Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 5 - Tuần 10 - Trường Tiểu học Long Mỹ

docx 8 trang Bách Hào 07/08/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 5 - Tuần 10 - Trường Tiểu học Long Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_hoc_on_tap_covid_19_lop_5_tuan_10_truong_tieu_hoc_long_m.docx

Nội dung text: Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 5 - Tuần 10 - Trường Tiểu học Long Mỹ

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG MỸ Họ và tên học sinh: ................................................................; Lớp: 5/ ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT_LỚP NĂM (Tuần 10) I. Đọc bài “ Mầm non”, SGK trang 99, 100 và thực hiện các yêu cầu nêu bên dưới: Em hãy trả lời câu hỏi, làm bài tập theo một trong hai cách sau: - Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời mà em chọn. - Viết ý kiến của em vào chỗ trống. Câu 1. Mầm non nép mình nằm trong mùa nào? A. Mùa xuân B. Mùa hè C. Mùa thu D. Mùa đông Câu 2. Bài thơ “Mầm non” được nhân hóa bằng cách nào? A. Dùng động từ chỉ hành động của người để kể, tả về mầm non. B. Dùng những tính từ chỉ đặc điểm của người để miêu tả mầm non C. Dùng đại từ chỉ người để chỉ mầm non. D. Dùng danh từ chỉ người để chỉ mầm non. Câu 3. Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân về? A. Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân. B. Nhờ sự im ắng của mọi vật trong mùa xuân. C. Nhờ màu sắc tươi tắn của cỏ cây, hoa lá trong mùa xuân. D. Nhờ những chiếc lá rơi làm vàng đầy mặt đất Câu 4. Em hiểu câu thơ: “Rừng cây trông thưa thớt” nghĩa là thế nào? A. Rừng thưa thớt vì rất ít cây. B. Rừng thưa thớt vì cây không lá. C. Rừng thưa thớt vì toàn lá vàng. D. Rừng thưa thớt vì nhiều cây đã bị khai thác Câu 5. Từ trái nghĩa với “nho nhỏ” là ? A. Nhỏ bé B. Bé xíu C. To lớn D. Tí hon Câu 6: Trong câu nào dưới đây, từ “mầm non” được dùng với nghĩa gốc: A. Bé đang học ở trường mầm non B. Thiếu niên, nhi đồng là mầm non của đất nước. C. Trên cành cây có những mầm non vừa mới nhú. D. Tất cả đều sai Câu 7. “hối hả” Có nghĩa là gì?
  2. A. Rất vội vã, muốn làm việc gì đó cho thật nhanh B. Mừng vui phấn khởi vì được như ý. C. Vất vả vì dốc sức làm cho thật nhanh. D. Bất an, lo lắng về một việc nào đó Câu 8. Từ “thưa thớt” Thuộc từ loại nào? A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ. D. Tất cả đều sai Câu 9. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy? A. Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt, mặt đất. B. Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, thưa thớt, róc rách, lặng im. C. Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt, róc rách. D. Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, thưa thớt, róc rách, reo mừng. Câu 10. Tìm một từ trong bài thơ đồng nghĩa với "Im ắng”: A. Lặng im. B. Thưa thớt C. Nho nhỏ D. Lim dim. Câu 11. Em hãy nêu nội dung chính của bài thơ trên? ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... II. Luyện từ và câu, chính tả Bài 1. Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống: a) Một miếng khi đói bằng một gói khi . .. b) Đoàn kết là sống, chia rẽ là . .. c) Thắng không kiêu, . .. không nản. d) Nói lời phải giữ lấy lời Đừng như con bướm ... rồi lại bay. e) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người .. . nết còn hơn đẹp người. g) Bán anh em xa láng giềng gần Bài 2. Điền cặp từ thích hợp để hoàn thiện câu tục ngữ, thành ngữ sau: Đêm tháng nằm chưa nằm đã . Ngày tháng mười chưa cười đã . 2
  3. Bài 3. Đặt câu với mỗi nghĩa dưới đây của từ đánh: a) Làm đau bằng cách dùng tay hoặc dùng roi, gậy... đập vào thân người. ....................................................................................................................... b) Dùng tay làm cho phát ra tiếng nhạc hoặc âm thanh. ....................................................................................................................... c) Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp ra bằng cách xát, xoa. ....................................................................................................................... Bài 4. Xác định từ được in đậm dưới đây mang nghĩa gốc hay nghĩa chuyển - Con ngựa này chạy rất nhanh: .................................................................. - Con bị bệnh bố phải lo chạy thầy, chạy thuốc: ........................................ III. Tập làm văn Đề: Em hãy viết bài văn tả cánh đồng lúa ở quê em Dàn ý 1.Mở bài: Giới thiệu bao quát cánh đồng lúa 2. Thân bài: a) Trời chưa sáng hẳn: - Cánh đồng trải dài như tấm thảm nhung mềm mại. - Làn sương mờ ảo chập chờn, cỏ non ướt đẫm sương đêm. b) Mặt trời lên: - Cánh đồng hiện lên với tất cả vẻ đẹp của nó. - Bông lúa cong oằn vì trĩu hạt. Lá lúa chuyển sang màu gì khi chín? - Sóng lúa nhấp nhô khi làn gió thoảng qua. Mùi hương cánh đồng lúa khi chín như thế nào? - Những chú cò, chú chim đáp cánh xuống bờ ruộng để làm gì? - Người nông dân phải chăm sóc như thế nào mới được vụ mùa bội thu? - Ai cũng vui trước một vụ mùa bội thu, no ấm 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về cánh đồng lúa ở quê mình. Bài làm ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... 3
  4. ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... 4
  5. ( Hết) MÔN TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG ( TRANG 47 SGK ) ( Hướng dẫn: Trước khi làm bài các em phải thuộc lòng được các bảng đơn vị đo: đo độ dài, đo khối lượng, đo diện tích. Mỗi đơn vị đo ứng với bao nhiêu chữ số.) TOÁN 5_( TUẦN 10 ) Bài 1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 42m 34cm = m ; b) 56m 29cm = dm c) 6m 2cm = m ; d) 4352m = km Bài 2. Viết các số sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-gam: a) 500g = ; b) 347g = ; c) 1,5 tấn = Bài 3. Viết các số đo sau đây dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông: a) 7km2 = ; 4ha = ; 8,5ha = b) 30dm2 = ; 300dm2 = ; 515dm2 = Bài 4. Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 0,15km và chiều rộng 2 bằng chiều dài. Tính diện tích sân trường với đơn vị đo là mét vuông, là héc - 3 ta. ( Gợi ý: Đây là dạng toán “ Tìm hai số khi biết Tổng và Tỉ số của hai đó”. Tổng 2 là nửa chu vi sân trường hình chữ nhật và phải đổi đơn vị ra mét. Tỉ số là . 3 Sau đó vẽ sơ đồ đoạn thẳng và giải) Ta có sơ đồ: .. .. Bài giải .. .. .. . 5
  6. --HẾT— Tiếng Anh 5: Smart Start 5 Sách bài học: student’s book trang 32: theme 3 - Lesson 2 ( tuần 10) 1.Nội dung 1: Từ vựng. Yêu cầu học tập: - Nhận ra chữ tiếng Anh ở cột 1, - Nhìn vào cột cách đọc cột 2 và đọc thành tiếng, chú ý các âm ch và kh ở cuối chữ, âm s ở đầu chữ. - Nhớ nghĩa tiếng Việt của từng chữ tiếng Anh Tiếng Anh Hướng dẫn đọc Nghĩa tiếng Việt Clean my room C lin mai tum Lau phòng Do my homework Đu mai hóm wợt k Làm bài tập Do my chores Đu mao cho s Làm việc nhà Go shopping Gô sóp ping Đi mua sắm Babysit Bấy bi sit Trông em 2.Nội dung 2: Câu Yêu cầu học tập: - Thay thế các con vật để được các câu hỏi khác nhau. Do you want to go to the flea market? That’s sounds awesome! Sorry, I can’t. I have to do my chores. Do you want to go to the flea market? Won t f li mát kịt Bạn muốn đi chợ trời không? That’s sounds awesome! Đat s sao s ó sâm 6
  7. Thật tuyệt Sorry, I can’t. I have to do my chores. Só ri ai khan t ai hev tu đu mai cho s Xi lỗi mình không thể mình phải làm việc nhà - Thay thế để hỏi đáp. Do you want to go to the ..? That’s sounds awesome! Sorry, I can’t. I have to 3. Nội dung 3: luyện viết từ vựng Yêu cầu học tập: - Viết 5 hàng mỗi từ tiếng Anh vào vở ( sử dụng 1 quyển tập riêng dành cho luyện viết tiếng Anh cho cả năm học 4. Nội dung 4: bài tập theme 3 - lesson 2 trong sách bài tập. NỘI DUNG MÔN TIN HỌC LỚP NĂM (Tuần 10) Chủ đề 3: Thiết kế bài trình chiếu – Bài 1: Những gì em đã biết Thực hành: Bài tập 1 và bài tập 2 (Sách giáo khoa trang 60). - Thêm trang: Trong thẻ Home New Slide - Chèn hình: Insert Pictures - Chọn hiệu ứng xuất hiện cho văn bản và tranh ảnh: Nháy chuột chọn văn bản hoặc tranh ảnh Chọn thẻ Animation Entrance Chọn hiệu ứng phù hợp. MÔN MĨ THUẬT LỚP 5 TUẦN 9,10 Bài : vui chơi cùng bạn 1.Tìm hiểu: Quan sát trả lời câu hỏi sách giáo khoa trang 25 : 2.cách thực hiện: em hãy vẽ tiếp hình cho bức tranh sinh động 7
  8. NỘI DUNG MÔN THỂ DỤC LỚP 5 BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ. ---------------- Nhịp 1: Chân trái bước lên 1 bước, trọng tâm dồn vào chân trái, chân phải kiễng gót, đồng thời 2 tay đưa ra trước lên cao chếch hình chữ V, lòng bàn tay hướng vào nhau, căng ngực , ngẩng đầu và hít vào bằng mũi Nhịp 2: Thu Chân trái về vị trí ban đầu, hai tay từ từ hạ xuống dưới về dọc thân người, đồng thời hóp bụng, thân người hơi cúi và từ từ thở ra bằng miệng. Nhịp 3: Như nhịp 1 nhưng đổi chân ( Hít vào ) Nhịp 4: Về TTCB ( thở ra) Nhịp 5,6,7,8: như nhịp 1,2,3,4. --HẾT-- 8