Bài học ôn tập Covid 19 Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Long Mỹ
Bạn đang xem tài liệu "Bài học ôn tập Covid 19 Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Long Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_hoc_on_tap_covid_19_tieng_viet_lop_5_tuan_2_truong_tieu.docx
Nội dung text: Bài học ôn tập Covid 19 Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Long Mỹ
- TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG MỸ Họ và tên học sinh: ......................................................................... ; Lớp: 5/ ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT_LỚP NĂM (Tuần 02) Đọc bài sau và thực hiện các yêu cầu nêu bên dưới: CON VỊT XẤU XÍ Sắp đến mùa đông, vợ chồng thiên nga cùng đứa con nhỏ xíu bay về phương Nam tránh rét. Vì đứa con quá nhỏ và yếu ớt nên chúng phải nghỉ lại dọc đường. May mắn, ở chỗ dừng chân, chúng gặp một cô vịt đang chuẩn bị cho đàn con xuống ổ. Hai vợ chồng liền nhờ cô chăm sóc giùm thiên nga con và hứa sang năm sẽ quay trở lại đón con. Thiên nga con ở lại cùng đàn vịt. Nó buồn lắm vì không có bạn. Vịt mẹ bận bịu suốt ngày vì phải kiếm ăn, chăn dắt cả thiên nga con lẫn mười đứa con vừa rời ổ. Còn đàn vịt con thì tìm cách chảnh choẹ, bắt nạt, hắt hủi thiên nga. Đối với chúng, thiên nga là một con vịt vô tích sự và vô cùng xấu xí: cái cổ thì dài ngoẵng, thân hình gầy guộc, lại rất vụng về Một năm sau, thiên nga bố mẹ trở lại tìm gặp vịt mẹ. Cả hai vô cùng sung sướng khi thấy thiên nga con giờ đã cứng cáp, lớn khôn. Thiên nga con gặp lại bố mẹ cũng vô cùng mừng rỡ. Nó quên đi những ngày tháng cô đơn, buồn tẻ trước đây, quên cả cách cư xử chẳng lấy gì làm thân thiện của đàn vịt con. Nó chạy đến cảm ơn vịt mẹ, và bịn rịn chia tay với các bạn vịt con để kịp theo bố mẹ lên đường, bay tới những chân trời xa Mãi đến lúc này, đàn vịt con mới biết con vịt xấu xí mà chúng thường chê bai, dè bỉu chính là thiên nga, là loại chim đẹp nhất trong vương quốc của loài có cánh, đi bằng hai chân. Chúng rất xấu hổ và ân hận vì đã đối xử không phải với thiên nga. Theo An-đec-xen I. Em hãy trả lời câu hỏi, làm bài tập theo một trong hai cách sau: - Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời mà em chọn. - Viết ý kiến của em vào chỗ trống. Câu 1. Vì sao vợ chồng thiên nga lại để con cho cô vịt chăm sóc? A. Vì phải bay đi tránh rét. B. Vì thiên nga con còn nhỏ và yếu ớt.
- C. Vì thiên nga con muống ở lại với đàn vịt con. D. Vì vịt mẹ có cách chăm sóc đàn con rất tốt. Câu 2. Vì sao đàn vịt con luôn kiếm cách chành choẹ, bắt nạt, hắt hủi thiên nga con? A. Vì thiên nga là loài chim đẹp nhất trong vương quốc của những loài chim. B. Vì thiên nga rất lễ phép, luôn nghe lời vịt mẹ. C. Vì thiên nga được vịt mẹ luôn cưng chiều. D. Vì chúng cho rằng thiên nga là một con vịt vô tích sự và vô cùng xấu xí. Câu 3. Từ ngữ nào trong đoạn văn miêu tả hình dáng của thiên nga? ......................................................................................................................................... Câu 4. Khi được gặp lại bố mẹ, thiên nga con cảm thấy thế nào? A. Vô cùng mừng rỡ. B. Cảm thấy cô đơn, buồn tẻ. C. Cảm thấy buồn tủi vì bị bỏ rơi. D. Rất xấu hổ và ân hận. Câu 5. Thiên Nga con có tính cách gì đáng quí? A. Dũng cảm, không ngại nguy hiểm. B. Thông minh và hoạt bát. C. Nhân hậu, biết ơn, biết tha thứ cho người khác. D. Kiên trì vượt qua khó khăn. Câu 6. Một năm sau khi thiên nga bố mẹ đến đón, thiên nga con đã ứng xử thế nào với những người đã chung sống với mình suốt một năm qua? A. Mách với thiên nga bố mẹ chuyện đàn vịt con bắt nạt mình. B. Chạy lại cảm ơn vịt mẹ và bịn rịn chia tay các bạn vịt. C. Chỉ nghĩ đến bố mẹ mà quên luôn vịt mẹ và các bạn vịt. D. Chỉ cảm ơn vịt mẹ mà không tạm biệt các bạn vì họ đã đối xử không tốt với thiên nga con.
- Câu 7. Vì sao đàn vịt con cảm thấy ân hận và xấu hổ vì đã đối xử không phải với thiên nga? A. Vì sau khi gia đình thiên nga rời đi, vịt mẹ đã mắng cho chúng tỉnh ngộ. B. Vì thiên nga bố mẹ đã nói cho đàn vịt hiểu thân thế của thiên nga con. C. Vì thiên nga con đã nói thân thế của mình cho đàn vịt nghe. D. Đến lúc thiên nga rời đi, đàn vịt con mới hiểu con vịt xấu xí mà chúng chê bai chính là thiên nga. Câu 8. Qua câu chuyện trên, tác giả muốn khuyên các em điều gì? ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Câu 9. Câu “Thiên nga là loài chim đẹp nhất trong vương quốc của loài có cánh, đi bằng hai chân” thuộc kiểu câu gì? A. Ai làm gì? B. Ai thế nào? C. Ai là gì? Câu 10. Em hãy đặt một câu cảm nói về vẻ đẹp của loài chim thiên nga. ......................................................................................................................................... II. Tập làm văn Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích. Bài làm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
- ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --HẾT--