Bài học ôn tập Toán + Tiếng Việt Lớp 2+4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Long Mỹ
Bạn đang xem tài liệu "Bài học ôn tập Toán + Tiếng Việt Lớp 2+4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Long Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_hoc_on_tap_toan_tieng_viet_lop_24_nam_hoc_2021_2022_truo.docx
Nội dung text: Bài học ôn tập Toán + Tiếng Việt Lớp 2+4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Long Mỹ
- TRƯỜNG TH LONG MỸ ĐỀ ÔN TẬP TUẦN ĐẦU NĂM Tên: . KHỐI 4 – MÔN TOÁN Lớp: Bốn . NĂM HỌC 2021-2022 Thứ hai, ngày 20 tháng 9 năm 2021 Ôn tập giải toán tìm X (Sau khi đọc kĩ ôn lại phần lí thuyết, học sinh làm bài tập vào tập toán 2) 1. Để giải được các bài toán tìm X thì cần các thành phần và kết quả của: Để giải được các bài toán tìm X thì cần dựa vào các thành phần và kết quả của phép tính: Phép cộng: Số hạng + Số hạng = tổng => Số hạng = Tống – Số hạng Phép trừ: Số bị trừ - Số trừ = Hiệu => Số bị trừ = Số trừ + Hiệu, Số trừ = Số bị trừ - Hiệu Phép nhân: Thừa số × Thừa số = Tích => Thừa số = Tích : Thừa số Phép chia: Số bị chia : Số chia = Thương. => Số bị chia = Số chia × Thương, Thương = Số bị chia: Số chia ( Học thuộc các qui tắc vừa ôn) 2. Bài tập áp dụng: Tìm X: ( học sinh làm vào vở toán 2) a) X + 28643 = 35072 b) 81532 + x = 91725 c) X – 53186 = 7830 d) 90724 – X = 53060
- e) 4 x X= 12936 f) X x 7 = 26614 g) X : 8 = 86170 h) 31707: X = 9 Những bài tìm X mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 chữ , vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số, ta tính vế phải trước, bài toán sẽ trở về dạng cơ bản . Ví dụ: Tìm X X : 6 = 45 : 5 X : 6 = 9 X = 9 x 6 X = 54 i)* 56483 + X = 31172 x 3 k)* X: 8 = 17048 x 5
- Thứ ba, ngày 21 tháng 9 năm 2021 Ôn tập tính giá trị biểu thức (Sau khi đọc kĩ ôn lại phần lí thuyết, học sinh làm bài tập vào tập toán 2) Dạng 1: Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia: Ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. VD: 25 -18 + 37 = 42x 2 : 4 = = 7 + 37 = 84 : 4 = 44 = 21 Dạng 2: Biểu thức chứa cả phép tính cộng, trừ và nhân, chia: Ta thực hiện các phép tính nhân chia trước, cộng trừ sau. VD: 423 – 24 x 3 425 : 5 +118 = = 423 – 72 = 85 + 118 = 351 = 203 Dạng 3: Biểu thức chứa dấu ngoặc: Ta thực hiện các phép tính trong ngoặc trước VD: 156 : (72- 68) ( 18 + 13 x 4) + 75 = 156 : 4 = (18 + 52) +75 = 39 = 70 +75 = 145 Bài tập áp dụng : Tính giá trị của các biểu thức sau: a. 3725 – 1275 – 386 b. 1086 x 5 : 3 c. 1253 + 628 x 6 d. ( 190 8 – 525) x 7 e. 1248 : 6 x 7 + 4927 f. 9018- ( 1388 : 4 +612)
- Thứ tư, ngày 22 tháng 9 năm 2021 Ôn tập hình chữ nhật, hình vuông (Sau khi đọc kĩ ôn lại phần lí thuyết, học sinh làm bài tập vào tập toán 2 ) I. Hình chữ nhật: 1. Chu vi hình chữ nhật: Chu vi hình chữ nhật = ( chiều dài + chiều rộng) x 2 ( chiều dài và chiều rộng cùng một đơn vị đo) Công thức suy rộng Chiều dài = Chu vi : 2 – chiều rộng Chiều rộng = Chu vi : 2 – chiều dài 2. Diện tích hình chữ nhật: Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài x chiều rộng ( chiều dài và chiều rộng cùng một đơn vị đo) Công thức suy rộng + Cách tính chiều dài hình chữ nhật: Chiều dài = diện tích : chiều rộng + Cách tính chiều rộng hình chữ nhật: Chiều rộng = diện tích : chiều dài 3. Bài tập áp dụng 3.1 Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 47 m, chiều rộng 9m. Tính chu vi và diện tích nền nhà đó ? 3.2. Sân trường hình chữ nhật có chu vi là 658m. Biết chiều dài sân trường là 215 m. Tìm chiều rộng sân trường đó.
