Bài kiểm tra đánh giá định kì cuối học kì II môn KHTN 7 - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra đánh giá định kì cuối học kì II môn KHTN 7 - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_kiem_tra_danh_gia_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_khtn_7_truo.docx
Nội dung text: Bài kiểm tra đánh giá định kì cuối học kì II môn KHTN 7 - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm (Có đáp án)
- UBND HUYỆN VĨNH BẢO BÀI ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KÌ- CUỐI HỌC KÌ II Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm MÔN THI: KHTN7 Thời gian làm bài :60 phút Họ tên :...............................................................: Đề 01 có 2 trang ( HS làm ra giấy của mình) I. Phần trắc nghiệm: (7 điểm) 1.Dạng nhiều lựa chọn: ( 3 điểm) Câu 1: Ở đa số thực vật, sự hấp thụ nước và chất khoáng của cây diễn ra ở A. Các tế bào biểu bì. B. Các tế bào nhu mô. C. Các tế bào lông hút. D. Các tế bào khí khổng. Câu: Nước và chất khoáng hòa tan trong đất được hấp thụ vào rễ rồi tiếp tục được vận chuyển theo A. Mạch khoáng. B. Mạch leo. C. Mạch gỗ. D. Mạch rây. Câu : Mạch gỗ hay còn gọi là A. Dòng đi lên. B. Dòng vận chuyển nguyên liệu. C. Dòng vận chuyển sản phẩm. D. Dòng đi xuống. Câu: Nước và muối khoảng ở mạch gỗ được vận chuyển đến A. Thân và rễ cây. B. Thân và lá cây. C. Rễ và lá cây. D. Tất cả các đáp án trên đều đúng Câu : Mạch rây vận chuyển A. Chất hữu cơ. B. Chất vô cơ. C. Nước và muối khoáng. D. Dịch cây. Câu 2: Cảm ứng ở sinh vật là phản ứng của sinh vật với các kích thích A. từ môi trường. B. từ môi trường ngoài cơ thể. C. từ môi trường trong cơ thể. D. từ các sinh vật khác. Câu : Các tác nhân của môi trường tác động tới cơ thể sinh vật được gọi là gì? A. Các nhận biết. B. Các kích thích. C. Các cảm ứng. D. Các phản ứng. Câu : Đâu không phải tập tính ở động vật A. Bảo vệ lãnh thổ B. Săn mồi C. Di cư D. Tiếng kêu. Câu : Phản ứng “Nằm im theo dõi con mồi, lao đến khi con mồi lại gần” là phản ứng của hiện tượng nào A. Gà mẹ nhìn thấy diều hâu B. Chó giữ nhà nhìn thấy người lạ C. lợn con mới sinh ra D. Đàn sư tử đói nhìn thấy con mồi. Câu: Thói quen nào sau đây là thói quen tốt A. Ngủ dậy muộn B. Chạy bộ buổi sáng C. Vừa ăn cơm vừa xem ti vi D. Hút thuốc lá. Câu 3: Ở thực vật có hai loại mô phân sinh là A. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên. B. mô phân sinh cành và mô phân sinh rễ. C. mô phân sinh lá và mô phân sinh thân. D. mô phân sinh ngọn và mô phân sinh rễ. Câu : Dấu hiệu nào dưới đây không thể hiện sự sinh trưởng ở cây cam? A. Từ hạt nảy mầm biến đổi thành cây con. B. Từ một quả cam thành hai quả cam. C. Từ một cây con ban đầu thành cây trưởng thành. D. Từ hạt thành hạt nảy mầm. Câu: Vai trò nào không phải của mô phân sinh đỉnh là A. Giúp thân tăng lên về chiều dài. B. Giúp cành tăng lên về chiều dài C. Giúp rễ tăng lên về chiều dài. D. Giúp thân tăng lên về chiều ngang. Câu: Cây sinh trưởng nhờ hoạt động của bộ phận nào? A. Lớp bần trên thân. B. Mạch rây. C. Lá. D. Mô phân sinh. Câu 4: Bộ phân sinh sản của rau má là A. Thân bò. B. Thân rễ. C. Rễ củ . D. Lá. Câu: Hình thức sinh sản của thủy tức là A. Phân đôi. B. Nảy chồi. C. Phân mảnh. D. Trinh sinh. Câu : Khẳng định nào sau đây sai A. Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản chỉ có sự tham gia của một cơ thể (mẹ)
