Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 5 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Long Mỹ

docx 8 trang Bách Hào 07/08/2025 300
Bạn đang xem tài liệu "Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 5 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Long Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_hoc_on_tap_covid_19_lop_5_tuan_15_truong_tieu_hoc_long_m.docx

Nội dung text: Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 5 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Long Mỹ

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG MỸ Họ và tên học sinh: ................................................................; Lớp: 5/ ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT_LỚP NĂM (Tuần 15) I. Đọc bài “Buôn Chư Lênh đón cô giáo”, SGK trang 144, 145 và thực hiện các yêu cầu nêu bên dưới: Em hãy trả lời câu hỏi, làm bài tập theo một trong hai cách sau: - Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời mà em chọn. - Viết ý kiến của em vào chỗ trống. Câu 1. Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh làm gì? A. Để tuyên truyền tư tưởng, chính sách mới của Đảng và Nhà nước. B. Để mở trường dạy học. C. Để du lịch và khám phá phong tục, tập quán của buôn Chư Lênh. D. Để làm khách mời, tham gia một buổi tiệc ở buôn Chư Lênh. Câu 2. Những từ nào dưới đây trái nghĩa với từ trung thực A. Thật thà. B. Gian ác. C. Dối trá. D. Bất nhân. Câu 3. Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào? A. Mọi người tới tham dự rất đông, mặc quần áo đẹp như đi hội và tề tựu ở nhà sàn khiến căn nhà chật ních. B. Họ trải đường cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung. C. Già làng đứng đón khách ở giữa sàn nhà, trao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát vào cây cột, thực hiện nghi thức để trở thành người trong buôn. D. Tất cả các ý trên đều đúng. Câu 4. Theo phong tục, sau khi làm việc gì Y Hoa sẽ được coi là người trong buôn A. Sau khi lập lời thề và uống hết bát rượu mà già làng đưa, sẽ được coi là người trong buôn. B. Sau khi cắt máu ăn thề, sẽ được coi là người trong buôn. C. Sau khi nhận già làng là cha, sẽ được coi là người trong buôn. D. Sau khi lập lời thề, chém một nhát dao thật sâu vào cột, sẽ được coi là người trong buôn.
  2. Câu 5. Sau khi Y Hoa chém nhát dao vào cột, già Rok có phản ứng gì? A. Già Rok xoa tay lên vết chém rồi khen: "Tốt cái bụng đó, cô giáo ạ". B. Già Rok xoa tay lên vết chém rồi nói: "Chém mạnh thêm một chút nữa". C. Già Rok xoa tay lên vết chém rồi nói: "Cô giáo đã thành người của buôn rồi". D. Già Rok xoa tay lên vết chém rồi nói: "Cô giáo chém hay lắm". Câu 6. Những chi tiết nào trong bài cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý "cái chữ"? A. Giọng già Rok vui hẳn lên khi đề nghị được xem chữ của cô giáo. B. Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ, mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. C. Y Hoa viết xong mọi người cùng hò reo: Ôi chữ cô giáo này! Nhìn kìa. A, chữ, cô giáo! D. Tất cả các ý trên đều đúng Câu 7. Y Hoa đã viết chữ gì trên giấy? A. Y Hoa. B. Chư Lênh. C. Bác Hồ. D. Già Rok. Câu 8. Nhân vật chính trong câu chuyện này là ai? A. Y Hoa và già Rok. B. Y Hoa, già Rok và Bác Hồ. C. Y Hoa, Y Lan, già Rok. D. Y Hoa, Y Lan, già Rok, Bác Hồ. Câu 9. Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì? A. Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết. B. Người Tây Nguyên muốn đón thêm nhiều người Kinh lên đây sống để tăng thêm dân số. C. Người Tây Nguyên muốn cho con em mình biết chữ, học hỏi được nhiều điều lạ điều hay. D. Người Tây Nguyên hiểu: Chữ viết đem lại sự hiểu biết, mang lại sự hạnh phúc, ấm lo. Câu 10. Ý nghĩa của chuyện Buôn Chư Lênh đón cô giáo? ..................................................................................................................................... 2
