Bộ câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 (Sinh học) Sách Kết nối tri thức
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 (Sinh học) Sách Kết nối tri thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bo_cau_hoi_trac_nghiem_khoa_hoc_tu_nhien_7_sinh_hoc_sach_ket.docx
Nội dung text: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 (Sinh học) Sách Kết nối tri thức
- âu 1: Ở đa số thực vật, sự hấp thụ nước và chất khoáng của cây diễn ra ở A. Các tế bào biểu bì. B. Các tế bào nhu mô. C. Các tế bào lông hút. D. Các tế bào khí khổng. Câu 2: Nước và chất khoáng hòa tan trong đất được hấp thụ vào rễ rồi tiếp tục được vận chuyển theo A. Mạch khoáng. B. Mạch leo. C. Mạch gỗ. D. Mạch rây. Câu 3: Mạch gỗ hay còn gọi là A. Dòng đi lên. B. Dòng đi xuống. C. Dòng vận chuyển nguyên liệu. D. Dòng vận chuyển sản phẩm. Câu 4: Nước và muối khoảng ở mạch gỗ được vận chuyển đến A. Thân và rễ cây. B. Thân và lá cây. C. Rễ và lá cây. D. Tất cả các đáp án trên đều đúng Câu 5: Mạch rây vận chuyển A. Chất hữu cơ. B. Chất vô cơ. C. Nước và muối khoáng.
- D. Dịch cây. Câu 6: Hướng vận chuyển chủ yếu của mạch rây là A. Đi lên. B. Đi xuống. C. Ngẫu nhiên. D. Không xác định được. Câu 7: Chất hữu cơ được vận chuyển trong mạch rây có nguồn gốc từ đâu A. Được tổng hợp từ các muối khoáng hòa tan trong đất. B. Trong phân bón. C. Được tổng hợp ở lá. D. Tất cả các đáp án trên đều đúng. Câu 8: Ở thực vật, thoát hơi nước diễn ra chủ yếu qua A. Lông hút ở rễ. B. Lỗ chân lông ở thân cây. C. Khí khổng ở thân. D. Khí khổng ở lá. Câu 9: Cơ chế điều chỉnh sự thoát hơi nước là A. Chu kì vận động của khí khổng B. Cơ chế điều chỉnh độ rộng, hẹp của khí khổng. C. Cơ chế điều chỉnh độ đóng, mở của khí khổng. D. Cơ chế điều chỉnh độ co, giãn của khí khổng. Câu 10: Chất hữu cơ do lá tổng hợp được vận chuyển đến A. Cả C và D đều sai. B. Cả C và D đều đúng.
- C. Nơi cần dùng. D. Nơi dự trữ. Câu 11: Ý nghĩa của sự thoát hơi nước là A. Tất cả các đáp án dưới đây đều đúng. B. Góp phần vận chuyển nước và chất khoáng trong cây. C. Giúp khí CO2 đi vào trong lá và giải phóng khí O2 ra ngoài môi trường. D. Điều hòa nhiệt độ cơ thể. Câu 12: Đâu không phải yếu tố ảnh hưởng đến sự trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật A. Ánh sáng. B. Loại đất trồng. C. Nhiệt độ. D. Độ ẩm đất và không khí. Câu 13: Ánh sáng chủ yếu ảnh hưởng đến sự trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật như thế nào A. Sự vận chuyển chất trong thân cây. B. Khả năng hấp thụ nước và chất dinh dưỡng. C. Quá trình thoát hơi nước ở lá. D. Tất cả các đáp án trên đều đúng. Câu 14: Nhiệt độ ảnh hướng đến sự trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật như thế nào A. Tất cả các đáp án dưới đây đều đúng. B. Quá trình thoát hơi nước ở lá. C. Sự hấp thụ nước ở rễ. D. Sự vận chuyển nước trong thân.
