Đề cương ôn tập cuối học kì II môn KHTN 8 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập cuối học kì II môn KHTN 8 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_cuoi_hoc_ki_ii_mon_khtn_8_nam_hoc_2024_2025.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập cuối học kì II môn KHTN 8 - Năm học 2024-2025
- 1.Dạng nhiều lựa chọn: Câu 1: Người mang nhóm máu AB có thể truyền máu cho người mang nhóm máu nào mà không xảy ra sự kết dính hồng cầu ? Nhóm máu AB. Câu 2 : Nhóm máu mang kháng nguyên A có thể truyền được cho nhóm máu nào dưới đây ? AB Câu 3: Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?Nước tiểu. Câu 4: Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?Ống dẫn nước tiểu. âu 5: Trong cơ thể người, tuyến nội tiết nào đóng vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác ? A. Tuyến sinh dục. B. Tuyến yên. C. Tuyến giáp. D. Tuyến tuỵ. Câu 6 : Tuyến nội tiết nào có khối lượng lớn nhất trong cơ thể người ? A. Tuyến giáp. B. Tuyến tùng. C. Tuyến yên. D. Tuyến trên thận Câu 7: Phát biểu đúng về mật độ quần thể là A. Mật độ quần thể luôn cố định. B. Mật độ quần thể giảm mạnh do những biến động thất thường của điều kiện sống như lụt lội, cháy rừng hoặc dịch bệnh. C. Mật độ quần thể không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể. D. Quần thể sinh vật không thể tự điều chỉnh về mức cân bằng. Câu 8: Quần thể là A. tập hợp những cá thể cùng loài, giống nhau về hình thái, cấu tạo; có thể giao phối tự do với nhau. B. tập hợp những cá thể khác loài nhưng có cùng khu phân bố. C. tập hợp những cá thể cùng loài, có mật độ, thành phần kiểu gen đặc trưng. D. tập hợp những cá thể cùng loài, sống trong một ổ sinh thái, tại một thời điểm nhất định. Câu 9: Năng lượng khởi đầu trong sinh giới được lấy từ đâu? A. Từ môi trường không khí. B. Từ nước. C. Từ chất dinh dưỡng trong đất. D. Từ năng lượng mặt trời. Câu 10: Hệ thống gồm quần xã và môi trường vô sinh của nó tương tác thành một thể thống nhất được gọi là A. tập hợp quần xã. B. hệ quần thể. C. hệ sinh thái. D. sinh cảnh. Câu 11: Nhân tố nào là nguồn dinh dưỡng cho nhiều loài sinh vật? A. Khí hậu. B. Đất. C. Nước. D. Con người. Câu 12: Tháp dân số thể hiện: A. Đặc trưng dân số của mỗi nước. B. Thành phần dân số của mỗi nước. C. Nhóm tuổi dân số của mỗi nước. D. Tỉ lệ nam/nữ của mỗi nước. Câu 13 : Kiểu thảm thực vật nào sau đây thuộc vào môi trường đới lạnh? A. Thảo nguyên. B. Đài nguyên. C. Rừng lá rộng. D. Rừng lá kim. Câu 14: Mật độ của quần thể động vật tăng khi nào? A. Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột như lụt lội, cháy rừng, dịch bệnh, ... B. Khi khu vực sống của quần thể mở rộng. C. Khi có sự tách đàn của một số cá thể trong quần thể. D. Khi nguồn thức ăn trong quần thể dồi dào. Câu 15: Sơ đồ chuỗi thức ăn nào sau đây đúng? A. Diều hâu → Rắn → Cóc → Châu chấu → Lúa. B. Lúa → Châu chấu → Cóc → Rắn → Diều hâu. C. Châu chấu → Cóc → Rắn → Diều hâu → Lúa. D. Cóc → Châu chấu → Lúa → Rắn → Diều hâu. Câu 16: Hãy chọn đáp án đúng trong các đáp án dưới đây về trật tự của các dạng sinh vật trong một chuỗi thức ăn. A. Sinh vật phân giải → Sinh vật tiêu thụ → Sinh vật sản xuất. B. Sinh vật tiêu thụ → Sinh vật sản xuất→ Sinh vật phân giải. C. Sinh vật sản xuất → Sinh vật tiêu thụ → Sinh vật phân giải. D. Sinh vật phân giải → Sinh vật sản xuất → Sinh vật tiêu thụ.
