Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 5 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Long Mỹ

docx 16 trang Bách Hào 07/08/2025 300
Bạn đang xem tài liệu "Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 5 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Long Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_hoc_on_tap_covid_19_lop_5_tuan_17_truong_tieu_hoc_long_m.docx

Nội dung text: Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 5 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Long Mỹ

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG MỸ Website trường: c1longmy.vinhlong.edu.vn Họ và tên học sinh: ................................................................... ; Lớp: 5/ ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 PHẦN I. Đọc bài văn sau Chim vành khuyên và cây bằng lăng Đàn chim vành khuyên bay trong mưa bụi. Rồi đàn chim vụt đậu xuống hàng cây bằng lăng non. Những con chim mỏi cánh xuống nghỉ chân à? Tiếng chim lích chích trên cành. Không, không, chúng em đi làm, nắng sớm chúng em đi làm đây, không phải nghỉ chân đâu. À, thế ra những con vành khuyên kia đến cây bằng lăng cũng có công việc. Con chim vành khuyên, chân đậu nhẹ chẳng rụng một giọt nước mưa đã bám thành hàng dưới cành. Vành khuyên nghiêng mắt, ngước mỏ, cắm cúi, hí hoáy. Cái mỏ như xát mặt vỏ cây. Đôi mắt khuyên vòng trắng long lanh. Đôi chân thoăn thoắt. Vành khuyên lách mỏ vào tìm bắt sâu trong từng khe vỏ rách lướp tướp. Những con chim ríu rít chuyền lên chuyền xuống. Mỗi lần móc được con sâu lại há mỏ lên rồi nhún chân hót. Như báo tin bắt được rồi... bắt được rồi... Như hỏi cây: Đỡ đau chưa? Khỏi đau chưa? Có gì đâu, chúng em giúp cho cây khỏi ghẻ rồi chóng lớn, chóng có bóng lá, che cho chúng em bay xa có chỗ nghỉ chân, tránh nắng. Ta giúp đỡ nhau đấy thôi. Hạt nước trên cành bằng lăng rơi lã chã. Cây bằng lăng khóc vì cảm động. Đàn vành khuyên đương tìm sâu ở cành, ở lộc cây, ở những chiếc lá còn lại. Rõ ràng nghe được tiếng chim. Vành khuyên trò chuyện, vành khuyên reo mừng, vành khuyên thủ thỉ. Vành khuyên hát cho cây bằng lăng nghe. Lúc sau, đàn vành khuyên bay lên. Như bác sĩ khám bệnh, cho thuốc tiêm, thuốc uống rồi. Chỉ trông thấy làn mưa bụi phơi phới. Nhưng vẫn nghe tiếng vành khuyên ríu rít: - Chúng em đi nhé! Chúng em đi nhé! Các bạn bằng lăng chóng tươi lên, xanh tươi lên!... Theo Tô Hoài PHẦN II. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và hoàn thành các câu hỏi dưới đây: Câu 1. Bài văn tả cảnh đàn chim vành khuyên đi làm vào mùa nào? A. Mùa xuân B. Mùa hạ C. Mùa thu D. Mùa đông Câu 2. Dòng nào dưới đây gồm 5 từ ngữ tả vành khuyên chăm chú tìm bắt sâu?