- 3.3. Một ao cá hình chữ nhật có diện tích 234 m2. Biết chiều rộng là 9m. Tìm: a. Chiều dài mảnh đất đó? b. Diện tích mảnh đất đó? II. Hình vuông: 1. Chu vi hình vuông: Chu vi hình vuông = Độ dài 1 cạnh x 4 Cạnh hình vuông = chu vi : 4 2. Diện tích hình vuông: Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh 3. Bài tập áp dụng 3.1. Một tờ giấy hình vuông có cạnh là 8 cm. Tính chu vi và diện tích tờ giấy đó? 3.2. Một cái ao hình vuông có chu vi là 216m. Tính độ dài một cạnh của cái ao đó?
- Thứ năm, ngày 23 tháng 9 năm 2021 Ôn tập đại lượng và chữ số La Mã (Sau khi đọc kĩ ôn lại phần lí thuyết, học sinh làm bài tập vào tập toán 2) 1. Bảng đơn vị đo độ dài: Hai đơn vị liên tiếp hơn kém nhau 10 lần 1km = m 8m = .dm 8000m = ..km 2m = ..mm 2hm = m 11m = cm 500m = h.m 800cm = .. ..m 800m = dam 700dm = ..m 8km 2 dam = dam 18m 3dm = ..dm 7km 5 m = ..m 9m 2cm= ..cm 2. Đơn vị thời gian: 1tuần = 7 ngày 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút 2 tuần = ..ngày 3 ngày = giờ 4 giờ = phút 2 ngày 3 giờ = ..giờ 5 giờ 18 phút = .. phút 3. Chữ số La Mã: I: một V: năm X: mười Viết chữ hoặc số La Mã thích hợp vào chỗ trống
- I: một II: hai ..: ba IV: bốn .: năm : sáu : bảy .: tám ..: chín X: . XI: .. mười hai: . XIII: .. mười bốn: .. mười lăm: . Mười sáu: XVII: .. mười chín: hai mươi mốt: Thứ sáu, ngày 24 tháng 9 năm 2021 Ôn tập giải Toán (Làm vào tập toán 2) 1 1. Một kho hàng có 2085 bao gạo. Buổi sáng đã xuất kho hết 3 số gạo. Hỏi buổi chiều kho hàng còn lại bao nhiêu bao gạo? 2. 5 xe tải chở được 36 700kg hàng. Hỏi 7 xe tải như thế chở được bao nhiêu ki – lô – gam hàng? 3. Mua 6 cái bút cùng loại phải trả 36 600 đồng. Hỏi mua 9 cái bút như thế phải trả bao nhiêu tiền? 4. Tuấn có 48 viên bi. Minh có số viên bi gấp đôi số viên bi của Tuấn . Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi?