- Câu 15: Để cây trồng phát triển tốt, cho năng suất cao, cần bón phân và tưới nước cho cây một cách A. Hợp lí. B. Càng nhiều càng tốt. C. Nhiều vào buổi sáng và ít vào buổi tối. D. Như thế nào cũng đươc. 2. THÔNG HIỂU (15 CÂU) Câu 1: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là A. Các hợp chất hữu cơ tổng hợp ở rễ B. Nước và các ion khoáng. C. Các ion khoáng. D. Nước. Câu 2: Đối với các loài thực vật ở trên cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua A. Toàn bộ bề mặt cơ thể. B. Khí khổng ở lá. C. Miền chóp rễ. D. Lông hút của rễ. Câu 3: Đối với các loài thực vật thủy sinh, nước được hấp thụ qua A. Thân. B. Lá. C. Toàn bộ bề mặt cơ thể. D. Lông hút của rễ. Câu 4: Đặc điểm nào sau đây giúp rễ cây tăng khả năng hút nước và muối khoáng A. Rễ cây phân chia thành rễ cọc và rễ chùm. B. Rễ cây tạo thành mạng lưới phân nhánh trong đất.
- C. Rễ cây thường phình to ra để dự trữ chất dinh dưỡng. D. Rễ cây thường phát triển mọc thêm các rễ phụ trên mặt đất. Câu 5: Trong thân cây, mạch rây có vai trò A. Vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ lên thân cây, đến là và các thành phần khác của cây. B. Vận chuyển nước và muối khoáng được tổng hợp trong quang hợp ở lá đến các bộ phận của cây. C. Vận chuyển chất hữu cơ từ rễ lên thân, đến lá và các bộ phận khác của cây. D. Vận chuyển chất hữu cơ được tổng hợp trong quang hợp ở lá đến các bộ phận của cây. Câu 6: Phần lớn nước do rễ hút vào cây được thoát ra môi trường qua A. Thân cây. B. Lá cây. C. Rễ cây. D. Ngọn cây. Câu 7: Đâu không phải vai trò của quá trình thoát hơi nước A. Giúp cho quá trình vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ theo mạch gễ lên thân đến lá và các thành phần khác của cây. B. Điều hòa nhiệt độ cơ thể. C. Tạo điều kiện để khí CO2 đi vào bên trong lá và giải phóng khí O2 ra ngoài môi trường. D. Hơi nước nóng thoát ra đồng thời hơi nước trong không khí đi vào bên trong lá, cung cấp nước cho cây. Câu 8: Cho các phát biểu sau (1) Khi tế bào khí khổng hút nhiều nước thì khí khổng mở rộng, làm tăng cường thoát hơi nước. (2) Khi tế bào khí khổng mất nước thì khí khổng mở rộng, làm tăng cường thoát hơi nước.
- (3) Khí khổng của thực vật thường mở rộng khi được chiếu sáng. (4) Khí khổng của thực vật thường mở rộng khi cường độ carbon dioxide tăng. (5) Thực vật không thể chủ động điều tiết đóng mở khí khổng. Các phát biểu đúng là A. (1), (3). B. (1), (3), (5). C. (2), (4). D. (2), (3), (4). Câu 9: Phát biểu đúng khi nói về về vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật (1) Cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào sinh vật. (2) Cung cấp môi trường thuận lợi cho các phản ứng sinh hoá diễn ra. (3) Cung cấp năng lượng cho nhiều hoạt động sống của cơ thể. (4) Giúp tái tạo các tế bào và làm lành vết thương. (5) Giúp cơ thể sinh vật sinh trưởng và phát triển. (6) Giúp điều hoà nhiệt độ cơ thể sinh vật. A. (1), (2), (3), (5). B. (1), (3), (4), (5). C. (1), (3), (5), (6). D. (1), (3), (5). Câu 10: Vì sao vào những ngày nóng của mùa hè cần tưới nhiều hơn cho cây trồng A. Vì những ngày hè nóng nhiều ánh sáng, cây cần nhiều nước để tăng cường độ quan hợp. B. Vì nước hòa tan các muối khoáng giúp cây hấp thụ được, mùa hè là mùa sinh trưởng của cây, tưới nhiều nước giúp cây hấp thụ được nhiều chất dinh duownnxg hơn.