  2. A. Đậu nhẹ, nghiêng mắt, ngước mỏ, cắm cúi, há mỏ. B. Nghiêng mắt, ngước mỏ, cắm cúi, hí hoáy, há mỏ. C. Đậu nhẹ, nghiêng mắt, cắm cúi, hí hoáy, há mỏ. D. Nghiêng mắt, ngước mỏ, cắm cúi, hí hoáy, lách mỏ. Câu 3. Chi tiết cây bằng lăng “khóc” giúp em hiểu được điều gì? A. Bằng lăng đau đớn vì bị những con sâu đục khoét trên thân cây. B. Bằng lăng cảm động vì được đàn chim chia sẻ nỗi đau của cây. C. Bằng lăng xúc động trước sự quan tâm, giúp đỡ của đàn chim. D. Bằng lăng đau vì sâu đục khoét và cảm động vì chim giúp đỡ. Câu 4. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “cảm động”? A. Cảm tình B. Cảm xúc C. Rung động D. Xúc động Câu 5. Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ ý nghĩa sâu sắc của bài văn? A. Giúp người khác là đem lại niềm vui và hạnh phúc cho họ. B. Giúp người khác là đem lại niềm vui cho họ và cho mình. C. Giúp người khác là đem lại niềm vui cho bản thân mình. D. Giúp người khác là đem lại niềm vui cho toàn xã hội. Câu 6. Dòng nào dưới đây có từ in nghiêng là từ đồng âm? A. Cây bằng lăng/ cây thước kẻ B. Mặt vỏ cây/ mặt trái xoan C. Tìm bắt sâu/ moi rất sâu D. Chim vỗ cánh/ hoa năm cánh Câu 7. Trong các câu dưới đây câu nào có sử dụng pháp nhân hoá? A. Đàn chim vành khuyên bay trong mưa bụi B. Cây bằng lăng khóc vì cảm động C. Vành khuyên lách mỏ vào tìm bắt sâu trong từng khe vỏ rách lướp tướp D. Tất cả đều sai Câu 8. Trong các câu dưới đây câu nào có từ “ăn” mang nghĩa gốc? A. Chúng tôi là những người làm công “ăn” lương B. Làm không cẩn thận thì ‘ăn” đòn như chơi C. Bạn Hùng rất thích ‘ăn” cơm với cá D. Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước “ăn” chân 2
  3. Câu 9. Trong câu: “Bạn Hà chẳng những học giỏi mà bạn ấy còn ngoan ngoãn”. Biểu thị quan hệ gì? A. Quan hệ nguyên nhân - kết quả B. Quan hệ tăng tiến C. Quan hệ điều kiện - kết quả D. Quan hệ tương phản Câu 10. Em hãy đặt một câu với cặp quan hệ từ: “Nếu .. thì”.(Chủ đề nói về học tập). ..................................................................................................................................... Câu 11. Gạch chân dưới các đại từ có trong các câu sau: a) Tôi thích học Toán. Em gái tôi cũng vậy b) Chúng ta hãy cùng nhau đi đá bóng thôi! c) Trong lòng tôi, tự nhiên dâng lên một cảm xúc khó tả. d) Hùng, Dũng, Nam cùng nhau đi mua một món quà, rồi họ đến tiệc sinh nhật của bạn Lan. Câu 12.Từ đậu trong các từ: “thi đậu, xôi đậu, chim đậu” là từ: A. Từ cùng nghĩa. B. Từ trái nghĩa. C. Từ đồng âm. D. Từ nhiều nghĩa Câu 13. Trong câu: “ Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng.” Từ nào là quan hệ từ ? A. Rừng sáng. B. Như. C. Có lửa. D. Đáy rừng. Câu 14. Em hãy tìm và viết 2 từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ “hạnh phúc”. a) Từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc: b) Từ trái nghĩa với từ hạnh phúc: Câu 15. Trong câu: “A-ri-ôn là một nghệ sĩ nổi tiếng của nước Hi Lạp cổ” Bộ phận làm chủ ngữ trong câu là: A. Là một nghệ sĩ B. A-ri-ôn. C. Nổi tiếng. D. Nước Hi Lạp cổ PHẦN III: Tập làm văn Đề bài: Tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, em,....) của em. Bài làm 3