- B. Con sinh ra từ sinh sản vô tính mang đặc điểm của hai cơ thể C. Vi khuẩn, nguyên sinh vật, nấm có hình thức sinh sản vô tính D. Trong sinh sản sinh dưỡng, cơ thể mới được tạo từ có bộ phân, cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ Câu: Đâu không phải đặc điểm của sinh sản vô tính A. Con sinh ra không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái B. Cơ thể con được cấu thành từ một phần cơ thể mẹ C. Con cái sinh ra giống nhau và giống cơ thể mẹ D. Con cái có hình dạng giống nhau nhưng vẫn có đặc điểm riêng biệt ở mỗi cá thể. Câu 5: Sinh sản hữu tính ở sinh vật là quá trình A. tạo ra cơ thể mới từ một phần của cơ thể mẹ hoặc bố. B. tạo ra cơ thể mới từ sự kết hợp giữa cơ thể mẹ và cơ thể bố. C. hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới. D. tạo ra cơ thể mới từ cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ. Câu : Khẳng định nào sau đây đúng A. Hoa thụ phấn nhờ gió, côn trùng và tác động của con người B. Các động vật có thụ tinh ngoài thường sống trên cạn C. Noãn đã thụ tinh phát triển thành hợp tử, hợp tử phát triển thành hạt D. Phôi phát triển bên trong cơ thể mẹ đối với các động vật đẻ trứng và đẻ con. Câu: Trong các loài hoa dưới đây, loài hoa đơn tính là? A. Hoa Ly. B. Hoa phượng. C. Hoa đào. D. Hoa mướp. Câu: Cấu tạo của tràng gồm: A. Nhị và nhụy. B. Nhiều cánh hoa. C. Nhiều hạt phấn. D. Nhụy và bầu . Câu 6: Mục đích thắp đèn vào ban đêm cho cây thanh long là A. để thanh long ra nhiều hoa và tạo quả trái vụ. B. để tăng khả năng sinh trưởng của cây thanh long. C. để tăng khả năng chống chịu của cây thanh long. D. để kéo dài thời gian sinh sản của cây thanh long. Câu: Yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh sản ở sinh vật là A. ánh sáng, độ ẩm, nhiệt độ, hormone. B. di truyền, độ ẩm, độ tuổi, hormone C. di truyền, độ ẩm, nhiệt độ, độ tuổi. D. ánh sáng, độ ẩm, nhiệt độ, chế độ dinh dưỡng Câu: Quá trình sinh sản của sinh vật diễn ra bình thường là nhờ A. các cơ chế điều hòa. B. hormone . C. hormone và nhiệt độ. D. nhiệt độ. Câu: Mục đích của việc điều khiển giới tính của đàn con trong chăn nuôi là A. làm giảm số lượng con cái. B. làm giảm số lượng con đực. C. phù hợp với nhu cầu sản xuất. D. làm cân bằng tỷ lệ đực cái. Câu: Để điều khiển làm tăng tốc độ sinh sản ở động vật, biện pháp nào sau đây không được sử dụng? A. Nuôi cấy phôi. B. Gây đột biến. C. Tiêm hormone. D. Thụ tinh nhân tạo Câu 7: Trong các nhóm thực vật sau, nhóm nào là nhóm chỉ gồm hoa đơn tính? A. Hoa cải, hoa bưởi, hoa cam. B. Hoa mướp, hoa bí, hoa ngô. C. Hoa cải, hoa bí, hoa ngô. D. Hoa mướp, hoa bí, hoa cam. Câu : Trong các nhóm thực vật sau, nhóm nào là nhóm chỉ gồm hoa lưỡng tính? A. Hoa cải, hoa bưởi, hoa cam. B. Hoa mướp, hoa bí, hoa ngô. C. Hoa cải, hoa bí, hoa ngô. D. Hoa mướp, hoa bí, hoa cam. Câu: Loài nào dưới đây không có hình thức sinh sản hữu tính? A. Cây bơ. B. Cây xoài. C. Cây bỏng. D. Vịt. Câu : Hoa lưỡng tính có đặc điểm gì khác hoa đơn tính? A. Có cả nhị và nhuỵ. B. Chỉ có nhị hoặc nhuỵ. C. Có nhị. D. Có nhuỵ.