- C. Vì khi nhiệt độ cao, cây thoát hơi nước nhiều, cần bổ sung nước để cây phát triển bình thường. D. Vì khi nhiệt độ cao, cần tưới nhiều nước để làm hẹ nhiệt độ của cây. Câu 11: Nối cột A và cột B sao cho phù hợp A B 1. Cường độ ánh sáng tăng. a. Quá trình hút nước và muối khoáng tăng. 2. Cường độ ánh sáng giảm. b. Quá trình hút nước và muối khoáng giảm. 3. Nhiệt độ tăng. 4. Đất tơi xốp, thoáng khí. 5. Độ ẩm cao. 6. Nhiệt độ giảm. A. a- 2, 5, 6; b- 1, 3, 4. B. a- 1, 3, 4, 5; b- 2, 6. C. a- 2, 3, 4, 5; b- 1, 6. D. a- 1, 3, 5; b- 2, 4, 6. Câu 12: Cân bằng nước trong cây là A. Sự cân bằng giữa hấp thụ, sử dụng và thoát hơi nước của cây. B. Sự cân bằng giữa nước cho quá trình quang hợp, hô hấp và thoát hơi nước của cây. C. Sự cân bằng giữa nước lấy vào và nước dùng cho quá trình thoát hơi nước. D. Sự cân bằng giữa nước sử dụng và nước lấy vào. Câu 13: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống “(1) là sử dụng lượng phân, loại phân và cách bón phân thích hợp bón cho cây đảm bảo tăng (2) . với hiệu quả kinh tế cao, không để lại các hậu quả tiêu cực đối với nông sản và (30 ..” A. (1) Bón phận đúng cách; (2) sản lượng nông sản; (3) môi trường. B. (1) Bón phận hợp lí; (2) năng suất cây trồng; (3) cây trồng.
- C. (1) Bón phận hợp lí; (2) năng suất cây trồng; (3) môi trường. D. (1) Bón phận đúng cách; (2) sản lượng nông sản; (3) cây trồng. Câu 14: Phát biểu nào dưới đây không đúng A. Chất hữu cơ được dự trữ ở củ chủ yếu được tổng hợp ở lá. B. Sự thoát hơi nước ở lá là dộng lực đầu trên của dòng mạch gỗ. C. Khi cây đủ nước, tế bào khí khổng trương nước, căng ra, làm khí khổng mở rộng khiến hơi nước thoát ra ngoài nhiều. D. Dịch mạch gỗ được chuyển chủ yếu theo chiều từ lá xuống rễ. Câu 15: Đối với các lá già, quá trình thoát hơi nước ở lá chủ yếu diễn ra qua bộ phận nào sau đây A. Tế bào gân lá. B. Tế bào biểu bì lá. C. Khí khổng trên lá. D. Tế bào mô giậu. 3. VẬN DỤNG (10 CÂU) Câu 1: Có một cây cảnh được trồng trong chậu và đang ở trạng thái bình thường. Trường hợp nào sau đây tế bào thịt lá ở lá cây này có sức trương nước giảm A. Đưa cây vào phòng lạnh. B. Tưới nhiều nước cho cây. C. Phun axit abxixíc lên lá của cây. D. Đưa cây vào trong tối. Câu 2: Lan tiến hành thí nghiệm như sau Cắm hai cành cần tây vào hai cốc nước màu. - Cốc A nước có pha màu đỏ. - Cốc B nước có pha màu xanh
- Đặt cả hai cốc ra chỗ thoáng gió. Quan sát sự chuyển màu Lan thấy lá của cành cần tây tại cốc A có là màu ngả sang đỏ, lá của cành cần tây ở cốc B có lá ngả sang màu xanh. Thí nghiệm của Lan nhằm chứng minh A. Thân cây và cành cây đều có chức năng vận chuyển nước. B. Thân cây và cành cây đều có chức năng vận chuyển các chất. C. Mạch gỗ có chức năng vận chuyển nước từ dưới lên trên. D. Nước và chất dinh dưỡng được vận chuyển từ trên xuống. Câu 3: Trong dung dịch mạch rây có chứa một chất hoà tan chiếm 10-20% hàm lượng, đó là chất nào sau đây A. Lipid. B. Protein. C. Sacarozo. D. Vitamin và muối khoáng. Câu 4: Khi vận chuyển trong mạch gỗ của thân cây, các phân tử nước liên kết với nhau thành một dòng liên tục là nhờ A. Nước có tính phân cực. B. Lực đẩy của rễ. C. Lực hút do đóng, mở khí khổng. D. Nước bám vào thành mạch rây. Câu 5: Khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào dưới đây đúng A. Vận chuyển trong mạch gỗ là chủ động, còn trong mạch rây là bị động. B. Mạch rây chỉ vận chuyển các chất vô cơ, mạch gỗ chỉ vận chuyển các chất hữu cơ. C. Mạch gỗ vận chuyển đường gluco, mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ khác D. Mạch gỗ vận chuyển các chất từ rễ lên lá và những phần khác của cây; mạch rây vận chuyển các chất từ lá dến nơi cần sử dụng hoặc dự trữ. Câu 6: Động lực đẩy dòng chất hữu cơ từ lá theo mạch rây xuống thân và xuống rễ là
