Đề cương ôn tập cuối học kì 1 Lịch sử & Địa lí 6 (Phân môn Địa lí) - Năm học 2021-2022

docx 5 trang Bách Hào 05/08/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập cuối học kì 1 Lịch sử & Địa lí 6 (Phân môn Địa lí) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_cuoi_hoc_ki_1_lich_su_dia_li_6_phan_mon_dia.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập cuối học kì 1 Lịch sử & Địa lí 6 (Phân môn Địa lí) - Năm học 2021-2022

  1. NỘI DUNG TUẦN 16 + 17 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 6 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I CÂU HỎI ÔN TẬP ĐỊA 6 - HỌC KÌ I (2021-2022) PHẦN TỰ LUẬN 1. Thế nào là đường kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc? - Kinh tuyến là những đường nối liền hai cực Bắc và Nam trên bề mặt quả Địa cầu. - Vĩ tuyến là những vòng tròn bao quanh quả Địa cầu và vuông góc với các kinh tuyến - Kinh tuyến gốc(0 o) là đường đi qua đài thiên văn Grin – Uýt ở ngoại ô Luân Đôn - thủ đô nước Anh. - Vĩ tuyến gốc (0o) là đường xích đạo. 2. Cho biết hình dạng, kích thước của Trái Đất. Nhận xét về kích thước của Trái Đất so với các hành tinh khác trong hệ Mặt Trời -Trái Đất có hình cầu. - Trái Đất có bán kính Xích đạo là 6 378 km, diện tích bề mặt là 510 triệu km2. -> Nhờ có kích thước và khối lượng đủ lớn, Trái Đất đã tạo ra lực hút giữ được các chất khí làm thành lớp vỏ khí bảo vệ cuộc sống con người. 3. Trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất Tại một thời điểm xác định, trên Trái Đất có nơi đang là ngày, nơi khác lại là đêm. Nguyên nhân là doTrái Đất có dạng hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng được một nửa. Nửa được chiếu sáng là ngày, nửa không được chiếu sáng là đêm. Do Trái Đất tự quay quanh trục nên ở mọi nơi trên bề mặt Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm. Đây là hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau. 4. Kể tên các dạng địa hình trên Trái Đất. Nơi em sinh sống thuộc dạng địa hình nào? Trình bày đặc điểm dạng địa hình đó. Dạng địa hình đó phù hợp với những hoạt động kinh tế nào? - Các dạng địa hình trên Trái Đất: Núi, cao nguyên, đồi và đồng bằng. - Nơi em sinh sống thuộc dạng địa hình đồng bằng. - Đặc điểm địa hình đồng bằng: độ cao dưới 200m so với mực nước biển, địa hình thấp, tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, độ dốc nhỏ. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỊA 6 _ HỌC KÌ I Câu 1. Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường A. kinh tuyến. B. kinh tuyến gốc. C. vĩ tuyến. D. vĩ tuyến gốc.
  2. Câu 2. Trên bản đồ, theo quy ước đầu phía trên của kinh tuyến chỉ hướng A. Bắc B. Nam C. Tây D. Đông Câu 3. Kinh tuyến Tây là những kinh tuyến nằm ở A. bên trái của kinh tuyến gốc. B. bên phải của kinh tuyến gốc. C. phía dưới xích đạo. D. phía trên xích đạo. Câu 4. Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh) gọi là A. kinh tuyến Đông. B. kinh tuyến Tây. C. kinh tuyến 1800. D. kinh tuyến gốc. Câu 5. Điều đầu tiên cần làm để đọc, hiểu nội dung của một bản đồ bất kì là A. đọc bảng chú giải. B. tìm phương hướng. C. xem tỉ lệ bản đồ. D. đọc đường đồng mức. Câu 6. Khi biểu hiện các vùng trồng trọt và chăn nuôi thường dùng loại ký hiệu nào sau đây? A. Hình học. B. Tượng hình. C. Điểm. D. Diện tích. Câu 7. Tỉ lệ bản đồ 1: 6.000.000 có nghĩa là A. 1 cm Irên bản đồ bằng 6.000 m trên thực địa. B. 1 cm trên bản đồ hằng 600 m trên thực địa. C. 1 cm trên hản đồ bằng 6 km trên thực địa. D. 1 cm trên bản đồ bằng 60 km trên thực địa. Câu 8. Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là A. 24 giờ (1 ngày đêm). B. 365 ngày. C. 365 ngày 6 giờ. D.366 ngày 6 giờ. Câu 9. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng A. từ Tây sang Đông. B. từ Đông sang Tây. C. từ Bắc xuống Nam. D. từ Nam lên Bắc. Câu 10. Bề mặt Trái Đất được chia ra bao nhiêu khu vực giờ?
