bằng cách đánh dấu (X) vào phần tương ứng Câu 1: Một quả bóng có khối lượng 1kg khi được ném lên cao a. Tại vị trí cao nhất thế năng của quả bóng bằng cơ năng của vật. b. Khi quả bóng rơi xuống cả thế năng và động năng của quả bóng giảm. c. Tại độ cao 5m thế năng của quả bóng là 50J. d. Với vận tốc lớn nhất mà bóng đạt được là 54Km/h, động năng lớp nhất của quả bóng là 100J. Câu 2: Hiện tượng khúc xạ và phản xạ toàn phần a. Khi ánh sáng truyền đi gặp vật cản, luôn xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng.(S) b. Khi ánh sáng từ không khí vào nước, góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.(S) c. Một tia sáng đi từ khối chất trong suốt ra ngoài không khí với góc tới là 300 thì góc khúc xạ là 450. Khi tia sáng đi từ không khí vào khối chất trong suốt đó với góc tới là 450 thì góc khúc xạ lúc đó là 300. (Đ) d. Một cái cọc cắm thẳng đứng trên sông, nửa bên trong nửa bên ngoài nước. Một cái cọc khác cùng chiều dài được cắm thẳng đứng trên bờ. Bóng của cọc cắm thẳng đứng dưới sông sẽ ngắn hơn bóng của cọc cắm trên bờ.(Đ) Phần III: Điền từ hoặc số liệu thích hợp vào ( ) cho mỗi câu sau: Câu 1: Một người thợ xây cần đưa 10 viên gạch lên cao 7m, mỗi viên có khối lượng 2kg. Tính công mà người thợ đó thực hiện là . Câu 2: Một học sinh ném một quả bóng theo phương thẳng đứng lên cao từ mặt đất với tốc độ ban đầu là 10m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Hỏi quả bóng sẽ đạt độ cao tối đa là bao nhiêu Phần IV: Tự luận ( 2 điểm) Câu 1. Hãy quan sát các hình ảnh sau và trả lời câu hỏi. a. Kể tên các nguồn năng lượng tái tạo và nguồn năng lượng không tái tạo? b. Việc xây dựng thủy điện có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường? c. Đề xuất biện pháp sử dụng năng lượng có hiệu quả và bảo vệ môi trường. Câu 2: Khi đi trên đường nhựa vào những ngày nắng nóng, ta có thể thấy ở phía xa trên mặt đường dường như có lớp nước phản xạ ánh sáng. Nhưng khi đến gần thì thấy mặt đường khô ráo. Hãy giải thích hiện tượng này?
  3. Câu 1: a. Năng lượng tái tạo: Năng lượng Mặt Trời, Năng lượng gió; Năng lượng Gió; Năng lượng Sóng biển; Năng lượng lòng Trái Đất. Năng lượng không tái tạo: Than đá; Dầu mỏ. b. Việc xây dựng thủy điện có ảnh hưởng đến môi trường. - Các loài động vật không có khả năng di chuyển từ hạ nguồn lên thượng nguồn. - Làm thay đổi môi trường sống của accs loài sinh vật - Gây áp lực lớn lên địa chất ở trong đập và thân đập dẫn đến nứt, gãy địa tầng, gây động đất. - Gây suy giảm diện tích rừng, tác động đến chất lượng nước, việc khai thác, sử dụng nước, ảnh hưởng đến đời sống của con người. c. Biện pháp sử dụng năng lượng có hiệu quả và bảo vệ môi trường. - Sử dụng năng lượng tái tạo để chuyển hóa thành điện năng. - Sử dụng các thiết bị tiết kiệm điện. - Tăng cường sử dụng, cải tiến máy móc, thiết bị tiết kiệm điện.... - Tạo ý thức tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường: Tắt các thiết bị khi không sử dụng, chọn sử dụng các sản phẩm tái chế và thân thiện với môi trường. Câu 2: Lớp không khí càng ở mặt đường nhựa vào những này nắng nóng có nhiệt độ càng cao vì nhận được nhiệt toả ra từ mặt đường nóng.Nhiệt độ càng cao thì chiết suất lớp không khí càng nhỏ. Do đó càng lên cao, chiết suất không khí càng tăng ( Tưởng tượng chia lớp không khí trên mựt đường nhựa thành nhiều lớp mỏng). Xét một tia sáng mặt trời đi xiên từ trên xuống chiết suất n của lớp không khí trên sẽ cao hơn ở lớp dưới, cứ như vậy tia sáng bị gẫy khúc liên tiếp. Khi tới mặt đường tia sáng sẽ bị phản xạ toàn phần hắt lên. Tia sáng tới mắt dường như xuất phát từ ảnh ảo của vật ở rất xa ( theo đường thẳng). Tập hợp rất nhiều tia sáng như vậy truyền đến mắt, khiến người quan sát thấy bóng mờ của vật ở phía trước thấp thoáng trên mặt đường. Làm chúng ta cảm giác như ở phía trước có lớp nước phản xạ ánh sáng.