- A. Cơ quan nguồn (lá) có áp suất thẩm thấu thấp hơn cơ quan dự trữ. B. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và các cơ quan dự trữ. C. Lực liên kết giữa các phân tử chất hữu cơ và thành mạch rây. D. Chất hữu cơ vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao. Câu 7: Sự trao đổi nước giữa cây xanh với môi trường gồm bao nhiêu quá trình sau đây (1) Thoát hơi nước. (2) Vận chuyển nước. (3) Hút nước. (4) Sử dụng nước cho các phản ứng của cơ thể. (5) Chia sẻ nước với những cây khác nhờ sự liên kết rễ phu. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 8: Trong điều kiện nào sau đây, quá trình thoát hơi nước của cây sẽ bị ngừng A. Tưới nhiều nước cho cây. B. Bón phân đạm cho cây với nồng độ cao. C. Đưa cây từ trong tối ra ngoài sáng. D. Đưa cây từ ngoài sáng vào trong tối. Câu 9:Cây sống ở vùng khô hạn, mặt trên của lá thường không có khí khổng.Hiện tượng không có khí khổng ở mặt trên của lá có tác dụng nào sau đây A. Tránh nhiệt độ cao làm hư các tế bào trong lá. B. Tăng số lượng khí khổng dưới mặt lá. C. Giảm sự thoát hơi nước ở của cây.
- D. Giảm ánh nắng gay gắt của mặt trời. Câu 10:Phát biểu nào sau đây không đúng A. Lá non có lớp cutin dày và ít khí khổng hơn lá già. B. Ở mặt dưới của lá thường có nhiều khí khổng hơn mặt trên của lá. C. Lá non thường có số khí khổng ít hơn lá già. D. Lá già thường có lớp cutin giày hơn lá non. 4. VẬN DỤNG CAO (5 CÂU) Câu 1:Cho biết thế nước là thế năng hóa học của nước. Hiểu một cách đơn giản là nơi nào có nhiều nước, nồng độ chất tan thấp là thế nước cao và ngươc lại ít nước, nồng độ chất tan cao thì thế nước thấp. Trong các cơ quan sau đây của cây xanh, cơ quan nào có thế nước thấp nhất A. Cành cây. B. Lá cây. C. Các lông hút ở rễ. D. Các mạch gỗ ở thân. Câu 2:Cho biết thế nước là thế năng hóa học của nước. Hiểu một cách đơn giản là nơi nào có nhiều nước, nồng độ chất tan thấp là thế nước cao và ngươc lại ít nước, nồng độ chất tan cao thì thế nước thấp. Ở thực vật trên cạn, trong 4 bộ phận sau đây, bộ phận nào thường có thế nước cao nhất A. Các mạch gỗ ở thân. B. Các mạch gỗ ở rễ. C. Quả chín. D. Lá cây. Câu 3:Trong nghề trồng lúa nước, việc nhổ cây mạ đem cấy sẽ giúp cây mạ phát triển nhanh hơn so với việc gieo thẳng. Nguyên nhân là vì A. Tận dụng đất khi chưa gieo cấy.
- B. Kích thích ra rễ con, tăng cường hấp thu nước và muối khoáng. C. Bố trí được thời gian thích hợp để cấy. D. Tiết kiệm được cây giống vì không phải bỏ bớt cây con. Câu 4:Ở một số loài cây ăn côn trùng như cây nắp ấm thì chúng hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu bằng cách A. Lá của cây biến dạng có nhiệm vụ bắt mồi, sau đó enzyme tiêu hóa sẽ tiêu hóa con mồi, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. B. Thân của cây biến dạng có nhiệm vụ bắt mồi, sau đó enzyme tiêu hóa sẽ tiêu hóa con mồi, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. C. Rễ cây sẽ hấp thụ nước và chất dinh dưỡng trong đất. D. Tất cả các bộ phận của cây đều có khả năng hấp thụ nước và chất dinh dưỡng trong đất và không khí. Câu 5:Đâu là nguyên nhân chính làm cho những giống cây không chịu mặn mất khả năng sinh trưởng trên đất có nồng độ cao A. Các ion khoáng gây độc đối với cây. B. Thế nước của đất thấp (nồng độ chất tan trong đất cao hơn so với rễ cây). C. Hàm lượng oxi trong đất thấp. D. Các tinh thể muối trong đất gây khó khăn cho hệ rễ hút nước và sinh trưởngbình thường. Bài 31: 1. NHẬN BIẾT (15 CÂU) Câu 1: Con đường thu nhận và tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở người gồm mấy giai đoạn A. 5. B. 4.