  3. A. 22 khu vực giờ. B. 23 khu vực giờ. C. 24 khu vực giờ. D. 25 khu vực giờ. Câu 11. Trái Đất quay quanh Mặt Trời sinh ra hệ quả gì? A. Hiện tượng ngày và đêm kế tiếp nhau. B. Các vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất bị lệch hướng. C. Hiện tượng các mùa và ngày, đêm dài ngắn theo mùa D. Tất cả đều đúng. Câu 12. Lớp vỏ Trái Đất có trạng thái A. lỏng. B. từ quánh dẻo đến lỏng C. rắn chắc. D. lỏng ở ngoài, rắn ở trong. Câu 13. Cấu tạo bên trong của Trái Đất theo thứ tự từ ngoài vào trong là A. vỏ Trái Đất, lớp man-ti, nhân. B. nhân, lớp man-ti, vỏ Trái Đất. C. lớp man-ti, nhân, vỏ Trái Đất. D. lớp man-ti, vỏ Trái Đất, nhân. Câu 14. Hiện tượng nào sau đây không phải do quá trình nội sinh tạo ra? A. Các lớp đất đá bị uốn nếp. B. Đá núi bị mài mòn. C. Các lớp đất đá bị đứt gãy. D. Núi lửa, động đất Câu 15. Động đất xảy ra do A. các trận bão lớn gây ra B. sóng thần C. các mảng kiến tạo dịch chuyển D. trục Trái đất nghiêng Câu 16. Khoáng sản nào sau đây không phải là khoáng sản nhiên liệu? A. đồng. B. khí đốt. C. than bùn. D. dầu mỏ. Câu 17. Độ cao tuyệt đối của núi thường từ bao nhiêu mét so với mực nước biển? A. Trên 200 m. B. Trên 500 m. C. Trên 1000 m. D. Trên 2000 m. Câu 18. Một địa điểm B nằm trên xích đạo và có kinh độ là 600T. Cách viết tọa độ địa lí của điểm đó là A. 00, 600T. B. 600T, 00
  4. C. 00, 600Đ. D. 600T, 900B. Câu 19. Một ngày, người ta đo được nhiệt độ ở một địa phương lúc 1 giờ được 190C, lúc 7 giờ được 240C lúc 13 giờ được 320C và lúc 19 giờ được 290C. Vậy nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là bao nhiêu? A. 280C. B. 270C. C. 260C. D. 270C. Câu 20. Trái Đất hoàn thành một vòng tự quay quanh trục trong khoảng thời gian là A. một năm. B. một mùa. C. một tháng. D. 24 giờ (một ngày đêm). Câu 21. Khi Luân Đôn là 10 giờ, thì ở Hà Nội là A. 15 giờ. B. 17 giờ. C. 19 giờ. D. 21 giờ. Câu 22. Trong các thành phần của không khí, chiếm tỉ trọng lớn nhất là A. khí nitơ. B. khí carbonic. C. khí ôxi. D. hơi nước. Câu 23. Khối khí nào sau đây có tính chất ẩm? A. Khối khí lục địa. B. Khối khí nóng. C. Khối khí đại dương. D. Khối khí lạnh. Câu 24. Sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo là nguyên nhân gây ra hiện tượng nào sau đây? A. Bão, dông lốc. B. Lũ lụt, hạn hán. C. Núi lửa, động đất. D. Lũ quét, sạt lở đất. Câu 25. Nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như sương mù, mây, mưa, là từ A. khí nitơ. B. khí ôxi. C. khí cacbonic. D. hơi nước. Câu 26. Không khí luôn luôn chuyển động từ A. nơi khí áp cao về nơi khí áp thấp. B. đất liền ra biển. C. nơi khí áp thấp về nơi khí áp cao. D. biển vào đất liền. Câu 27: Ở Xích đạo, ngày và đêm có đặc điểm là A. ngày dài, đêm ngắn. B. ngày ngắn, đêm dài. C. ngày và đêm dài bằng nhau. D. ngày dài suốt 24 giờ. Câu 28. Ngoại sinh và nội sinh tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt Trái đất có đặc điểm là
  5. A. hai quá trình giống nhau và tác động đồng thời nhau. B. hai quá trình đối nghịch nhau, tác động đồng thời. C. hai quá trình đối nghịch nhau, tác động luân phiên nhau. D. hai quá trình giống nhau, không tác động đồng thời nhau. Câu 29. Điểm giống nhau giữa đồng bằng và cao nguyên là A. bề mặt địa hình tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng. B. thích hợp trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn. C. có hình thái đỉnh tròn, sườn thoải và thung lũng rộng. D. độ cao tuyệt đối khoảng 200m so với mực nước biển. Câu 30. Nguyên nhân chủ yếu làm cho khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm là do A. ánh sáng Mặt Trời và của các hành tinh chiếu vào. B. Trái Đất hình cầu và vận động tự quay quanh trục. C. các thế lực siêu nhiên và thần linh tạo nên. D. trục Trái Đất nghiêng trên mặt phẳng quỹ đạo. HẾT