- Câu 17: Phát biểu nào sai trong các phát biểu sau? A. Vào các tháng mùa mưa trong năm số lượng muỗi giảm đi. B. Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa. C. Số lượng cá thể trong quần thể biến động theo mùa, theo năm, phụ thuộc và nguồn thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống của môi trường. D. Mật độ quần thể tăng mạnh khi nguồn thức ăn có trong quần thể dồi dào. Câu 18 : Ví dụ nào sau đây không phải là quần thể sinh vật? A. Rừng tre phân bố tại Vườn Quốc gia Cúc Phương, Ninh Bình. B. Tập hợp cá rô phi sống trong một cái ao. C. Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa. Các cá thể chuột đực và cái có khả năng giao phối với nhau sinh ra chuột con. D. Cá chép, cá mè cùng sống chung trong một bể cá. Câu 19: Tỉ lệ giới tính trong quần thể thay đổi chủ yếu theo yếu tố nào? A. Lứa tuổi của cá thể và sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái. B. Nguồn thức ăn của quần thể. C. Khu vực sinh sống. D. Cường độ chiếu sáng. Câu 20 : Các cá thể trong quần thể được phân chia làm các nhóm tuổi là: A. Ấu trùng, giai đoạn sinh trưởng và trưởng thành B. Trẻ, trưởng thành và già C. Trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản. D. Trước giao phối và sau giao phối Câu 21: Thành phần của máu có đặc điểm màu vàng, lỏng là: A. Hồng cầu. B. Bạch cầu. C. Huyết tương. D. Tiểu cầu. Câu 22: Trong cơ thể sống, tế bào nằm chìm ngập trong loại dịch nào ? A. Nước mô. B. Máu. C. Dịch bạch huyết. D. Dịch nhân Câu 23: Trong đường dẫn khí của người, khí quản là bộ phận nối liền với A. họng và phế quản. B. phế quản và mũi. C. họng và thanh quản. D. thanh quản và phế quản. Câu 24 : Bệnh nào dưới đây được xem là một trong Tứ chứng nan y của nền Y học cổ ? A. Tiểu đường. B. Ung thư. C. Lao phổi. D. Thống phong. Dạng lựa chọn Đúng- Sai Câu 25: Nước trong cơ thể người có thể bị mất đi qua những hoạt động a. Bài tiết nước tiểu và phân. b. Toát mồ hôi. c. Thoát hơi nước qua da. d. Khi cơ thể người bị mất nước nhiều thì các hoạt động của môi trường trong cơ thể sẽ bị rối loạn Câu 26: Khi cơ thể sốt cao mất nước ta có thể bù nước cho cơ thể bằng cách? a. Uống nước lạnh. b. Uống nước ấm hoặc điện giải hoặc nước chanh có pha chút muối. c. Truyền nước. d. ngâm cả người vào nước lạnh cho nhanh hạ nhiệt và ngấm bù nước. Câu 27: Một người già khi đi đường thấy có lúc đeo kính có lúc không đeo kính. Khi đọc sách thấy đeo kính. a.Khi đọc sách đeo kính lão vì thể thuỷ tinh bị lão hoá bị xẹp xuống không phồng lên được. b.Vì khi nhìn các vật ở gần thì ảnh của vật nằm sau võng mạc. c.Khi đi đường người này đeo kính không độ để chắn bụi d.Khi đọc sách đeo kính cận để nhìn rõ chữ Dạng điền từ Câu 28: Bộ phận nằm liền sát với ống đái ........... ( bàng quang) Câu 29: Việc làm có hại cho hệ bài tiết ... (nhịn tiểu) Câu 30: Môi trường trong cơ thể bao gồm máu, nước mô và ...... (mạch bạch huyết) Câu 31: Hồng cầu có vai trò vận chuyển .... (O2 và CO2))
