Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 4 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Long Mỹ
Bạn đang xem tài liệu "Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 4 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Long Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_hoc_on_tap_covid_19_lop_4_tuan_9_truong_tieu_hoc_long_my.docx
Nội dung text: Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 4 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Long Mỹ
- TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG MỸ Website trường: c1longmy.vinhlong.edu.vn Họ và tên:...............................................................Lớp: Bốn BÀI ÔN TẬP TIẾNG VIỆT - LỚP 4 (Tuần 09) I. Đọc hiểu: Thưa chuyện với mẹ Từ ngày phải nghỉ học, Cương đâm ra nhớ cái lò rèn cạnh trường. Một hôm, em ngỏ ý với mẹ: - Mẹ nói với thầy cho con đi học nghề rèn. Mẹ Cương đã nghe rõ mồn một lời con, nhưng bà vẫn hỏi lại: - Con vừa bảo gì? - Mẹ xin thầy cho con đi làm thợ rèn. - Ai xui con thế? Cương cố cắt nghĩa cho mẹ hiểu: - Thưa mẹ, tự ý con muốn thế. Con thương mẹ vất vả, đã phải nuôi bằng ấy đứa em còn phải nuôi con... Con muốn học một nghề để kiếm sống... Mẹ Cương như đã hiểu lòng con. Bà cảm động, xoa đầu Cương và bảo: - Con muốn giúp mẹ như thế là phải. Nhưng biết thầy có chịu nghe không? Nhà ta tuy nghèo nhưng dòng dõi quan sang. Không lẽ bây giờ mẹ để con phải làm đầy tớ anh thợ rèn. Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ. Em nắm lấy tay mẹ, thiết tha: - Mẹ ơi! Người ta ai cũng phải có một nghề. Làm ruộng hay buôn bán, làm thầy hay làm thợ đều đáng trọng như nhau. Chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. Bất giác, em lại nhớ đến ba người thợ nhễ nhại mồ hôi mà vui vẻ bên tiếng bễ thổi "phì phào", tiếng búa con, búa lớn theo nhau đập "cúc cắc" và những tàn lửa đỏ hồng, bắn tóe lên như khi đốt cây bông. Theo Nam Cao * Đọc thầm bài "Thưa chuyện với mẹ". Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Trong bài Thưa chuyện với mẹ, từ khi nào thì Cương phát hiện ra mình thấy nhớ cái lò rèn cạnh trường? A. Từ ngày cái lò rèn bị phá bỏ B. Từ ngày bác chủ lò rèn nghỉ làm, lò rèn không ai lui tới nữa C. Từ ngày phải nghỉ học D. Từ ngày em phải rời xa quê Câu 2: Cương đã ngỏ ý với mẹ như thế nào? A. Mẹ nói với thầy cho con đi học nghề rèn B. Con quyết định sẽ đi học nghề rèn C. Mẹ ơi con nhớ cái lò rèn cạnh trường quáo D. Ngày mai con sẽ tới lò rèn học nghề Câu 3: Cương thưa với mẹ việc gì? A. Xin mẹ cho đi học nghề rèn
- B. Xin mẹ cho nghỉ học C. Xin mẹ cho đi đến lò rèn chơi D. Xin mẹ cho đi làm ruộng Câu 4: Mặc dù mẹ đã nghe rõ mồn một nhưng vẫn hỏi lại Cương, Cương đã trả lời mẹ ra sao? A. Con chỉ đùa mẹ thôi ạ, con còn nhỏ học nghề rèn sao được B. Con muốn học nghề rèn những nếu mẹ không muốn thì thôi ạ C. Mẹ không muốn con làm thợ rèn sao? D. Mẹ xin thầy cho con đi làm thợ rèn Câu 5: Chi tiết nào trong bài cho thấy mẹ Cương băn khoăn trước ý định học nghề rèn của Cương? A. Nhưng biết thầy có chịu nghe không. B. Nhà ta tuy nghèo nhưng dông dõi quan sang, không lẽ mẹ để con phải làm đầy tớ anh thợ rèn. C. Cả A, B đúng D. Cả A, B sai Câu 6: Dòng nào dưới đây là câu nói của Cương thuyết phục mẹ? A. Người ta ai cũng có một nghề, làm ruộng hay buôn bán, làm thầy hay làm thợ đều đáng trân trọng như nhau. B. Chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. C. Con thương mẹ vất vả, đã phải nuôi bằng ấy đứa em lại còn phải nuôi con. D. Cả A, B đều đúng Câu 7: Từ hai câu: "Mẹ nói với thầy cho con đi học nghề thợ rèn" và "Mẹ xin thầy cho con đi làm thợ rèn" em thấy được thái độ của Cương như thế nào? A. Cương quyết, quyết tâm B. Lo sợ, do dự C. Lo lắng, sợ khó khăn D. Phân vân không quyết định được Câu 8: Cương xin học nghề rèn để làm gì? A. Cương muốn trở thành một người thợ rèn giỏi có tiếng trong vùng B. Cương muốn giúp bác thợ rèn phát triển nghề thợ rèn C. Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ D. Cương cảm thấy nghề thợ rèn rất vui và thú vị. Câu 9: Cậu bé Cương trong bài “Thưa chuyện với mẹ” là một cậu bé như thế nào? A. Đó là một cậu bé hiếu thảo, có ý chí, biết trân trọng giá trị của lao động chân chính. B. Đó là một cậu bé ngoan ngoãn, chăm chỉ, biết học hành, nghe lời cha mẹ. C. Đó là một cậu bé hiền lành, chân chất, thật thà, tốt bụng. D. Đó là một cậu bé biết chăm chỉ học hành, lao động để bố mẹ được vui lòng. Câu 10: Nội dung chính của bài Thưa chuyện với mẹ là gì? A. Muốn học nghề thợ rèn để giúp đỡ gia đình B. Cương đã thuyết phục mẹ rằng nghề nào cũng đáng trọng để mẹ đồng tình với em