- 5. Em bắt đầu ăn cơm lúc 6 giờ 20 phút và ăn xong lúc 6 giờ 50 phút. Như vậy em ăn cơm hết .. phút. TRƯỜNG TH LONG MỸ ÔN TẬP KIẾN THỨC ĐẦU NĂM Tên: . KHỐI 4- NĂM HỌC 2021-2022 Lớp: Bốn/ . MÔN: TIẾNG VIỆT * Từng ngày các em đọc kĩ phần lí thuyết rồi làm bài vào tập bài làm Tiếng Việt : Thứ hai, ngày 20 tháng 9 năm 2021 * Kiến thức ôn tập: ÔN TẬP VỀ TỪ a) Từ chỉ sự vật: Những từ chỉ sự vật gọi chung thông thường được dùng để chỉ người, con vật, đồ vật, cây cối, hiện tượng, Ví dụ: thầy, mẹ, hoa, mèo, gió, b)Từ chỉ hoạt động, trạng thái: là những từ dùng để miêu tả các hoạt động, trạng thái của sự vật. Ví dụ: chạy, nhảy, ăn, bay, hát, trôi, c)Từ chỉ đặc điểm: là những từ thường được dùng để chỉ tính tình, hình dáng, màu sắc, kích thước, mùi vị, Ví dụ: ngoan, hiền, mập, ốm, đỏ, xanh, to, rộng, thơm,.. BÀI TẬP ( Làm vào tập tiếng việt 2 ) Bài 1: Cho khổ thơ sau: Trường của em be bé Nằm lặng giữa rừng cây Cô giáo em tre trẻ Dạy em hát rất hay Hãy tìm trong khổ thơ trên: a) Từ chỉ sự vật b) Từ chỉ hoạt động, trạng thái . c) Từ chỉ đặc điểm . Bài 2: Tìm 5 từ chỉ sự vật có âm đầu “m”. Đặt 1 câu với từ em vừa tìm được. Ví dụ: mắt, mẹ,.. Đặt câu: Mẹ em có đôi mắt rất đẹp.
- Bài 3: Tìm 5 từ chỉ hoạt động có âm đầu “l”. Đặt 1 câu với từ em vừa tìm được. Ví dụ: la, lặn,.. Đặt câu: Bạn Tí đang lặn xuống sông. .. ...................................................................................................................................................... Thứ ba, ngày 21 tháng 9 năm 2021 * Kiến thức ôn tập: ÔN TẬP VỀ CÂU Các kiểu câu đã học: a) Kiểu câu Ai làm gì?: là kiểu câu dùng miêu tả hoạt động hoặc trạng thái của sự vật. Bộ phận thứ nhất trả lời cho câu hỏi “ Ai ( cái gì, con gì) ?” bộ phận thứ hai trả lời cho câu hỏi “ làm gì?” b) Kiểu câu Ai thế nào?: là kiểu câu dùng miêu tả đặc điểm hoặc trạng thái của sự vật. Bộ phận thứ nhất trả lời cho câu hỏi “ Ai ( cái gì, con gì) ?” bộ phận thứ hai trả lời cho câu hỏi “ thế nào?” c) Kiểu câu Ai là gì?: là kiểu câu dùng để giới thiệu, nêunhận định. Bộ phận thứ nhất trả lời cho câu hỏi “ Ai ( cái gì, con gì) ?” bộ phận thứ hai trả lời cho câu hỏi “ là gì?” BÀI TẬP ( Làm vào tập tiếng việt 2 ) Bài 1: Xác định kiểu câu (Ai làm gì?, câu Ai thế nào? câu Ai là gì?) các câu sau. Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ( cái gì, con gì) ? a) Chúng em đang làm bài ôn tập .. b) Ba của bạn Tuấn là công an ... c) Mọi người đều đeo khẩu trang để phòng chống dịch d) Thầy giáo lớp em rất nghiêm khắc e) Bạn Hoa là lớp trưởng lớp em .. f) Mấy chậu hoa mười giờ thật tuyệt vời .. M: Con cá đang bơi tung tăng. ( Kiểu câu Ai làm gì? ) Bài 2: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được gạch chân. M: Chim chích bông đang bắt sâu. Đặt câu: Chim chích bông làm gì? a) Cần trục là cánh tay của các chú công nhân .. b) Chú chó nhà em rất thông minh c) Mấy em lớp một chơi trốn tìm ... d) Tuấn và Nguyên là đôi bạn thân .......................................................................