- Câu 32: Tiểu cầu tham gia bảo vệ cơ thể nhờ cơ chế nào .... ( đông máu) Câu 33: Bạch cầu có chức năng bảo vệ cơ thể nhờ cơ chế nào? ... ( ) Câu 34: Tuyến tuỵ vừa tiết ra dịch tiêu hoá, hormone ... ( insulin, glucogon). Câu 35: Tuyến tuỵ tiết ra hormone và ... ( dịch tiêu hoá). Câu 36: Một làn da sạch sẽ có khả năng tiêu diệt khoảng bao nhiêu phần trăm số vi khuẩn bám trên da? (A. 85% ) Câu 37: Để giúp cơ thể vừa chống nóng, lại vừa giúp chúng ta chống lạnh chúng ta cần ... ( luyện tập thể thao). Câu 38: Khi thân nhiệt của cơ thể nằm dưới 350C và trên 380C cơ thể sẽ như thế nào? ( các hệ cơ quan rối loạn). Câu 39: Khi nhiệt độ thân nhiệt tăng cao, não sẽ gửi tín hiệu đển mao mạch và tuyến mồ hôi, kích thích giãn mạch và .... (tăng tiết mồ hôi) Câu 40: Ở nữ giới, trứng sau khi thụ tinh thường làm tổ ở đâu ?.( Tử cung. ) Câu 41: Chu kì rụng trứng ở người bình thường nằm trong khoảng ... ( 28 – 32 ngày) Câu 42: Trong quần thể, tỉ lệ giới tính cho ta biết điều gì? .. ( Tiềm năng sinh sản của loài. ) Câu 43: Mật độ cá thể của quần thể là số lượng các thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của ...(quần thể) II. Phần tự luận: Câu 44: Giải thích vì sao con người sống trong môi trường chứa nhiều vi khuẩn có hại nhưng vẫn có thể sống khoẻ mạnh. Câu 45 : Trình bày nguyên nhân triệu chứng, hậu quả của bệnh thiếu máu? Câu 46: Nêu chức năng của hệ hô hấp. Vẽ sơ đồ trao đổi khí ở phổi và tế bào? Câu 47: Nêu cấu tạo và chức năng của hệ hô hấp Câu 48: Hãy kể tên các nhân tố trong môi trường sống của cây xanh? Câu 49: Hãy kể tên môi trường sống chủ yếu của sinh vật, lấy ví dụ cụ thể .? Đáp án Câu 44: Khi có các vi sinh vật xâm nhậm vào cơ thể, tế bào Lympho B nhận diện kháng nguyên tương ứng và được hoạt hoá thành nguyên bào lympho B. Nguyên bào lympho phân bào và biệt hoá thành tương bào. Tương bào nhận ra kháng thể tiêu diệt các vi sinh vật hoặc làm bất hoạt độc tố của chúng. Một số tế bào Lympho B không trở thành tương bào mà trở thành tế bào lympho B nhớ sãn sàng đáp ứng nhanh và mạnh khi có vi sinh vật cùng loại xâm nhập lần sau. Giúp cơ thể có khả năng miến dịch. Câu 45: Trình bày nguyên nhân, triệu chứng, hậu quả của bệnh thiếu máu: - Nguyên nhân: Có thể do ăn uống, do chảy màu quá nhiều do bị thương hoặc kì kinh nguyệt. - Triệu chứng: Mệt mỏi, da xanh, tim đập nhanh... - Hậu quả: Số lượng hồng cầu và huyết sắc tố giảm, làm giảm khả năng vận chuyển oxygen trong cơ thể, cơ thể thiếu dinh dưỡng, phát triển không bình thường.... Câu 46: Chức năng của hệ hô hấp: - Đường dẫn khí vào phổi, ngăn bụi ,làm ẩm, làm ấm không khí vào phổi, đồng thời bảo vệ phổi khỏi tác nhân có hại từ môi trường. - Phổi thực hiện chức năng trao đổi khí giữa môi trường ngoài và máu trong mao mạch phổi. - Sự phối hợp của đường dẫn khí và phổi đảm bảo chức năng lưu thông và trao đổi khí của hệ hô hấp. - Sơ đồ trao đổi khí:
- Câu 47: Cấu tạo của hệ hô hấp - Đường dẫn khí: Mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản. - Cơ quan trao đổi khí: 2 lá phổi. Chức năng của hệ hô hấp: - Đường dẫn khí vào phổi, ngăn bụi ,làm ẩm, làm ấm không khí vào phổi, đồng thời bảo vệ phổi khỏi tác nhân có hại từ môi trường. - Phổi thực hiện chức năng trao đổi khí giữa môi trường ngoài và máu trong mao mạch phổi. - Sự phối hợp của đường dẫn khí và phổi đảm bảo chức năng lưu thông và trao đổi khí của hệ hô hấp. Câu 48: Nhân tố trong môi trường sống của cây xanh: - Nhân tố vô sinh: Ánh sáng, khí hậu, đất và nước. - Nhân tố hữu sinh: con người, con vật, nấm , vi sinh vật. Câu 49: Môi trường sống trên cạn, dưới nước, trong đất, trong cơ thể sinh vật Ví dụ: Con giun sống trong đất. Con cá sống dưới nước, Con chó sống trên cạn, Con vi khuẩn sống trong ruột người.

