Bài học ôn tập Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Long Mỹ

docx 6 trang Bách Hào 08/08/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Bài học ôn tập Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Long Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_hoc_on_tap_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_2_truong_tieu_hoc.docx

Nội dung text: Bài học ôn tập Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Long Mỹ

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG MỸ Họ và tên:...............................................................Lớp: Bốn BÀI ÔN TẬP TIẾNG VIỆT - LỚP 4 (Tuần 02) A. Đọc hiểu Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Một hôm, qua một vùng cỏ xước xanh dài, tôi chợt nghe tiếng khóc tỉ tê. Đi vài bước nữa, tôi gặp chị Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội. Chị Nhà Trò đã bé nhỏ lại gầy yếu quá, người bự những phấn, như mới lột. Chị mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng, hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn. Hình như cánh yếu quá, chưa quen mở, mà cho dù có khỏe cũng chẳng bay được xa. Tôi đến gần, chị Nhà Trò vẫn khóc. Nức nở mãi, chị mới kể: – Năm trước, khi gặp trời làm đói kém, mẹ em phải vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy, không may mẹ em mất đi, còn lại thui thủi có mình em. Mà em ốm yếu, kiếm bữa cũng chẳng đủ. Bao năm nghèo túng vẫn hoàn nghèo túng. Mấy bận bọn nhện đã đánh em. Hôm nay bọn chúng chăng tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em. Tôi xòe cả hai càng ra, bảo Nhà Trò: – Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. Rồi tôi dắt Nhà Trò đi. Được một quãng thì tới chỗ mai phục của bọn nhện. (Còn nữa) Theo Tô Hoài * Đọc thầm bài "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu". Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1: Bài "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" của tác giả: A. Lâm Thị Mỹ Dạ. B. Tô Hoài. C. Tuốc-ghê-nhép. D. Nguyễn Duy. Câu 2: Các nhân vật trong truyện "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" là: A. Dế Mèn, Tô Hoài, chị Nhà Trò. B. Bọn nhện, Dế Mèn, Tô Hoài. C. Dế Mèn, chị Nhà Trò, Bọn nhện. D. Bọn nhện, Dế Mèn, cỏ xước. Câu 3: Dế Mèn gặp chị Nhà Trò đang ngồi ở đâu? A. Ven đường B. Vỉa hè C. Bãi cỏ xanh D. Bên tảng đá cuội
  2. Câu 4: Kẻ yếu trong câu chuyện được bênh vực là ai? A. Chị Nhà Trò B. Dế Mèn C. Bọn nhện D. Nhà Trò và bọn nhện Câu 5: Trong bài "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu". Tác giả có sử dụng những biện pháp nghệ thuật như: A. So sánh B. Nhân hóa C. So sánh và nhân hóa Câu 6: Nội dung câu chuyện nói lên điều gì? A. Dế Mèn có tấm lòng bao dung, độ lượng. B. Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu. C. Dế Mèn rất anh hùng. D. Chị Nhà Trò rất đáng thương. Câu 7: Tìm và ghi câu văn có sử dụng hình ảnh nhân hóa mà em thích. Câu 8: Điền vào chỗ trống: a) l hoặc n .ên ..on mới biết .on cao .uôi con mới biết công ao mẹ thầy. b) an hoặc ang Hoa b ..xòe cánh trắng L tươi màu nắng v .. Cành hồng khoe nụ thắm. Câu 9: Tiếng do ba bộ phận: âm đầu, vần, thanh tạo thành. - Tiếng nào cũng bắt buộc phải có vần và thanh. Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt. - Thanh ngang không đánh dấu khi viết, còn các thanh khác đều được đánh dấu ở phía trên. Riêng dấu nặng đặt phía dưới. - Tiếng Việt có sáu dấu thanh: Huyền, ngã, nặng, sắc, hỏi, ngang. VD: Trong câu: “Một / con / ngựa / đau / cả / tàu / bỏ / cỏ” có tất cả là 7 tiếng. Trong tiếng ngựa có âm đầu: ng, vần: ưa, thanh: nặng Phân tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ : “Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ” và viết vào bảng :
  3. Tiếng Âm đầu Vần Thanh Một M ôt nặng con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ B. Luyện viết * Cho tình huống sau: Một bạn chạy va vào một em bé làm em bé ngã. Hãy tưởng tượng và viết đoạn văn (khoảng 5 câu) kể tiếp sự việc diễn ra theo một trong hai trường hợp sau: (1) Bạn nhỏ để mặc em bé ngã (2) Bạn nhỏ dừng lại để hỏi han và giúp em bé. Bài làm VD: Giờ ra chơi, Nam và Long chơi trò rượt đuổi nhau trên sân trường. Bỗng Nam vô tình va vào bé Hoa lớp 1 làm em ấy ngã sóng soài, bật khóc. Nam hốt hoảng chạy lại, đỡ Hoa dậy, phủi bụi quần áo em và nói : “Ôi, anh xin lỗi em nhé! Xin lỗi em nhé!” -- HẾT – BÀI ÔN TẬP TOÁN_LỚP 4 (Tuần 2) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 1/ a/ Đọc số (theo mẫu): Mẫu : 42 571: Bốn mươi hai nghìn năm trăm bảy mươi mốt. 91 907 :
  4. 16 212 : b/ Viết số ( theo mẫu) : Mẫu : Sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi : 63 850. Tám nghìn một trăm linh năm : .. Bảy mươi nghìn không trăm linh tám : 2/ a/ Viết mỗi số sau thành tổng( theo mẫu ) Mẫu: 8723 = 8000 + 700+ 20+3. 9171 = . 3082 = . b/ Viết theo mẫu: Mẫu : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232. 7000 + 300 + 50 + 1 = .. 5000 + 2 = .. 3/ Tính chu vi các hình sau : Giải M N 4cm .. Q P .......8cmM ....G H 5cm Giải NK N ..5cm NI ....... .... 4. Tính nhẩm :
  5. 7000+ 2000 = . 16000 : 2 = . 9000 – 3000 = . 8000 x 3 = .. 8000 : 2 = ... 11000 x 3 = .. 3000x 2 = ... 49000 : 7 = .. 5. Đặt tính rồi tính : a. 4637 + 8245 7035 - 2316 . . . .. .. .. 325 x 3 25968 : 3 .. .. . .. . 6. > , < , = 4327 . 3742 28676 . 28 676 5870 .5890 97321 ... 97 400 65300 .9530 10000 .99 999 4. a. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn :65 371 ; 75 631; 56 731 ; 67 351. .. b. Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé :82 697; 62 978; 92 678; 79 862 7 . Tính nhẩm: a/ 6000+ 2000 – 4000 = .. b/ 21000 x 3 = . 90000- ( 70000 – 20000) = .. 9000 – 4000 x 2= ... 90000 – 70000 – 20000 = ( 9000 – 4000 ) x 2 = .. 12000 : 6 = . 8000 – 6000 : 3 = 8. Đặt tính rồi tính : 56346 + 2854 43000 – 21308 ..
  6. 13065 x 4 65040 : 5 .. 9.Tính giá trị biểu thức : a/ 3257 + 4659 – 1300 b/ 6000 – 1300 x 2 = = . = . = . c/ ( 70850 -50230) x 3 d/ 9000 + 1000 : 2 = .. = . = . = ....