- C. 3. D. 2. Câu 2: Quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn như carbohydrate, lipid, protein, thành các chất đơn giản để cơ thể hấp thụ được thực hiện nhờ hoạt động A. Ăn và uống. B. Hít thở. C. Tiêu hóa. D. Mạch rây. Câu 3: Các chất cặn bã không được cơ thể hấp thụ sẽ thải ra ngoài qua A. Hậu môn. B. Dạ dày. C. Ruột già. D. Ruột non. Câu 4: Trong cơ thể người, nơi hấp thụ nhiều nước nhất là A. Ruột non. B. Ruột già. C. Tim. D. Da. Câu 5: Mỗi loài động vật có nhu cầu sử dụng nước khác nhau, phụ thuộc vào A. Tất cả các đáp án dưới đây đều đúng. B. Tuổi. C. Đặc điểm sinh học. D. Môi trường sống Câu 6: Nước tiểu được tạo ra nhờ quá trình
- A. Lọc các cặn bã ở thận. B. Lọc máu ở thận. C. Tiêu hóa ở ruột già. D. Tiêu hóa ở ruột non. Câu 7: Các tế bào và cơ quan trong cơ thể động vật được nuôi dưỡng bởi A. Chất dinh dưỡng B. Oxygen. C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai. Câu 8: Hệ tuần hoàn là A. Hệ cơ quan thực hiện việc hấp thu các chất trong cơ thể động vật. B. Hệ cơ quan thực hiện việc đào thải các chất trong cơ thể động vật. C. Hệ cơ quan thực hiện việc tiêu hóa các chất trong cơ thể động vật. D. Hệ cơ quan thực hiện việc vận chuyển các chất trong cơ thể động vật. Câu 9: Ở người, các chất được vận chuyển theo bao nhiêu vòng tuần hoàn A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 10: Vòng tuần hoàn nhỏ đi từ cơ quan nào đến cơ quan nào A. Từ tim đến dạ dày, rồi trở về tim. B. Từ tim đến phổi, rồi trở về tim. C. Từ tim đến các bộ phận trên cơ thể, rồi trở về tim. D. Từ tim đến não, rồi trở về tim.
- Câu 11: Máu đưa đi của vòng tuần hoàn lớn có đặc điểm A. Tất cả các đáp án dưới đây đều đúng. B. Màu đỏ tươi. C. Giàu O2. D. Giàu các chất dinh dưỡng. Câu 12: Nếu bị thiếu hụt một chất dinh dưỡng nào đó, cơ thể sẽ A. Tử vong. B. Không hoạt động bình thường. C. Bị ốm, sốt. D. Cảm thấy bủn rủn, không có sức. Câu 13: Ăn quá nhiều chất béo và carbohydrate có thể mắc bệnh A. Suy giảm trí nhớ. B. Tiểu đường. C. Béo phì. D. Tất cả các đáp án trên đều đúng. Câu 14: Nước, chất dinh dưỡng, chất thải, được vận chuyển trong cơ thể nhờ hoạt động của A. Hệ tuần hoàn. B. Hệ tiêu hóa. C. Hệ hô hấp. D. Hệ bài tiết. Câu 15: Sự sắp xếp hợp lý các hoạt động của con đường trao đổi chất dinh dưỡng trong ống tiêu hóa ở động vật là A. Ăn, tiêu hóa, hấp thụ chất dinh dưỡng, thải phân. B. Ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng, tiêu hóa, thải phân.