- Câu 8: Cho những biện pháp dưới đây (1) nuôi cấy phôi; (2) thụ tinh nhân tạo; (3) sử dụng hormone; (4) thay đổi yếu tố môi trường (5) sử dụng chất kích thích tổng hợp Những biện pháp thúc đẩy trứng chín nhanh và rụng hàng loạt là A. (2), (4) và (5). B. (1), (3) và (4). C. (2), (3) và (4). D. (1), (3) và (5). Câu : Muốn tăng tỉ lệ thụ phấn thành công và đậu quả của các cây thuộc họ bầu bí, người nông dân sử dụng phương pháp nào? A. cần trực tiếp thụ phấn cho cây. B. người ta cần ngắt ngọn bầu, bí trước thời điểm cây ra hoa C. dung khói để hun cho cây kích thích ra nhiều hoa. D. sử dụng hormone kích thích để bầu nhụy phát triển. Câu: Con người đã tạo ra các loại quả không hạt như chanh, nho, dưa hấu, bằng cách? A. ngăn không cho hoa quả thụ phấn và kích thích để bầu nhụy phát triển thành quả không hạt. B. ngắt ngọn bầu, bí trước thời điểm ra hoa C. tăng thụ phấn cho hoa và kích thích để bầu nhụy phát triển thành quả D. sủ dụng hormone kích thích để bầu nhụy phát triển thành quả không hạt Câu: Cho ví dụ sau: Ở thực vật, cà chua phải đủ 14 lá mới ra hoa, cây chuối thì một năm mới bắt đầu ra hoa; có những loài ra hoa, kết quả liên tục như cây đậu cô ve, đu đủ, Ví dụ trên chứng minh ảnh hưởng của nhân tố nào đến sinh sản ở thực vật. A. Ánh sáng. B. Nhiệt độ. C. Độ tuổi sinh sản. D. Hormone sinh dục. Câu 9: Biện pháp canh tác: “làm nhà kính trồng cây nhằm ổn định nhiệt độ khi môi trường quá nóng hay quá lạnh; phủ rơm rạ trên mặt đất sau khi gieo hạt, giữ ấm giúp sự nảy mầm thuận lợi” là sự vận dụng kiến thức về yếu tố bên ngoài nào A. Nhiệt độ. B. Ánh sáng. C. Chất dinh dưỡng. D. Độ ẩm. Câu: Biện pháp canh tác: “trồng xen cây có nhu cầu ánh sáng khác nhau trên một khu đất” là sự vận dụng kiến thức về yếu tố bên ngoài nào A. Nhiệt độ. B. Ánh sáng. C. Chất dinh dưỡng. D. Độ ẩm. Câu: Biện pháp canh tác: “bón phân hợp lí theo nhu cầu của cây trồng, trồng luân phiên các loại cây khác nhau trên một khu đất” là sự vận dụng kiến thức về yếu tố bên ngoài nào A. Nhiệt độ. B. Ánh sáng C. Chất dinh dưỡng. D. Độ ẩm. Câu: Biện pháp canh tác: “tưới tiêu chủ động đảm bảo giữ độ ẩm thích hợp với mỗi loại cây trồng” là sự vận dụng kiến thức về yếu tố bên ngoài nào A. Nhiệt độ. B. Ánh sáng. C. Chất dinh dưỡng. D. Độ ẩm. Câu 10: Trong thức ăn, những chất dinh dưỡng nào cần được biến đổi thành các chất đơn giản hơn để cơ thể dễ hấp thụ A. Protein, lipid, vitamin. B. Cacbohyđrate, protein, lipid. C. Nước, muối khoáng, vitamin. D. Vitamin, Cacbohyđrate, muối khoáng. Câu : Nguyên nhân dẫn tới sâu răng là do A. Ăn thức ăn chứa nhiều canxi, mỗi ngày đánh răng 1 lần. B. Ăn nhiều thịt, vệ sinh răng miệng thường xuyên. C. Ăn thức ăn chứa nhiều đường và vệ sinh răng miệng không đúng cách. D. Ăn thức ăn có chứa nhiều dầu mỡ, mỗi ngày đánh răng 2 lần. Câu: Để cơ thể sinh trưởng và phát triển tốt cần A. Ăn nhiều chất xơ, chất đạm, hạn chế ăn tinh bột đường. B. Ăn uống đủ chất, đa dạng về loại thức ăn và đảm bảo vệ sinh ăn uống C. Ăn nhiều thịt, hạn chế ăn rau xanh. D. Ăn những món mình thích và ngon. Câu: Các chất dinh dưỡng được biến đổi trong hệ tiêu hóa sẽ được hấp thụ vào cơ thể người qua A. Thành dạ dày. B. Máu. C. Dịch tiêu hóa. D. Ruột già. Câu 11: Ăn chín uống sôi có tác dụng A. Tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh và kí sinh trùng gây ô nhiễm trong thức ăn, nước uống.