  3. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... II. Bài tập luyện từ và câu, chính tả Bài ập 1. Điền vào chỗ trống a) tr hoặc ch: Đèn khoe đèn tỏ hơn ăng Đèn ra ước gió còn ăng hỡi đèn? b) nghỉ hoặc nghĩ: .. ngơi, ngẫm .. ngỏ hoặc ngõ: .. nhỏ, thư .. Bài tập 2: Em hãy tìm và viết lại những từ: a) Đồng nghĩa với từ hạnh phúc: ............................................................................... b) Trái nghĩa với từ hạnh phúc: ................................................................................. Câu 3. Điền vào chỗ trống cho đúng thành ngữ, tục ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn: a) Anh thuận hòa là nhà có b) Công . nghĩa ơn Nghĩ sao cho bõ những ngày gian lao. c) Chọn . . mà chơi chọn nơi mà . Câu 4. Tìm các từ ngữ thường dùng để tả người và viết vào chỗ trống ở từng cột trong bảng (mỗi cột ít nhất 5 từ ngữ): Tả ngoại hình Tả tính tình, hoạt động M: mập mạp M: dịu dàng III. Tập làm văn Đề: Viết đoạn văn (khoảng 8 câu) tả hoạt động của một người mà em yêu mến (bố, mẹ, cô giáo, thầy giáo, chị gái, em bé, bạn thân, ..) Gợi ý: - Cần viết rõ câu mở đoạn, thân đoạn và câu kết đoạn - Người đó có thể là người thân trong gia đình em, là cô giáo (thầy giáo), bạn bè hoặc một ca sĩ em yêu thích, 3
  4. - Em cần tả hoạt động của người đó qua một công việc cụ thể. Ví dụ: tả mẹ nấu cơm, bố đọc báo, anh tập thể dục hoặc ca sĩ đang hát, - Nhớ lại các kết quả quan sát để đưa được vào đoạn văn những chi tiết chính xác về hoạt động của người mà em chọn để tả Bài làm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ---Hết--- TOÁN 5_(TUẦN 15) CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Lý thuyết. (Hướng dẫn: Các em mở sách Toán 5 (trang 69, 70) xem và đọc phần tô màu xanh của bài “CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN” để chuẩn bị cho phần thực hành nhé!) II. Thực hành. CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN 4
  5. Bài 1. Đặt tính rồi tính: a) 7 : 3,5 b) 702 : 7,2 c) 9 : 4,5 d) 2 : 12,5 .. . . .. . . .. . . .. . . . . . . Bài 2. Tính nhẩm: a) 32 : 0,1 = b) 168 : 0,1 = c) 934 : 0,01 = 32 : 10 = 168 : 10 = 934 : 1000 = Bài 3. Một thanh sắt dài 0.8m cân nặng 16kg. Hỏi một thanh sắt cùng loại dài 0.18m cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Bài giải. . . .. .. .. MÔN: KHOA HỌC 5 _ TUẦN 15 Hướng dẫn: Các em hãy mở sách Khoa học 5, xem, đọc bài trước và trả lời câu hỏi các bài sau: Bài 29: Thủy tinh (Trang 60-61) Bài 30: Cao su (Trang 62- 63) Bài 31: Xi măng (Trang 64 - 65). MÔN: LỊCH SỬ 5_ TUẦN 14 Hướng dẫn: Các em hãy mở sách Lịch sử 5, xem, đọc bài trước và trả lời câu hỏi Bài 13. “Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước” (Trang 27-28-29) MÔN: ĐỊA LÍ 5_ TUẦN 14 Hướng dẫn: Các em hãy mở sách Địa lí 5, xem, đọc bài trước và trả lời câu hỏi Bài 11: Lâm nghiệp và thủy sản (trang 89-90) MÔN ÂM NHẠC_LỚP NĂM (Tuần 15) 1. Em đọc lại tên nốt nhạc luyện tập cao độ bài Tập đọc nhạc Số 3 kết hợp theo kí hiệu nốt nhạc bàn tay; vỗ tay theo tiết tấu phần luyện tập tiết tấu; Đọc bài tập đọc nhạc Số 3 " Tôi hát son la son" kết hợp kí hiệu nốt nhạc bàn tay (SKG âm nhạc lớp 5 trang số 14)? 5