- e) Cơn bão thật dữ dội Bài 3: Đặt 1 câu Ai làm gì?, 1 câu Ai thế nào? 1 câu Ai là gì? . Thứ tư, ngày 22 tháng 9 năm 2021 * Kiến thức ôn tập: ÔN TẬP VỀ CÂU, ĐOẠN 1. Đặt và trả lời câu hỏi: a) Khi nào? b) Ở đâu? c) Như thế nào? d) Vì sao? e) Để làm gì? f) Bằng gì? 2. Viết đoạn văn: Khi viết đoạn văn các em cần lưu ý: Các câu trong đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau. Câu mở đầu dùng để giới thiệu nội dung sẽ viết. Các câu tiếp theo kể hoặc tả về nội dung đề bài yêu cầu. Câu cuối nêu tình cảm hoặc nhận xét của em. BÀI TẬP ( Làm vào tập tiếng Việt 2 ) Bài 1: Trả lời các câu hỏi sau. Khi nào khai giảng năm học?............................................................................................... Con cá ba đuôi bơi ở đâu?................................................................................................... Món gà rán như thế nào?...................................................................................................... Vì sao chúng em vào học trễ?.............................................................................................. Mọi người thực hiện 5K để làm gì?...................................................................................... Ba, mẹ chở em đi học bằng gì?............................................................................................. Để học giỏi em phải làm gì?................................................................................................. Cả nhà em ăn cơn khi nào và ở đâu?.................................................................................... Bài 2: Viết một đoạn văn từ 7 đến 9 câu nói về những ngày nghỉ hè vừa qua của em.
- Thứ năm, ngày 23 tháng 9 năm 2021 * Kiến thức ôn tập: ÔN TẬP VỀ SO SÁNH VÀ NHÂN HÓA 1. So sánh: Ở lớp 3 các em được học 3 dạng so sánh: a) Sự vật so sánh với sự vật: Ví dụ: Trẻ em như búp trên cành. b) Hoạt động so sánh với hoạt động Ví dụ: Chân đi như đập đất. c) Đặc điểm so sánh với đặc điểm. Ví dụ: Bà hiền như suối trong. Trong so sánh thường dùng các từ: Như, là, hơn, chẳng bằng, 2. Nhân hóa: Miêu tả những sự vật khác giống như người. Có 2 cách nhân hóa: a) Gọi, xưng hô giống như người: anh, chị, tôi, chú, bác, ông,.. Ví dụ: Bác kim giờ nhích chầm chậm. b) Miêu tả giống như người: đặc điểm, hình dáng, hoạt động, Ví dụ: Khi tả con nhà trò nhà văn Tô Hoài viết: Chị Nhà Trò đã bé nhỏ lại gấy yếu quá. Người bự những phấn như mới lột. chị mặc áo thâm dài đôi chỗ chấm điểm vàng. BÀI TẬP (Làm vào tập tiếng Việt 2) 1) Gạch dưới những hình ảnh được so sánh trong các câu sau: a) Quê hương là chùm khế ngọt. b) Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. c) Con mẹ đẹp sao Những hòn tơ nhỏ Chạy như lăn tròn Trên sân, trên cỏ. d) Tiếng suối trong như tiếng hát xa. 2) Đặt 5 câu có dùng nhân hóa theo 2 cách trên. (3 câu cách a Gọi, xưng hô giống như người: 2 câu cách b Miêu tả giống như người).
- Thứ sáu, ngày 24 tháng 9 năm 2021 * Kiến thức ôn tập: Văn viết thư (Làm vào tập tiếng Việt 2) Một bức thư có cấu tạo gồm các phần sau: - Dòng đầu thư: nơi gửi, ngày tháng năm - Lời xưng hô với người nhận thư: thân mến ( bạn ), Kính mến hoặc kính yêu ( người lớn: ông bà, thầy cô,..) - Nội dung thư: Thăm hỏi, báo tin cho người nhận thư. Lời chúc và hứa hẹn,.. - Cuối thư: Lời chào, chữ kí và tên. BÀI TẬP ( Làm vào tập tiếng việt 2 ) Em hãy viết một bức thư gửi bạn hoặc người thân để thăm hỏi và kể về gia đình em. Bài làm