- B. Giúp bảo vệ răng, tránh sâu răng. C. Nâng cao hiệu suất thu nhận và hấp thụ chất dinh dưỡng từ thức ăn D. Thức ăn có hình thức và hương vị ngon hơn. Câu: Rửa tay trước khi ăn có tác dụng A. Nâng cao hiệu suất thu nhận và hấp thụ chất dinh dưỡng từ thức ăn. B. Giúp tay sạch sẽ, có thể cầm thức ăn. C. Loại bỏ vi trùng gây bệnh còn bám dinh trên tay, tránh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa. D. Tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh và kí sinh trùng gây ô nhiễm trong thức ăn, nước uống. Câu: Tạo không khí thoải mái khi ăn có tác dụng A. Giúp bảo vệ răng, tránh sâu răng. B. Thức ăn có hình thức và hương vị ngon hơn. C. Nâng cao hiệu suất thu nhận và hấp thụ chất dinh dưỡng từ thức ăn. D. Đảm bảo cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể. Câu: Trong điều kiện nào sau đây, quá trình thoát hơi nước của cây sẽ bị ngừng A. Tưới nhiều nước cho cây. B. Bón phân đạm cho cây với nồng độ cao. C. Đưa cây từ trong tối ra ngoài sáng. D. Đưa cây từ ngoài sáng vào trong tối. Câu 12: Đâu là nguyên nhân chính làm cho những giống cây không chịu mặn mất khả năng sinh trưởng trên đất có nồng độ cao A. Các ion khoáng gây độc đối với cây. B. Thế nước của đất thấp (nồng độ chất tan trong đất cao hơn so với rễ cây). C. Hàm lượng oxi trong đất thấp. D. Các tinh thể muối trong đất gây khó khăn cho hệ rễ hút nước và sinh trưởngbình thường. Câu: Ở một số loài cây ăn côn trùng như cây nắp ấm thì chúng hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu bằng cách A. Lá của cây biến dạng có nhiệm vụ bắt mồi, sau đó enzyme tiêu hóa sẽ tiêu hóa con mồi, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. B. Thân của cây biến dạng có nhiệm vụ bắt mồi, sau đó enzyme tiêu hóa sẽ tiêu hóa con mồi, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. C. Rễ cây sẽ hấp thụ nước và chất dinh dưỡng trong đất. D. Tất cả các bộ phận của cây đều có khả năng hấp thụ nước và chất dinh dưỡng trong đất và không khí. Câu: Trong nghề trồng lúa nước, việc nhổ cây mạ đem cấy sẽ giúp cây mạ phát triển nhanh hơn so với việc gieo thẳng. Nguyên nhân là vì A. Tận dụng đất khi chưa gieo cấy. B. Kích thích ra rễ con, tăng cường hấp thu nước và muối khoáng. C. Bố trí được thời gian thích hợp để cấy. D. Tiết kiệm được cây giống vì không phải bỏ bớt cây con. Câu: Cho biết thế nước là thế năng hóa học của nước. Hiểu một cách đơn giản là nơi nào có nhiều nước, nồng độ chất tan thấp là thế nước cao và ngươc lại ít nước, nồng độ chất tan cao thì thế nước thấp. Ở thực vật trên cạn, trong 4 bộ phận sau đây, bộ phận nào thường có thế nước cao nhất A. Các mạch gỗ ở thân. B. Các mạch gỗ ở rễ. C. Quả chín. D. Lá cây. Dạng lựa chọn đúng- sai Câu 13: ( Cảm ứng) Các thói quen tốt hay xấu ở người đều là những tập tính học được, được hình thành do lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá trình sống. a.Trong học tập muốn nắm chắc kiến thức và ghi nhận bài lâu cần thường xuyên ôn bài và làm bài tập nhiều lần ( đ) b. Khi nghe thấy 3 tiếng trống hs biết là vào lớp. (S) c. Khi muốn phát biểu xây dựng bài thì ta cần giơ tay lên (đ) d.