- C. Ăn, tiêu hóa, thải phân, hấp thụ chất dinh dưỡng. D. Ăn, thải phân, tiêu hóa, hấp thụ chất dinh dưỡng. 2. THÔNG HIỂU (15 CÂU) Câu 1: Trong thức ăn, những chất dinh dưỡng nào cần được biến đổi thành các chất đơn giản hơn để cơ thể dễ hấp thụ A. Protein, lipid, vitamin. B. Cacbohyđrate, protein, lipid. C. Nước, muối khoáng, vitamin. D. Vitamin, Cacbohyđrate, muối khoáng. Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất về vòng tuần hoàn lớn A. Vòng tuần hoàn lớn đưa máu giàu khí CO2 và các chất dinh dưỡng đến các cơ quan để nuôi dưỡng cơ thể, nhận các chất bài tiết và khí O2 trở về tim. B. Vòng tuần hoàn lớn đưa máu chứa khí CO2 và các chất bài tiết đến các cơ quan để nuôi dưỡng cơ thể, nhận máu giàu khí O2 và các chất dinh dưỡng trở về tim. C. Vòng tuần hoàn lớn đưa máu giàu O2 và các chất bài tiết đến các cơ quan để nuôi dưỡng cơ thể, nhận các chất dinh dưỡng và khí CO2 trở về tim. D. Vòng tuần hoàn lớn đưa máu giàu O2 và các chất dinh dưỡng đến các cơ quan để nuôi dưỡng cơ thể, nhận các chất bài tiết và khí CO2 trở về tim. Câu 3: Nguyên nhân dẫn tới sâu răng là do A. Ăn thức ăn chứa nhiều canxi, mỗi ngày đánh răng 1 lần. B. Ăn nhiều thịt, vệ sinh răng miệng thường xuyên. C. Ăn thức ăn chứa nhiều đường và vệ sinh răng miệng không đúng cách. D. Ăn thức ăn có chứa nhiều dầu mỡ, mỗi ngày đánh răng 2 lần. Câu 4: Để cơ thể sinh trưởng và phát triển tốt cần A. Ăn nhiều chất xơ, chất đạm, hạn chế ăn tinh bột đường. B. Ăn uống đủ chất, đa dạng về loại thức ăn và đảm bảo vệ sinh ăn uống C. Ăn nhiều thịt, hạn chế ăn rau xanh.
- D. Ăn những món mình thích và ngon. Câu 5: Phát biểu không đúng là A. Oxygen được lấy từ phổi còn chất dinh dưỡng do cơ quan tiêu hóa cung cấp sẽ được máu vận chuyển đến từng tế bào trong cơ thể. B. Chất thải (trong đó có carbon dioxide) từ hoạt động sống của tế bào sẽ được máu vận chuyển đến phổi và cơ quan bài tiết để thải ra ngoài. C. Ở người, các chất được vận chuyển theo hai vòng tuần hoàn. D. Vòng tuần hoàn nhỏ đưa máu đỏ thẫm nghèo CO2 từ tim đến phổi, tại đây máu nhận CO2 và thải ra O2 trở thành máu đỏ tươi và trở về tim. Câu 6: Các chất dinh dưỡng được biến đổi trong hệ tiêu hóa sẽ được hấp thụ vào cơ thể người qua A. Thành dạ dày. B. Máu. C. Dịch tiêu hóa. D. Ruột già. Câu 7: Nước trong cơ thể người có thể bị mất đi qua những hoạt động A. Bài tiết nước tiểu và phân. B. Toát mồ hôi. C. Thoát hơi nước qua da. D. Tất cả các đáp án trên đều đúng. Câu 8: Con đường trao đổi nước ở động vật và người là A. Nước từ thức ăn, nước uống → Ống tiêu hoá → Hấp thụ vào máu → Các tế bào và cơ quan → Bài tiết ra khỏi cơ thể. B. Nước từ nước uống → Hấp thụ vào máu → Ống tiêu hoá → Các tế bào và cơ quan → Bài tiết ra khỏi cơ thể. C. Nước từ thức ăn, nước uống → Ống tiêu hoá → Hấp thụ vào máu → Bài tiết ra khỏi cơ thể.
