Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 5 - Tuần 5 - Trường Tiểu học Long Mỹ
Bạn đang xem tài liệu "Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 5 - Tuần 5 - Trường Tiểu học Long Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_hoc_on_tap_covid_19_lop_5_tuan_5_truong_tieu_hoc_long_my.docx
Nội dung text: Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 5 - Tuần 5 - Trường Tiểu học Long Mỹ
- TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG MỸ Website trường: c1longmy.vinhlong.edu.vn Họ và tên học sinh: ......................................................................... ; Lớp: 5/ ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT_LỚP NĂM (Tuần 05) I. Đọc bài “Một chuyên gia máy xúc”, SGK trang 45, 46 và thực hiện các yêu cầu nêu bên dưới: Em hãy trả lời câu hỏi, làm bài tập theo một trong hai cách sau: - Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời mà em chọn. - Viết ý kiến của em vào chỗ trống. 1. Câu chuyện kể về cuộc gặp gỡ giữa những nhân vật nào? A. A-lếch-xây và Thôm-sơn B. A-lếch-xây và Thủy C. Thành và Thủy D. Thủy và anh công nhân 2. Cuộc gặp gỡ giữa Thủy và A-lếch-xây diễn ra ở đâu? A. Khu phố người nước ngoài B. Công trường xây dựng C. Nhà ga D. Nông trường quốc doanh 3. Tìm những chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong "Một chuyên gia máy xúc": A. Đó là một buổi sáng đầu thu. B. Gió mạnh và hơi lạnh. C. Đoàn xe tải lần lượt ra khỏi công trường. D. Ánh nắng ban mai nhạt loãng rải trên vùng đất đỏ công trường tạo nên một hòa sắc êm dịu. 4. Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến Thủy ấn tượng? A. Người ngoại quốc cao lớn, mái tóc vàng ửng, thân hình chắc khỏe, khuôn mặt chất phác B. Người ngoại quốc nhỏ bé, ăn mặc sang trọng, thân hình thấp nhỏ, khuôn mặt dữ dằn C. Người ngoại quốc béo lùn, mái tóc bạch kim, thân hình tròn trịa, làn da trắng ửng hồng D. Rụt rè, nhút nhát 5. Qua lời giới thiệu của người phiên dịch, A-lếch-xây làm nghề gì? A. Chuyên gia dinh dưỡng
- 2 B. Chuyên gia máy xúc C. Chuyên gia về công nghệ D. Chuyên gia về đầu tư 6. A-lếch-xây đã hỏi đồng chí Thủy điều gì? A. Đồng chí cũng là chuyên gia máy xúc à? B. Đồng chí lái máy xúc bao nhiêu năm rồi? C. Đồng chí làm việc ở công trường bao lâu rồi? D. Đồng chí là thợ lái máy xúc à? 7. Anh Thủy đã lái máy xúc được bao nhiêu năm? A. 11 năm B. 1 năm C. 12 năm D. 1 thập kỷ 8. Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào? A. Sang trọng, khách sáo, kiểu cách B. Giản dị, chân thành, thân mật C. Bất ngờ, hụt hẫng, nuối tiếc D. bẩn thỉu, rách rưới 9. Cuộc gặp gỡ tiếp xúc thân mật giữa A-lếch-xây và Thủy đã mở ra điều gì? A. Một khoảng cách về địa lý B. Một sự ghen ghét, đố kị C. Một mối thù hằn sâu sắc D. Một tình bạn thắm thiết 10. Em hãy nêu nội dung chính của bài tập đọc “Một chuyên gia máy xúc” .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... II. Luyện từ và câu Kiến thức mới: ♦ Từ đồng âm: Từ đồng âm là từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa. Ví dụ: Trong câu “Ba ơi, ba con chim đang bay trên bầu trời”. - Có thể thấy: Từ “ba” đầu tiên chỉ người, có nghĩa là ba (bố), còn từ “ba” phía sau có nghĩa là chỉ số lượng của con chim đang bay. → Như vậy, từ “ba” trong trường hợp này giống nhau về âm thanh, về cách đọc nhưng nghĩa lại hoàn toàn và không liên quan gì đến nhau.