- Câu 14: Quan sát bức tranh về sinh sản vô tính ở thực vật. Cây rau má bò trên mặt đất sinh sản bằng thân. (đ) Cây Lá thuốc bỏng rơi xống đát ẩm sinh sản bằng lá.(đ) Gừng để ở nơi ẩm sinh sản bằng củ.(đ) Các cây rau má, gừng, khoai lang lá bỏng trong hình bên sinh sản sinh dướng (đ) Dạng điền từ: Câu 15: Con đường thu nhận và tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở người gồm mấy giai đoạn ... ( 3 ) Câu : Ở người, các chất được vận chuyển theo bao nhiêu vòng tuần hoàn ... ( 2 ) Câu: Máu đưa đi của vòng tuần hoàn lớn có màu gì? (đỏ) Câu : Máu đưa về của vòng tuần hoàn lớn có màu gì? (đỏ sẫm) Câu 16: Xác định phản ứng của sinh vật ở hiện tượng cảm ứng: "Lá cây xấu hổ cụp lại khi chạm tay vào".( Toàn thân co lại.) Câu: Bộ phận nào của cây luôn hướng về phía tác dụng của trọng lực? ... (thân) Câu 17: Trong đời sống, việc sản xuất giá để ăn, làm mạch nha đã ứng dụng giai đoạn nào trong chu kì sinh trưởng và phát triển của thực vật? ... ( Giai đoạn nảy mầm ) Câu : Mô phân sinh đỉnh không có ở những bộ phận nào? ... (Lá) Câu 18: Để hạn chế chiều cao của cây, người làm vườn cần cắt tỉa bộ phận nào của cây? (Ngọn cây ) Câu: Loại mô phân sinh nào dưới đây không có ở cây Một lá mầm? ... (Mô phân sinh bên ) Câu 19: Thông thường, khi ta bóc vỏ cây thân gỗ thì những thành phần nào sẽ bị loại bỏ khỏi cây ?... (Mạch rây và mạch gỗ) Câu 20:Trong sinh sản hữu tính ở thực vật, giao tử đực được hình thành trong ... ( bao phấn) Câu 20:Trong sinh sản hữu tính ở thực vật, giao tử cái được hình thành trong ... ( bầu nhuỵ) Câu : Thụ tinh là quá trình kết hợp giữ giao tử đực và giao tử cái tạo thành ... ( hợp tử) Câu 21:Trong điều khiển sinh sản ở động vật những biện pháp thúc đẩy trứng chín nhanh và chín hàng loạt là ...( sử dụng hormone) Nuôi cấy phôi ở động vật bao gồm các bước: Tách tinh trùng thành hai loại rồi cho thụ tinh với trứng trong ống nghiệm sau đó nuôi cấy hợp tử trong ... ( môi trường nhân tạo). Câu 22: Một trang trại nuôi bò lấy thịt có số lượng bò đực rất lớn. Theo em để duy trì nguồn bò đực với số lượng lớn trang trị này nên thực hiện biện pháp gì? (Lựa chọn tinh trùng) II. Phần Tự luận: (3 điểm) Câu 23: Hãy trình bày sự vận chuyển nước và các chất trong cây? Vẽ sơ đồ minh hoạ. Câu 24: Hãy nêu những nguy cơ khi thừa, thiếu dinh dưỡng ở người? Để có một cơ thể khoẻ mạnh , phát triển bình thường mỗi người cần vệ sinh ăn uống như thế nào cho hợp lí? Câu 25: Nêu khái niệm sinh sản hữu tính. Trình bày sinh sản hữu tính ở động vật? Đáp án Câu 23: - Sự vận chuyển nước và các chất trong cây: + Nước và chất khoáng hoà tan từ môi trường ngoài được hấp thụ qua rễ, tiếp tục vận chuyển lên thân và lá cây theo mạch gỗ. + Chấy hữu cơ tổng hợp ở lá cây được vận chuyển theo mạch rây trong thân và cành đến các nơi cần sử dụng hoặc dự trữ của cây. Sơ đồ vận chuyển các chất trong cây: Câu 24: - Những nguy cơ thừa thiếu dinh dưỡng:
- + Thiếu dinh dưỡng: Cơ thể sé không hoạt động bình thường, thiếu tinh bột cơ thể sẽ mệt mỏi, thiếu protein sẽ không đủ nguyên liệu để cáu tạo tế bào, thiếu vi ta min sẽ mắc các bệnh khô mắt , quáng gà ... + Để có một cơ thể khoẻ mạnh, phát triền bình thường cần : . Vệ sinh răng miệng đúng cách sau khi ăn. . Ăn chín , uống sôi. . Rửa tay trước khi ăn. .Tạo không khí thoải mái khi ăn. . Chuẩn bị bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng. Câu 25: SS hữu tính là hình thức sinh sản tạo ra cơ thể mới qua sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới. SS hữu tính ở động vật gồm ba giai đoạn nối tiếp nhau: Hình thành giao tử, thụ tinh, phát triển phôi thành cơ thể mới. ( Có thể nêu chi tiết ra cũng được)
- Biến đổi nào dưới đây diễn ra trong đời sống của con ếch thể hiện sự phát triển? A. Mắt tiêu biến khi lên bờ. B. Da ếch trần, mềm, ẩm thích nghi với môi trường sống. C. Hình thành vây bơi để bơi dưới nước. D. Từ ấu trùng có đuôi (nòng nọc) rụng đuôi và trở thành ếch trưởng thành.

