Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 5 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Long Mỹ

docx 11 trang Bách Hào 07/08/2025 320
Bạn đang xem tài liệu "Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 5 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Long Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_hoc_on_tap_covid_19_lop_5_tuan_16_truong_tieu_hoc_long_m.docx

Nội dung text: Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 5 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Long Mỹ

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG MỸ Họ và tên học sinh: ................................................................; Lớp: 5/ ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT_LỚP NĂM (Tuần 16) I. Đọc bài “Thầy thuốc như mẹ hiền”, SGK trang 153, 154 và thực hiện các yêu cầu nêu bên dưới: Em hãy trả lời câu hỏi, làm bài tập theo một trong hai cách sau: - Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. - Viết ý kiến của em vào chỗ trống. Câu 1. Hải Thượng Lãn Ông được nhận định là người như thế nào? A. Hải Thượng Lãn Ông là một nhà viết sách y học tài ba với nhiều công trình nghiên cứu có giá trị để lại cho hậu thế. B. Hải Thượng Lãn Ông là một ngự y có tài, rất được vua trọng dụng C. Hải Thượng Lãn Ông là một ông già thần bí rất giỏi y thuật. D. Hải thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi. Câu 2. Hoàn cảnh của gia đình người thuyền chài khốn khó như thế nào? A. Gia đình nghèo khó, chỉ có người cha một thân "gà trống nuôi con". B. Gia đình nghèo khó, hai vợ chồng khốn khổ nuôi một đàn con nheo nhóc. C. Gia đình nghèo khó, đứa con nhỏ bị bệnh đậu nặng, nhưng không có tiền chữa. D. Vì quá nghèo, con cái nheo nhóc nên vợ chồng thường xuyên đánh chửi nhau khiến gia đình đã nghèo lại càng nghèo hơn. Câu 3. Nghe tin con người thuyền chài bị bệnh nặng, Hải Thượng Lãn Ông đã làm gì? A. Lãn ông nhiều lần được vua chúa vời vào cung chữa bệnh và được tiến cử vào chức ngự y, song ông đã khéo chối từ. B. Lãn ông hẹn hôm sau đến khám kĩ mới cho thuốc. C. Tự tìm đến thăm, không ngại khổ, ân cần chăm sóc đứa bé suốt một tháng trời và chữa khỏi bệnh cho nó. D. Nhờ thầy lang khác chữa hộ Câu 4. Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người làng chài? A. Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. B. Khi người thuyền chài tới nhà mong Lãn Ông chữa trị cho đứa con, dù đang bận việc Lãn Ông vẫn bỏ hết tất cả để đến thăm.
  2. C. Ông tận tình chăm sóc người bệnh suốt một tháng hè trời nóng nực mà không hề ngại khổ, ngại bẩn. Lúc ra về, ông không lấy tiền mà còn cho thêm gạo, củi. D. Cả A và C đều đúng Câu 5. Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ? A. Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một thầy thuốc rất có lương tâm và trách nhiệm. B. Lãn Ông chữa trị cho người phụ nữ mà không hề hà chuyện trước đây người phụ nữ đó có gây gổ với người nhà của Lãn Ông. C. Lãn Ông chữa trị cho người phụ nữ dù biết rằng gia đình người này không hề có tiền để trả cho ông. D. Người phụ nữ này từng công khai chê y thuật của Lãn Ông, nhưng đến khi bà ta có bệnh cần người cứu, Lãn Ông vẫn không hề hà mà ra tay cứu giúp. Câu 6. Sau cái chết của người phụ nữ, Lãn Ông đã ghi trong sổ thuốc của mình điều gì? A. Cái chết của người phụ nữ này là bài học vô cùng đắt giá cho tôi B. Xét về việc thì người bệnh chết do tay thầy thuốc khác, song về tình thì tôi như mắc phải tội giết người. Càng nghĩ càng hối hận. C. Tôi vừa mắc phải tội giết người, vô tình giết một người mà lẽ ra tôi có thể cứu sống. Càng nghĩ càng đau lòng. D. Cái chết của người phụ nữ này là vết nhơ trong sự nghiệp y thuật của tôi. Càng nghĩ càng buồn. Câu 7. Vì sao có thể nói Lãn Ông là người không màng danh lợi? A. Vì nhiều lần được tặng thưởng nhiều vàng bạc, chức tước ông đều nhận rồi chia cho người nghèo. B. Lãn Ông chỉ chữa bệnh cho người nghèo, không bao giờ chữa bệnh cho người giàu hoặc người có chức có quyền. C. Lãn Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo léo từ chối. D. Lãn Ông đã ra làm ngự y nhưng vì chán ghét cảnh triều đình nên đã từ chức, về sống ở ẩn dật, không bao giờ chữa bệnh cho quan lớn nữa. Câu 8. Em hiểu gì về nội dung hai câu thơ cuối bài: " Công danh trước mắt trôi như nước Nhân nghĩa trong lòng chẳng đổi phương" A. Công danh trước mắt chẳng đáng coi trọng, cuối cùng rồi sẽ trôi đi. Chỉ có nhân nghĩa là đáng quý, còn lại mãi. B. Công danh và nhân nghĩa đều như nước chảy, mây trôi ở đời. 2
  3. C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai. Câu 9. Hải Thượng Lãn Ông tên thật là gì? A. Tuệ Tĩnh B. Lê Hữu Trác C. Lê Hữu Thọ D. Nguyễn Tuệ Tĩnh Câu 10. Ý nghĩa của câu chuyện Thầy thuốc như mẹ hiền? .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... II. Bài tập chính tả, luyện từ và câu Câu 1. Điền vào chỗ trống: a) r, d hoặc gi: ành quà cho bé; ành chiến thắng; đọc .ành mạch b) iêm hoặc im: lúa ch , tổ ch , t thuốc, quả t c) iêp hoặc ip: rau d ; bé cười h mắt, gà con kêu ch ch Câu 2. Xếp các từ sau thành 3 nhóm từ đồng nghĩa và viết vào từng cột trong bảng: (nhân từ, dũng cảm, nhân ái, thành thật, gan dạ, chân thật, nhân đức, thật thà, can đảm, phúc hậu, thẳng thắn, gan góc) Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 anh dũng trung thực nhân hậu ...................... .. . Câu 3. Chọn từ chỉ màu trắng thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu thơ sau: (phau phau, trắng hồng, trắng bệch, trắng xóa) - Tuyết rơi .một màu. - Vườn chim chiều xế cánh cò. - Da .người ốm o. - Bé khỏe đôi má . III. Tập làm văn 3
  4. Đề: Tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em ) của em. Gợi ý: 1. Mở bài: Giới thiệu về người thân định tả. 2. Thân bài: + Giới thiệu chung về người định tả (tuổi tác, công việc, ) + Tả ngoại hình: Vóc dáng, chiều cao, nước da, khuôn mặt, mái tóc, cách ăn mặc + Tả các hoạt động, tính cách, sở thích, + Kể về kỉ niệm, ấn tượng với người đó (yếu tố gây hấp dẫn cho bài viết). (Lưu ý: Nếu yêu cầu đề bài là tả cụ thể chân dung hay hoạt động, ta sẽ tập trung trọng tâm ở nội dung đó). (Miêu tả và kể về kỉ niệm với nhân vật được tả) 3. Kết bài: Tình cảm, cảm xúc với người được tả. Bài làm .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... 4