- 3 Bài tập vận dụng Bài 1: Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm trong các cụm từ dưới đây: a) Nghĩa của các từ đồng - Cánh đồng: Khoảng đất rộng và bằng phẳng dùng để cày cấy, trồng trọt - Tượng đồng: ................................................................................................................. - Một nghìn đồng: ........................................................................................................... b) Nghĩa của các từ đá - Hòn đá: .......................................................................................................................... - Đá bóng: ........................................................................................................................ c) Nghĩa của các từ ba - Ba và má: ....................................................................................................................... - Ba tuổi:........................................................................................................................... Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ hòa bình ? A. Trạng thái bình thản B. Trạng thái không có chiến tranh C. Trạng thái hiền hòa, yên ả Bài 3. Nối từ hòa bình với những từ nào đồng nghĩa với nó: Bình yên Bình thản Lặng yên Thái bình Hòa bình Hiền hòa Thanh thản Thanh bình Yên tĩnh Bài 4. Tìm tiếng có chứa uô hoặc ua thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ dưới đây: a) Chậm như .. b) Ngang như . c) Cày sâu bẫm d) . .như một.
- 4 III. Tập làm văn Đề bài: Em hãy viết một bài văn tả cảnh một buổi sáng trong vườn cây. a) Mở bài: Giới thiệu vài nét về khu vườn nhà em vào buổi sáng b) Thân bài: + Khu vườn rộng, rất nhiều loài cây kiểng và hoa + Bầu trời trong xanh, những đám mây xanh ngắt + Mặt trời bắt đầu chiếu sang chói chang + Cây cối trong vườn như thế nào + Những chú chim kêu rả rích + Tả hoạt động của con người hoặc động vật có liên quan đến cảnh. c) Kết bài + Nêu tình cảm đối với khu vườn + Em sẽ làm như thế nào để khu vườn ngày càng tốt hơn và phát triển nó đa dạng hơn. Bài làm .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... --Hết--
- 5 ÔN TẬP CỦNG CỐ VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN ĐO DIỆN TÍCH ( Tuần 5) Bài 1. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông: a) 5ha = m2; 2km2 = ..m2 b) 400dm2 = m2; 1500dm2 = .m2; 70 000cm2 = .m2 Bài 2. Điền dấu hoặc = vào chỗ trống: a) 2m2 9dm2 29dm2 2dm2 7cm2 207cm2 .dm2 .dm2 .cm2 ..cm2 b) 790ha 79km2 300mm2 2cm2 89mm2 ...ha ..ha .mm2 ..mm2 c) 8dm2 5cm2 810cm2 3m2 48 dm2 ... 4m2 .cm2 cm2 ..dm2 .dm2 d) 61 km2 ........ 610hm2 670mm2 . 6cm2 89mm2 .hm2 ..hm2 .mm2 mm2 Bài 3. a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông (theo mẫu). Mẫu : 6m2 35dm2= 6m2 + m2 = 6 m2 8m2 27dm2= .. 16m2 9dm2= .. 26dm2 = b) Viết các số sau đây dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét vuông: 4dm2 65cm2 = .. 95cm2 = .. 102dm2 8cm2 = Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 3cm2 5mm2 = mm2 Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: A. 35 B. 305 C. 350 D. 3500 Bài 5. Người ta dùng gỗ để lát sàn một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 4m. Hỏi phải tốn bao nhiêu tiền mua gỗ để lát cả căn phòng đó, biết giá tiền 1m2 gỗ sàn là 280 000 đồng? Bài giải. . 3 Bài 6. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 200m, chiều rộng bằng chiều 4 dài. Hỏi diện tích khu đất đó bằng bao nhiêu mét vuông ? Bằng bao nhiêu héc-ta?
- 6 Bài giải ... Bài 7. Người ta dùng loại gạch men hình vuông để lát nền 1 căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m. Hỏi phải hết bao nhiêu tiền mua gạch để lát kín nền căn phòng đó? Biết giá tiền 1m 2 gạch lát là 90 000 đồng. (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể) Bài giải . HẾT MÔN ÂM NHẠC_LỚP NĂM (Tuần 05) 1. Em học thuộc và tập múa theo nội dung bài hát “ Con chim hay hót” trang số 12 SGK âm nhạc 5: 2. Em hãy cho biết bài hát “ Con chim hay hót” Nhạc cuả nhạc sĩ nào? Lời theo gì? Giai điệu hát như thế nào? Bài hát viết ở nhịp mấy? Trong bài hát có dấu lặng gì? Nêu những tiếng có dấu nối? Những tiếng có dấu luyến? Trong bài hát có dấu hóa gì không?
- 7 3. Em kể tên một vài bài hát nói về loài vật mà em biết. --HẾT— MÔN MĨ THUẬT LỚP 5 TUẦN 4.5 Chủ đề 3: GIAI ĐIỆU VÀ MÀU SẮC 1.Tìm hiểu : vẽ theo nhạc(Quan sát sách giáo khoa) 2. Cách thực hiện: quan sát sách giáo khoa trang 17 mĩ thuật 5 3. Thực hành :các em hãy trang trí theo ý thích bìa sách, bưu thiếp, bìa lịch