  4. ---Hết--- CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN TOÁN HỌC KÌ I Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào cho thích hợp a) Số: 12,8 đọc là: “Mười hai phẩy tám phần trăm”. b) Số: 24,5 đọc là: “Hai mươi bốn phẩy năm”. Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào cho thích hợp a) Số “Bảy phẩy không sáu” viết là: 7,006 b) Số “Hai mươi lăm phẩy tám” viết là: 25,8 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 3. Xác định giá trị của chữ số 9 trong số 45,91 là: A. 9 đơn vị B. 9 C. 9 D. 9 10 100 1000 Câu 4. Hình chữ nhật có chiều dài 3m, chiều rộng 2,5m. Diện tích hình chữ nhật, là: A. 75m2 B. 7,5m2 C. 5,5m2 D. 2,8m2 Câu 5. a) 8 m2 36 dm2 = .. dm2 A. 836 B. 0,836 C. 8,36 D. 83,6 b) 4 tấn 5 kg = kg A. 45 B. 405 C. 4050 D. 4005 Câu 6. a) Tỉ số phần của hai số 10 và 20 là: A. 10% B. 20% C. 50% D. 100% b) Tỉ số phần trăm của hai số 42 và 60 là: A. 50% B. 60% C. 70% D. 80% Câu 7. Đặt tính rồi tính: 7
  5. a) 57,64 + 35,27 b) 58,2 + 25,3 . . . c) 89,47 – 26,82 d) 68,74 – 28,91 . . . e) 48,1 x 3,4 g) 25,8 x 1,5 . . . . . h) 42,7 : 7 k)19,72 : 5,8 . . . . . Câu 8. Tìm a) x 3 = 8,4 b) + 4,32 = 8,67 . . Câu 9. Tính giá trị của biểu thức : a) 7,7 + 7,3 x 7,4 b) 28,7 + 34,5 x 2 . . . Câu 10. Bài toán: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng bằng 12m. 8
  6. a. Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật. b. Người ta dành 25% diện tích đất của mảnh vườn để làm nhà. Tính diện tích đất dùng để làm nhà. Bài giải. Câu 11. Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó. Bài giải. Câu 12. Trên một mảnh đất, diện tích đất làm nhà là 80m2. Diện tích đất còn lại là 320m2. Hỏi diện tích đất làm nhà chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích đất còn lại? Bài giải. Câu 14. Một công nhân sản xuất được 72 sản phẩm trong 3 giờ. Nếu công nhân đó, làm việc trong 6,5 giờ thì sản xuất được bao nhiêu sản phẩm? Bài giải. 9
  7. Câu 15. Tìm số phần trăm của một số: a) Tìm 15% của 335 kg: . b) Tìm 24% của 235 m: . Hết ________________________________________________________________ CÂU HỎI ÔN THI HỌC KÌ I MÔN KHOA HỌC KHỐI 5 Khoanh tròn vào trước chữ cái có ý đúng nhất. Câu 1. Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu vào khoảng nào? A. Từ 13 đến 17 tuổi. B. Từ 10 đến 15 tuổi. C. Từ 10 đến 19 tuổi. D. Từ 15 đến 17 tuổi. Câu 2. Tuổi dậy thì ở con trai thường bắt đầu vào khoảng nào? A. Từ 13 đến 17 tuổi. B. Từ 10 đến 15 tuổi. C. Từ 10 đến 19 tuổi. D. Từ 15 đến 17 tuổi. Câu 3. Để nhận ra bé trai hay bé gái mới sinh phải dựa vào cơ quan nào? A. Cơ quan tuần hoàn. B. Cơ quan sinh dục. C. Cơ quan tiêu hóa. D. Cơ quan hô hấp. Câu 4. Để bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì chúng ta cần? A. Ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập thể dục thể thao. B. Không sử dụng chất gây nghiện như thuốc lá, rượu, bia, ma túy, C. Không xem phim, sách báo không lành mạnh, vui chơi giải trí. D. Tất cả các ý trên. Câu 5. Bệnh nào do một loại kí sính trùng gây ra và bị lây truyền do muỗi a-nô-phen? A. Bệnh sốt rét. B. Bệnh sốt xuất huyết. C. Bệnh viêm não. D. Bệnh viêm gan A. Câu 6. Tác nhân gây ra bệnh viêm não là gì? A. Do không ăn chín uống sôi. B. Do uống thuốc không an toàn. 10
  8. C. Do vi rút có trong máu gia súc, chim, chuột, khỉ, muỗi truyền vi rút qua người. D. Do kí sinh trùng gây ra. Câu 7. Thủy tinh có mấy loại? A. Có 1 loại là: thủy tinh thông thường. B. Có 2 loại thủy tinh là: thủy tinh thông thông thường và thủy tinh chất lượng cao. C. Có 3 thủy tinh là: thủy tinh thông thông thường, thủy tinh chất lượng cao và siêu thủy tinh. D. Cả 3 câu trên đều sai. Câu 8. Đồng (kim loại) có màu gì? A. Nâu. B. Vàng. C. Đỏ nâu. D. Trắng bạc Câu 9. Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà người ta sử dụng vật liệu nào sau đây? A. Ngói. B. Gạch. C. Thủy tinh. D. Sắt. Câu 10. Để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì chúng ta cần? A. Ăn uống đủ chất. B. Thường xuyên tụ tập bạn bè để đi chơi. C. Ăn uống đủ chất, tăng cường tập thể dục thể thao. Thường xuyên tắm giặt, gội đầu và thay quần áo D. Uống rượu bia, hút thuốc lá. Câu 11. Con vật truyền bệnh sốt rét là? A. Khỉ. B. Muỗi vằn. C. Muỗi a-nô-phen. D. Chó. Câu 12. Bệnh viêm gan A lây qua đường nào? A. Đường tiêu hóa. B. Đường hô hấp. C. Đường tình dục. D. Đường máu. Câu 13. Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được? A. Làm bếp giỏi. B. Chăm sóc con cái. C. Mang thai và cho con bú. D. Thêu, may giỏi. Câu 14. Để sản xuất xi măng, người ta sử dụng nguyên liệu nào? A. Đồng và nhôm. B. Đất sét, đá vôi và một số chất khác. 11
  9. C. Cát trắng và một số chất khác. D. Dầu mỏ và than đá Câu 15. Nếu có người rủ em sử dụng chất kích thích, chất gây nghiện em sẽ làm gì? A. Nhận lời ngay để không mất lòng bạn. B. Thử luôn vì nghĩ một lần sẽ không bị nghiện. C. Khéo léo từ chối và cương quyết khuyên ngăn bạn đó không nên dùng. D. Nhận lời luôn vì sợ bạn chê cười. Câu 16. Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất của thủy tinh chất lượng cao ? A. Rất cứng. B. Không chịu được nóng lạnh. C. Bền khó vỡ. D. Không gỉ, không hút ẩm, không bị a-xít ăn mòn, không cháy. Câu 17. Tìm các chữ cái viết vào các ô trống dưới đây để khi ghép lại được câu trả lời đúng cho câu hỏi sau: * Bệnh nào do một loại vi rút gây ra và bị lây truyền do muỗi vằn? Câu 18. Để đề phòng bệnh viêm gan A cần làm gì? Viết câu trả lời của em: - . - . - . Câu 19. Để đề phòng bệnh sốt xuất huyết em cần làm gì? - .. - - Câu 20. Kể tên một số đồ dùng được làm bằng thủy tinh: - .. ________________________________________________________________ CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 5 Hãy khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta vào ngày tháng năm nào? 12
  10. A. Ngày 01/8/1945. B. Ngày 01/8/1957. C. Ngày 01/9/1858. D. Ngày 01/9/1855. Câu 2. Giữa lúc nghĩa quân Trương Định chiến đấu chống Pháp thắng lợi thì triều đình nhà Nguyễn đã làm gì? A. Đưa thêm quân đến tăng cường cho Trương Định. B. Kêu gọi quân sĩ các nơi hưởng ứng Trương Định. C. Trọng thưởng người có công đánh giặc chống Pháp. D. Ra lệnh giải tán nghĩa quân Gia Định do Trương Định chỉ huy và điều ông đi. Câu 3. Người từ cảng Nhà Rồng ra đi tìm con đường mới để cứu nước, cứu dân là ai ? A. Phan Bội Châu. B. Nguyễn Tất Thành. C. Phan Châu Trinh. D. Hoàng Hoa Thám. Câu 4. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày, tháng, năm nào? A. Ngày 02-03-1930. B. Ngày 03-02-1930. C. Ngày 03-02-1931. D. Ngày 02-03-1931. Câu 5. Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập nhằm mục đích gì? A. Tuyên bố tổng khởi nghĩa đã thành công trong cả nước. B. Tuyên bố chấm dứt của triều đại phong kiến. C. Tuyên bố cho cả nước và thế giới biết về độc lập, tự do của nước ta. D. Tất cả các ý trên. Câu 6. Sau cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn nào? A. Giặc đói, giặc ngoại xâm, giặc lửa. B. Giặc dốt, giặc đói, giặc nước. C. Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm. D. Giặc ngoại xâm, giặc dốt Câu 7. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vào thời gian nào? A. Ngày 02 – 9 – 1944 B. Ngày 02 – 9 – 1945 C. Ngày 02 – 9 – 1946 D. Ngày 02 – 9 – 1947 Câu 8. Ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám thành công ở nước ta là ngày: A. 19/8/1945 B.23/8/1945 C. 28/8/1945 D. 18/9/1945 Câu 9. Người chủ trì hợp nhất các tổ chức Cộng sản Việt Nam là ai? A. Lê Hồng Phong. B. Nguyễn Văn Cừ. C. Nguyễn Ái Quốc. D. Trần Phú. 13