  5. .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... TOÁN 5_(TUẦN 16) GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM - LUYỆN TẬP (Trang 75-76) I. Lý thuyết. (Hướng dẫn: Các em mở sách Toán 5 (trang 75) xem và đọc phần tô màu xanh của bài “GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM” để chuẩn bị cho phần thực hành nhé!) 5
  6. II. Thực hành. GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM – LUYỆN TẬP Bài 1. Viết thành tỉ số phần trăm theo mẫu: 0,57 = 57% ; 0,3 = ; 0,234 = ; 1,35 = Mẫu: 0,57 = 57% Bài 2. Tính tỉ số phần trăm của hai số (theo mẫu): a) 19 và 30 ; b) 45 và 61 ; c) 1,2 và 26 Mẫu: a) 19 : 30 = 0,6333 = 63,33% (Chú ý: Nếu phần thập phân của thương có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến 4 chữ số) b) 45 và 61 c) 1,2 và 26 Bài 3. Một lớp học có 25 học sinh, trong đó 13 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh lớp đó? Bài giải. Bài 4. Tính (theo mẫu): a) 27,5% + 38% = ; b) 30% - 16% = b) 14,2% x 4 = ; c) 216% : 8 = Bài 5. Theo kế hoạch, năm vừa qua thôn Hòa An phải trồng 20ha ngô. Đến hết tháng 9 thôn Hòa An trồng được 18ha và hết năm trồng được 23,5ha ngô. Hỏi: a) Đến hết tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch cả năm b) Hết năm thôn Hòa An đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm và vượt mức kế hoạch cả năm bao nhiêu phần trăm? Bài giải 6
  7. ________________________________________________________________ MÔN: KHOA HỌC 5 _ TUẦN 16 Hướng dẫn: Các em hãy mở sách Khoa học 5, xem, đọc bài trước và trả lời câu hỏi các bài sau: Bài 31: Chất dẻo (Trang 64 - 65 ). MÔN: LỊCH SỬ 5_ TUẦN 16 Hướng dẫn: Các em hãy mở sách Lịch sử 5, xem, đọc bài trước và trả lời câu hỏi Bài 14: Thu – Đông 1947, Việt Bắc “Mồ chôn giặc Pháp” (Trang 30- 31-32) MÔN: ĐỊA LÍ 5_ TUẦN 16 Hướng dẫn: Các em hãy mở sách Địa lí 5, xem, đọc bài trước và trả lời câu hỏi Bài 14: Giao thông vận tải (trang 96-97-98) NỘI DUNG MÔN ĐẠO ĐỨC (Tuần 16, 17) Chủ đề: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH Các em đọc các tình huống trong SGK trang 25, và em hãy trả lời 2 câu hỏi SGK. Các em đọc ghi nhớ để nhớ ý của bài học. Các em làm bài tập 1 -> 5 trang 26, 27/SGK. (Bài tập 4, 5 các em có thể nhờ người thân hỗ trợ) MÔN ÂM NHẠC_LỚP NĂM (Tuần 16) 1. Em quan sát và thực hành đọc tên nốt nhạc qua kí hiệu bàn tay: ĐÔ RÊ MI FA SON LA SI 7
  8. MÔN MĨ THUẬT LỚP 5 TUẦN 15,16 Bài: Khung trời của chúng em 1. Tìm hiểu: Quan sát tranh sách giáo khoa trang 34 và trả lời các câu hỏi. 2. Cách thể hiện: Em quan sát sách giáo khoa trang 35 ghi cách thực hiện. 3. Thực hành: Em hãy vẽ một bức tranh để tải ước mơ của em. MÔN KĨ THUẬT LỚP 5 Bài 9: CẮT, KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN Em chọn một trong hai nội dung để làm. Tiếng Anh 5: Smart Start 5 Sách bài học: student’s book trang 46: theme 4 - Lesson 3 (tuần 16) 1. Nội dung 1: Từ vựng. Yêu cầu học tập: - Nhận ra chữ tiếng Anh ở cột 1, - Nhìn vào cột cách đọc cột 2 và đọc thành tiếng, chú ý các âm ch và kh ở cuối chữ, âm s ở đầu chữ. - Nhớ nghĩa tiếng Việt của từng chữ tiếng Anh Tiếng Anh Hướng dẫn đọc Nghĩa tiếng Việt Sick Sic Bệnh Dizzy Đí zi Chóng mặt Stomach ache S tó mệt khây k Đau bụng Headache Hét đây k Nhức đầu fever Fí vơ Sốt cold khâu Lạnh 2. Nội dung 2: Câu Yêu cầu học tập: - Thay thế từ vựng để được các câu hỏi, đáp khác nhau. What’s the matter? I feel sick What’s the matter? I have a stomach ache What’s the matter? I feel sick Wat s đờ mát đơ Ai fiu sic Bạn có sao không? Mình cảm thấy bệnh 8