  6. 2. Em đọc kể chuyện âm nhạc Nghệ Sĩ Cao Văn Lầu SKG âm nhạc lớp 5 trang số 27, 28? NỘI DUNG MÔN TIN HỌC LỚP NĂM (Tuần 15) Bài 3: Chèn âm thanh vào bài trình chiếu - Sử dụng phần mềm trình chiếu Microsoft Powerpoint mở bài tập đã thực hiện chủ đề “Chúc mừng giáng sinh” đã làm ở tiết học trước sau đó chèn âm thanh vào. Hướng dẫn chèn âm thanh: Nháy vào Insert chọn Audio Audio on my PC Chọn tệp âm thanh cần chèn Insert - Sử dụng phần mềm trình chiếu Microsoft Powerpoint để tạo một bài tập có chủ đề “Chúc mừng năm mới” có 1 trang như sau: Hướng dẫn: + Chèn 4 hình của 4 loài hoa, chọn hiệu ứng xuất hiện cho 4 hình vừa chèn (ngôi sao màu xanh) + Chọn hiệu ứng biến mất (ngôi sao màu đỏ) cho 4 hình hoa. Trang 2 + Chèn hình ảnh năm mới 2022 và chọn hiệu ứng xuất hiện (ngôi sao màu xanh) + Chữ “Chúc mừng năm mới” có 2 hiệu ứng: hiệu ứng xuất hiện (ngôi sao màu xanh) - và hiệu ứng nhấn mạnh (ngôi sao màu vàng). MÔN KĨ THUẬT LỚP 5 TUẦN 13.14 Bài 8: RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ NẤU UỐNG 1. Các em quan sát sách giáo khoa trang 27 và trả lời các câu hỏi câu 1 và câu 2 sách giáo khoa 2. Đọc phần ghi nhớ trang 27 sách giáo khoa. Tiếng Anh 5: Smart Start 5 Sách bài học: student’s book trang 44: theme 4 - Lesson 2 (tuần 15) 1. Nội dung 1: Từ vựng. 6
  7. Yêu cầu học tập: - Nhận ra chữ tiếng Anh ở cột 1, - Nhìn vào cột cách đọc cột 2 và đọc thành tiếng, chú ý các âm ch và kh ở cuối chữ, âm s ở đầu chữ. - Nhớ nghĩa tiếng Việt của từng chữ tiếng Anh Tiếng Anh Hướng dẫn đọc Nghĩa tiếng Việt Hamburger Hám bơ gơ Bánh ham bơ gơ Pizza Pí za Bánh pizza Sandwich Sén wịt ch Bánh sen quít Milkshake Míu sây k Sinh tố sữa juice Giút s Nước ép 3. Nội dung 2: Câu Yêu cầu học tập: - Thay thế từ vựng để được các câu hỏi, đáp khác nhau. What would you like to eat? I’d like a pizza, please What would you like to I’d like a banana milkshake, please drink? What would you like to eat? I’d like a pizza, please Wat w út diu laik tu it Ai lai k ờ pizza pli s Bạn muốn ăn gì? Mình muốn ăn bánh pizza What would you like to drink? I’d like a banana milkshake, please Wat w út diu laik tu drin k Ai lai k ờ bơ ná nơ míu sây k pli s Bạn muốn uống gì? Mình muốn uống sinh tố sữa chuối - Thay thế để hỏi đáp. What would you like to eat? I’d like , please What would you like to I’d like ., please drink? 4. Nội dung 3: luyện viết từ vựng Yêu cầu học tập: - Viết 5 hàng mỗi từ tiếng Anh vào vở (sử dụng 1 quyển tập riêng dành cho luyện viết tiếng Anh cho cả năm học) 5. Nội dung 4: bài tập theme 4 - lesson 2 trong sách bài tập MÔN MĨ THUẬT LỚP 5 TUẦN 14, 15 Bài: Khung trời của chúng em 1. Tìm hiểu: Quan sát tranh sách giáo khoa trang 34 và trả lời các câu hỏi Bức tranh có những hình ảnh gì? Thể hiện nội dung đề tài gì? Màu sắc trong hai như tranh như thế nào? Các bức tranh được thể hiện bằng chất liệu gì? 7
  8. 2. Cách thể hiện: Em quan sát sách giáo khoa trang 35 ghi cách thực hiện 3. Thực hành: Em hãy vẽ một bức tranh để tải ước mơ của em. NỘI DUNG MÔN THỂ DỤC LỚP 5 BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - Nhịp 1: Nâng đùi trái lên cao (vuông góc với thân người), đồng thời hai tay đưa sang ngang rồi gập khuỷu tay, các ngón tay đặt trên mỏm vai. - Nhịp 2: Đưa chân trái ra sau, kiễng gót chân, hai tay dang ngang, bàn tay ngửa, căng ngực. - Nhịp 3: Đá chân trái ra trước, đồng thời hai tay đưa ra trước, bàn tay sấp, mắt nhìn thẳng. - Nhịp 4: Trở về TTCBvề TTCB - Nhịp 5, 6, 7, 8: giống như nhịp 1,2,3,4 nhưng đổi chaân * Các em lặp lại động tác này từ 2 đến 4 lần đến khi thuộc. --HẾT-- 8