  11. Câu 10. Điền các từ: “hi sinh, nhân nhượng, lấn tới, không chịu” vào mỗi chỗ chấm cho thích hợp trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh “Hỡi đồng bào toàn quốc! Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải .. . Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng , vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa! Không! Chúng ta thà ....... tất cả, chứ nhất định . mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.” Câu 11. Phần đất liền nước ta giáp với các nước nào? A. Trung Quốc – Lào – Cam-pu-chia. B. Lào – Thái Lan – Cam-pu-chia. C. Trung Quốc – Lào – Thái Lan. D. Thái Lan – Mi-an-ma – Trung Quốc. Câu 12. Phần đất liền của nước ta nơi hẹp nhất là bao nhiêu km? A. 70 km B. 80 km C. Chưa đầy 50 km D. 65 km Câu 13. Trên phần đất liền của nước ta có: 3 1 A. diện tích là đồi núi và diện tích là đồng bằng. 4 4 1 3 B. diện tích là đồi núi và diện tích là đồng bằng. 4 4 C. Cả a và b đúng. D. Cả a và b sai. Câu 14. Quê hương Long Mỹ trước đây có nghề truyền thống là : A. Đan nón lá. B. Dệt chiếu. C. Đan thảm lục bình. D. Chầm lá. Câu 15. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? A. 45 dân tộc. B. 54 dân tộc. C. 64 dân tộc. D. 74 dân tộc. Câu 16. Cầu Cần Thơ được bắt qua sông nào? A. Sông Tiền. B. Sông Hậu. C. Sông Sài Gòn. D. Sông Đồng Nai. Câu 17. Lúa gạo được trồng chủ yếu ở vùng nào? A. Vùng ven biển. B. Vùng núi và cao nguyên. C. Vùng đồng bằng. D. Vùng trung du. Câu 18. Loại hình vận tải nào quan trọng trong việc chuyên chở hành khách và hàng hóa của nước ta? A. Đường sắt. B. Đường bộ. C. Đường thủy. D. Đường hàng không. 14
  12. Câu 19. Nêu vai trò của vùng biển của nước ta? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. HẾT MÔN ÂM NHẠC_LỚP NĂM (Tuần 17) 1. Em ôn lại hai bài hát đã học: Reo vang bình minh, Con chim hay hót. 2. Em hãy ghi tên nốt nhạc qua khí hiệu bàn tay. 3. Em ôn lại hai bài tập đọc nhạc số 1 và số 2. (Chú ý đọc tên nốt nhạc áp dụng kí hiệu bàn tay). - HẾT - Tiếng Anh 5: Smart Start 5 Sách bài học: student’s book trang 48: theme 4 - Lesson 4 (tuần 17) 1. Nội dung 1: Từ vựng. Yêu cầu học tập: - Nhận ra chữ tiếng Anh ở cột 1, - Nhìn vào cột cách đọc cột 2 và đọc thành tiếng, chú ý các âm ch và kh ở cuối chữ, âm s ở đầu chữ. - Nhớ nghĩa tiếng Việt của từng chữ tiếng Anh Tiếng Anh Hướng dẫn đọc Nghĩa tiếng Việt Restaurant Ret s tơ rân Nhà hàng Water slide W ó đơ s lai Cầu trượt nước Roller coaster Rón lơ khót s tơ Tàu lượn siêu tốc costume Khót s tim trang phục truyền thống We Wi Chúng tôi Went Went Đi Did Đit Đã First F ớt s Trước tiên Then Đen Sau đó Finally Fái nơ li Sau cùng 2. Nội dung 2: Câu Yêu cầu học tập: - Thay thế từ vựng để được các câu hỏi, đáp khác nhau. What did you do? First, we went to a restaurant then, we went on a water slide finally, we went to the beach 15
  13. - Thay thế để hỏi đáp. What did you do? First, we went to then, we went on . finally, we went to . 3. Nội dung 3: luyện viết từ vựng Yêu cầu học tập: - Viết 5 hàng mỗi từ tiếng Anh vào vở (sử dụng 1 quyển tập riêng dành cho luyện viết tiếng Anh cho cả năm học 4. Nội dung 4: bài tập theme 4 - lesson 4 trong sách bài tập NỘI DUNG MÔN TIN HỌC LỚP NĂM (Tuần 17) Bài 4: Chèn đoạn video vào bài trình chiếu - Đọc các bước hướng dẫn thực hiện sách giáo khoa – Trang 69 Bài 5: Đặt thông số chung cho các trang trình chiếu - Đọc các bước hướng dẫn thực hiện sách giáo khoa – Trang 71, 72, 73. NỘI DUNG MÔN ĐẠO ĐỨC (Tuần 16, 17) LỚP NĂM Chủ đề: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH Các em đọc các tình huống trong SGK trang 25, và em hãy trả lời 2 câu hỏi SGK. Các em đọc ghi nhớ để nhớ ý của bài học. Các em làm bài tập 1 -> 5 trang 26, 27/SGK. (Bài tập 4, 5 các em có thể nhờ người thân hỗ trợ) --HẾT-- 16