Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 5 - Tuần 6 - Trường Tiểu học Long Mỹ
Bạn đang xem tài liệu "Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 5 - Tuần 6 - Trường Tiểu học Long Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_hoc_on_tap_covid_19_lop_5_tuan_6_truong_tieu_hoc_long_my.docx
Nội dung text: Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 5 - Tuần 6 - Trường Tiểu học Long Mỹ
- TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG MỸ Họ và tên học sinh: ................................................................; Lớp: 5/ ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT_LỚP NĂM (Tuần 06) I. Đọc bài “Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai”, SGK trang 54, 55 và thực hiện các yêu cầu nêu bên dưới: Em hãy trả lời câu hỏi, làm bài tập theo một trong hai cách sau: - Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời mà em chọn. - Viết ý kiến của em vào chỗ trống. Câu 1. Nam Phi bên cạnh nổi tiếng là nước nhiều vàng, kim cương, còn nổi tiếng về điều gì? A. Nạn phân biệt chủng tộc B. Nguồn lao động dồi dào C. Nhiều dầu mỏ khí đốt D. Nhiều đá quý và tài nguyên Câu 2. Chế độ phân biệt chủng tộc còn được toàn thế giới biết đến với tên gọi nào khác? A. Diệt chủng khơ-me đỏ B. Ba-lai-ca C. Diệt chủng pôn-pốt D. A-pác-thai Câu 3. Chế độ a-pác-thai chỉ sự kì thị chủng tộc với những người nào? A. Người da đỏ B. Người da đen C. Người da vàng D. Người da trắng Câu 4. Dưới chế độ phân biệt chủng tộc, người da đen bị đối xử như thế nào? A. Họ được sống chung bình đẳng với những người da trắng B. Họ được quyền đấu tranh đòi tự do, bình đẳng C. Họ không được hưởng một chút tự do, dân chủ nào D. Họ được đối xử công bằng, lương bằng mức lương của người da trắng Câu 5. Dưới chế độ a-pác-thai, ai là người nắm chính quyền, làm chủ về kinh tế? A. Người da trắng B. Người da đỏ
- C. Người da đen D. Người da vàng Câu 6. Người Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? A. Họ đã kêu gọi sự ủng hộ và phán xử của Liên Hợp Quốc B. Họ đã cầu xin sự giúp đỡ của các vị thần C. Họ đã đứng lên đòi bình đẳng, đấu tranh bền bỉ để giành thắng lợi Câu 7. Cuộc đấu tranh chống nạn phân biệt chủng tộc có được nhân dân thế giới ủng hộ không? A. Được đông đảo nhân dân toàn thế giới ủng hộ B. Không nhận được sự ủng hộ của nhân dân thế giới C. Bị nhân dân toàn thế giới lên án, phê phán D. Bị nhân loại quay lưng lại Câu 8. Vị tổng thống đầu tiên của nước cộng hòa nam phi tên là gì? A. Nen-xơn man-đê-la B. Zacob zuma C. Phi-đen cát-xtơ-rô D. Cay-xon phôm-vi-hẳn Câu 9. Trước sức ép đấu tranh của người da đen, chính quyền người da trắng buộc phải làm gì? A. Tuyên bố từ bỏ quyền lãnh đạo B. Hủy bỏ sắc lệnh diệt chủng khơ-me đỏ C. Hủy bỏ sắc lệnh phân biệt chủng tộc D. Hủy bỏ sắc lệnh diệt chủng pôn-pốt Câu 10. Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai được đông đảo nhân dân trên thế giới ủng hộ? ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ II. Luyện từ và câu Bài tập 1: Xếp những từ có tiếng hữu đã cho dưới đây thành hai nhóm a và b Hữu nghị, hữu hiệu, chiến hữu, hữu tình, thân hữu, hữu ích, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu, hữu dụng. a) Hữu có nghĩa là “bạn bè” ................................................................................................................................
- b) Hữu có nghĩa là “có” ................................................................................................................................ Bài tập 2: Xếp các từ có tiếng hợp cho dưới đây thành hai nhóm a và b Hợp tình, hợp tác, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp nhất, hợp pháp, hợp lực, hợp lí, thích hợp a) Hợp có nghĩa là “gộp lại” (thành lớn hơn) ................................................................................................................................ b) Hợp có nghĩa là “đúng với yêu cầu, đòi hỏi nào đó” ................................................................................................................................ III. Tập làm văn Đề: Dựa vào dàn ý. Em hãy viết bài văn tả ngôi trường của em. Dàn ý a) Mở bài Giới thiệu bao quát về ngôi trường: tên trường, địa chỉ b) Thân bài - Tả bao quát ngôi trường + Địa điểm của ngôi trường: cao ráo, khang trang hay như thế nào... + Diện tích: rộng rãi hay nhỏ hẹp - Tả chi tiết ngôi trường + Cảnh khu lớp học (chạy dài thẳng tắp, trang trí giống nhau, dãy bàn học ngay ngắn, thứ tự, gợi lên những khuôn mặt thân quen...) + Bên trong các lớp học: bảng đen, bàn ghế, các thiết bị học tập như thế nào? + Cảnh dãy văn phòng: Phòng giáo viên, phòng chức năng... + Sân trường: hàng cây, các bồn hoa, cột cờ sừng sững, sân trường rộng, khu vườn trường xinh xắn... + Cảnh sinh hoạt của học sinh: trước buổi học, trong giờ học, sau giờ học. c) Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về trường Bài làm ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
- ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ --Hết--
- MÔN TOÁN_LỚP NĂM_ (Tuần 06) KHÁI NIỆM VỀ SỐ THẬP PHÂN ( trang 33 SGK) a) m dm cm mm 0 1 0 0 1 0 0 0 1 * 1 *dm 1* mm1hay cm hay hay m còn mmđược còncòn viết được thành viết 0,1thànhthànhm 0,0010,01mm Các phân số thập phân được viết thành 0,1; 0,01; 0,001 ; ; 1 0,1 đọc là: Không phẩy một ; 0,1 = 10 1 0,01 đọc là: Không phẩy không một ; 0,01 = 100 1 0,001 đọc là: Không phẩy không không một ; 0,001 = 1000 Các số 0,1; 0,01; 0,001 gọi là số thập phân. b) m dm cm mm Các phân số thập phân 0 5 ; ; được viết thành 0,5; 0,07; 0,009 0 0 7 0,5 đọc là: Không phẩy năm ; 0,5 = 5 0 0 0 9 10 0,07 đọc là: Không phẩy không 7 bảy ; 0,07 = * 57 dmcm* 9 hay mm hay m m còn còn được mđược còn viết viết được thành thành viết 0,5 0,07thànhm m 0,009m 100 0,009 đọc là: Không 9 phẩy không không chín ; 0,009 = 1000 Các số 0,5; 0,07; 0,009 cũng gọi là số thập phân. c) m dm cm mm
- 2 7 0,195m đọc 8 5 6 là: không phẩy một trăm chín mươi lăm mét Các số 2,7 ; 8,56 ; 0, 195 cũng gọi là số thập phân. 0 1 9 5 Mỗi số thập phân gồm có hai phần : Phần nguyên và ** 0m 8m* 195mm 56cm2m 7dm hay hay hay 8 0 m2 vmà m được được m viết viếtđược thành thành viết 8,56 là2,7 thànhmm phần thập phân chúng được phân cách bởi dấu phẩy. 0,195 8,56 m 2,7m đọcm đọc là: là:tám hai phẩy phẩy năm bảy sáu mét. mét. Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân. Ví dụ: ( Lưu ý: Các em xem thêm ví dụ SGK trang 36 nhé và tự đọc các số thập phân ở bài tập 1 trang 37 ) BÀI TẬP THỰC HÀNH 1. Đọc các phân số thập phân và số thập phân trên các vạch của tia số: 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu): a) 7dm = m = 0,7m b) 9cm = m = 0,09m 5 3 5dm = m = m 3cm = m=... m 10 100
- 2 8 2mm = m =... m 8mm = m= ... m 1000 1000 4 6 4g = kg =... kg 6g = kg = ... kg 1000 1000 3. Viết các hỗn số thành số thập phân rồi đọc số đó: ퟒ Hỗn số Số thập phân .. . Đọc số 4. Viết các số thập phân sau thành phân số thập phân.( * Chú ý: Phân số thập phân là phân số mà có mẫu số là 10; 100; 1000; ) 0,1= ; 0,02 = ; 0,004 = ; 0,095 = MÔN ÂM NHẠC_LỚP NĂM (Tuần 06) 1. Em xem Tập đọc nhạc Số 2, SKG âm nhạc lớp 5 trang số 11. Xác định vị trí nốt nhạc ở phần luyện tập cao độ gồm có tên những nốt nhạc nào? Xác định hình nốt nhạc ở phần luyện tập tiết tấu có những loại hình nốt gì? 2. Em xác định vị trí nốt nhạc trong bài Tập đọc nhạc số 2 (Trang số 11 SGK âm nhạc 5)và em cho biết nốt nhạc nào thấp nhất và nốt nhạc nào cao nhất trog bài Tập đọc nhạc số 2?
- --HẾT-- MÔN MĨ THUẬT LỚP 5 TUẦN 5,6 Chủ đề: Âm nhạc và sắc màu (tt) 1. Tìm hiểu: Em quan sát sách giáo khoa trang 15 mĩ thuật lớp 5. 2. Cách thực hiện: 3. Thực hành : Em hãy trang trí bưu thiếp ,bìa lịch, bìa sách theo ý thích từ bức tranh vẽ theo nhạc. --HẾT— Tiếng Anh 5: Smart Start 5 Sách bài học: student’s book trang 18: theme 2 - Lesson 1 ( tuần 6) 1.Nội dung 1: Từ vựng. Yêu cầu học tập: - Nhận ra chữ tiếng Anh ở cột 1, - Nhìn vào cột cách đọc cột 2 và đọc thành tiếng, chú ý các âm ch và kh ở cuối chữ, âm s ở đầu chữ. - Nhớ nghĩa tiếng Việt của từng chữ tiếng Anh Tiếng Anh Hướng dẫn đọc Nghĩa tiếng Việt Cow Khao Con bò Chicken Chic khân Con gà Goat Gâu t Con dê Duck Đất k Con vịt Horse Ho s Con ngựa sheep Sip Con cừu Eat it Ăn Swim S wim Bơi Fly F lai Bay Jump châm Nhảy Walk Wót k Đi bộ Run rân Chạy
- 2.Nội dung 2: Câu Yêu cầu học tập: - Thay thế các con vật và từ chỉ hoạt động để được các câu hỏi khác nhau. Is the duck swimming? Yes, it is Is the chicken eating? No. It isn’t Tiếng Anh Is the duck swimming? Hướng dẫn đọc Is đờ đấc s wím ming Nghĩa tiếng Việt Con vịt đang bơi phải không? - Thay thế các hoạt động để hỏi đáp. Is ...............................................? Yes, it is No. It isn’t 3.Nội dung 3: luyện viết từ vựng Yêu cầu học tập: - Viết 5 hàng mỗi từ tiếng Anh vào vở ( sử dụng 1 quyển tập riêng dành cho luyện viết tiếng Anh cho cả năm học 4.Nội dung 4: bài tập theme 2 - lesson 1 trong sách bài tập. Hết! Chúc các em vui học!