  9. What’s the matter? I have a stomach ache Wat s đờ mát đơ Ai hev ờ s tó mệt khây k Bạn có sao không? Mình bị đau bụng - Thay thế để hỏi đáp. I feel cold I feel sick What’s the matter? I feel dizzy I have a fever I have a headache I have a stomach ache 3. Nội dung 3: luyện viết từ vựng Yêu cầu học tập: - Viết 5 hàng mỗi từ tiếng Anh vào vở (sử dụng 1 quyển tập riêng dành cho luyện viết tiếng Anh cho cả năm học 4. Nội dung 4: bài tập theme 4 - lesson 3 trong sách bài tập. NỘI DUNG MÔN THỂ DỤC LỚP 5 BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG 1/ Động tác 1: Chân trái dang ngang rộng bằng vai, đồng thời hai cánh tay dang ngang song song mặt đất, bàn tay ngửa. 2/ Động tác 2: giữ nguyên tư thế động tác 1, đồng thời xoay người sang trái. 9
  10. 3/ Động tác 3: Trở lại như động tác 1. 4/ Động tác 4: Trở về tư thế chuẩn bị 5/ Động tác 5, 6, 7, 8. Lặp lại như động tác 1, 2, 3, 4 nhưng đổi chân và đổi chiều xoay. * Các em lặp lại động tác này từ 2 đến 4 lần đến khi thuộc. NỘI DUNG MÔN TIN HỌC LỚP NĂM (Tuần 16) Ôn tập Câu 1: Chọn một trong hai kiểu gõ Telex hoặc Vni để điền quy tắt gõ chữ và dấu Tiếng Việt vào 2 bảng sau: Câu 2: Xác định biểu tượng của phần mềm trình chiếu Microsoft PowerPoint? A. B. C. D. Câu 3: Trong phần mềm trình chiếu Microsoft Powerpoint, muốn chọn hiệu ứng cho đối tượng, em sẽ chọn thẻ nào sau đây? A. Home B. Insert C. Transitions D. Animations Câu 4: Trong phần mềm trình chiếu Microsoft Powerpoint, muốn chọn hiệu ứng xuất hiện cho đối tượng, em sẽ chọn ngôi sao màu gì? A. Xanh B. Vàng C. Đỏ D. Không màu Câu 5: Trong phần mềm trình chiếu Microsoft Powerpoint, muốn bắt đầu trình chiếu từ trang đầu tiên, em nhấn phím nào trên bàn phím? A. F3 B. F4 C. F5 D. Shift + F5 10
  11. Câu 6: Trong phần mềm trình chiếu Microsoft Powerpoint, muốn bắt đầu trình chiếu một trang bất kỳ, em nhấn phím nào trên bàn phím? A. F3 B. F4 C. F5 D. Shift + F5 Câu 7: Biểu tượng của thư mục là biểu tượng nào? ABCD Câu 8: Trong phần mềm soạn thảo Word, để căn đều hai bên văn bản, em chọn nút lệnh nào? A. B. C. D. Câu 9: Trong phần mềm soạn thảo Word, để chèn đối tượng nào đó vào văn bản, em chọn thẻ nào? A. Home B. Insert C. Page Layout D. Format Câu 10: Trong phần mềm soạn thảo Word, để đổi hướng giấy, em chọn thẻ nào? A. Home B. Insert C. Page Layout D. Format Câu 11: Trong phần mềm soạn thảo Word, để chèn bảng vào văn bản, sau khi chọn thẻ Insert, em chọn nút lệnh nào? (Mức 3) A. Picture B. Clip Art C. Table D. Page Number Câu 12: Trong phần mềm soạn thảo Word, để đánh số trang cho văn bản, sau khi chọn thẻ Insert, em chọn nút lệnh nào? A.Picture B. Clip Art C. Table D. Page Number --HẾT-- 11