- D. Nước từ nước uống → Ống tiêu hoá → Hấp thụ vào máu → Bài tiết ra khỏi cơ thể. Câu 9: Cơ quan nào trong ống tiêu hoá ở người là nơi thu nhận và nghiền nhỏ thức ăn A. Dạ dày. B. Miệng. C. Ruột non. D. Ruột già. Câu 10: Hệ tuần hoàn nhận những chất nào từ hệ hô hấp và hệ tiêu hoá A. Carbon dioxide và các chất thải. B. Carbon dioxide và các chất dinh dưỡng. C. Oxygen và các chất dinh dưỡng. D. Oxygen và các chất khoáng. Câu 11: Tại sao nói hệ tuần hoàn là trung tâm trao đổi chất của cơ thể động vật A. Vì hệ tuần hoàn gồm vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ, đưa chất dinh dưỡng đi khắp nơi trên cơ thể. B. Vì ở đây diễn ra tất cả các quá trình trao đổi cần thiết để tổng hợp, phân giải và đưa các chất đi nuôi cơ thể. C. Vì hệ tuần hoàn gồm vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ trải khắp cơ thể, đưa chất dinh dưỡng đến từng tế bào. D. Cả A và C đều đúng. Câu 12: Phát biểu nào dưới đây đúng A. Thiếu tinh bột, cơ thể sẽ thiếu năng lượng để hoạt động. B. Thiếu vitamin A dẫn đến suy giảm trí nhớ. C. Chỉ thiếu chất dinh dưỡng mới gây ra những hậu quả nghiêm trọng, còn thừa thì không sao. D. Các chất dinh dưỡng không được cơ thể hấp thu sẽ thải ra ngoài qua hậu môn. Câu 13: Đâu không phải tác nhân gây hại cho các cơ quan trong ống tiêu hóa và cơ thể
- A. Vi khuẩn, nấm có trong thức ăn bị hôi thiu. B. Giun, sán sống kí sinh trong ruột. C. Vi khuẩn có trong sữa chua uống. D. Hàm lượng thuốc trừ sâu có trong rau xanh. Câu 14: Để hoạt động tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng diễn ra hiệu quả. Chúng ta nên A. Chỉ ăn những món mình thích. B. Ăn vào bất cứ khi nào đói. C. Uống nước lọc trong bữa ăn. D. Ăn chậm nhai kĩ. Câu 15: Phát biểu nào dưới đây không đúng A. Đa số động vật và con người lấy nước vào cơ thể chủ yếu qua thức ăn và nước uống. B. Nước luôn có sự đào thải ra khỏi cơ thể nên việc bổ dung nước là vô cùng quan trọng. C. Nước sau khi đươc biến đổi thành các chất đơn giản hơn sẽ được hấp thu vào máu và đưa đến các tế bào, cơ quan trong cơ thể. D. Động vật thu nhận thức ăn từ môi trường ngòa chủ yếu thông qua hoạt động ăn và uống. 3. VẬN DỤNG (10 CÂU) Câu 1: Ăn chín uống sôi có tác dụng A. Tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh và kí sinh trùng gây ô nhiễm trong thức ăn, nước uống. B. Giúp bảo vệ răng, tránh sâu răng. C. Nâng cao hiệu suất thu nhận và hấp thụ chất dinh dưỡng từ thức ăn D. Thức ăn có hình thức và hương vị ngon hơn. Câu 2: Rửa tay trước khi ăn có tác dụng
- A. Nâng cao hiệu suất thu nhận và hấp thụ chất dinh dưỡng từ thức ăn. B. Giúp tay sạch sẽ, có thể cầm thức ăn. C. Loại bỏ vi trùng gây bệnh còn bám dinh trên tay, tránh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa. D. Tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh và kí sinh trùng gây ô nhiễm trong thức ăn, nước uống. Câu 3: Tạo không khí thoải mái khi ăn có tác dụng A. Giúp bảo vệ răng, tránh sâu răng. B. Thức ăn có hình thức và hương vị ngon hơn. C. Nâng cao hiệu suất thu nhận và hấp thụ chất dinh dưỡng từ thức ăn. D. Đảm bảo cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể. Câu 4: Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần về nhu cầu nước của các loài sau đây bò, mèo, lợn, thằn lằn, lạc đà A. Bò, lợn, mèo, thằn lằn, lạc đà. B. Thằn lằn, mèo, lợn, bò, lạc đà. C. Thằn lằn, mèo, lợn, lạc đà, bò. D. Bò, thằn lằn, mèo, lợn, lạc đà. Câu 5: Con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá ở người A. Miệng → khí quản → dạ dày → ruột già → ruột non → trực tràng → hậu môn. B. Miệng → thực quản → dạ dày → ruột già → ruột non → hậu môn. C. Miệng → khí quản → dạ dày → ruột non → ruột già → trực tràng → hậu môn. D. Miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già → trực tràng → hậu môn. Câu 6: Tại sao chúng ta nên ăn đa dạng các loại thức ăn mà không nên chỉ ăn một loại thức ăn dù loại thức ăn đó rất bổ dưỡng A. Ăn một loại thức ăn rất nhàm chán và dễ ngấy, ảnh hưởng không tốt đến các hoạt động của hệ tiêu hóa.