- C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn: 1. Chính tả: Nghe – viết: Thợ rèn SGK trang 86 Điền vào chỗ trống: a) l hay n ? ăm gian nhà cỏ thấp e te Ngõ tối đêm sâu đóm ập òe ưng giậu phất phơ màu khói nhạt àn ao óng ánh bóng trăng oe. Nguyễn Khuyến b) uôn hay uông ? - nước, nhớ ng - Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ canh rau m , nhớ cà dầm tương. - Đố ai lặn x vực sâu Mà đo miệng cá, câu cho vừa. - Người thanh tiếng nói cũng thanh Ch kêu khẽ đanh bên thanh cũng kêu. 2. Luyện từ và câu: MRVT: Ước mơ, Động từ * Ghi nhớ: Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thai của sự vật. a) Ghi lại những từ trong bài tập đọc Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ ước mơ ................................................................................................................................. b) Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ ước mơ: - Bắt đầu bằng tiếng ước: ước muốn, ...................................................................... - Bắt đầu bằng tiếng mơ: mơ ước, ........................................................................... c) Ghép vào sau từ “ước mơ” để được những từ ngữ thể hiện các mức độ: - Đánh giá cao:............................................................................................................. - Đánh giá không cao:.................................................................................................. - Đánh giá thấp: ........................................................................................................... (Từ ngữ để chọn: đẹp đẽ, viển vông, cao cả, lớn, nho nhỏ, kì quặc, dại dột, chính đáng) d) Gạch dưới các động từ trong đoạn văn: Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa phảng phất khắp rừng. Mấy con kì nhông nằm phơi lưng trên gốc cây... Con Luốc động đậy cánh mũi, rón rén bò tới. (theo Đoàn Giỏi) 3. Tập làm văn: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu (họa, nhạc, võ thuật...). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em.
- Viết vắn tắt nội dung em sẽ cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi. ................................................................................................................................. BÀI ÔN TẬP TOÁN - LỚP 4 (Tuần 09) A/ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG A B - Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau. D C A B - Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau. D C Bài 1/51: a/ Cho hình chữ nhật ABCD, AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau. Hãy nêu tên từng cặp cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật đó. b/ Nêu tên từng cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông MNPQ A B M N D C Q P Bài 2/51: A Trong hình bên, cho biết các hình tứ giác B C ABEG, ACDG, BCDE đều là hình chữ nhật. Cạnh BE song song với những cạnh nào? ........................................................................ ........................................................................ G E D Bài 3/51:Trong mỗi hình dưới đây: a/ Nêu tên cặp cạnh song song với nhau; b/ Nêu tên cặp cạnh vuông góc với nhau. E A N D G Q P I H
- ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. B/ VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 1/. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước. C C •E E • A B A B D D Điểm E nằm trên đường thẳng AB Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB Bước 1: Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng AB. Bước 2: Chuyển dịch ê ke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê ke gặp điểm E. Bước 3: Vạch một đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB. 2/. Đường cao của hình tam giác A - Qua đỉnh A của hình tam giác ABC ta vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt cạnh BC tại điểm H. - Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của tam giác ABC. C B H Bài 1/ 52: Hãy vẽ đường thẳng AB đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng CD trong mỗi trường hợp sau. C D D
- C •E •E • C E D Bài 2/ 53: Hãy vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong mỗi trường hợp sau: A B B C C A C B A Bài 3/53. Cho hình chữ nhật ABCD và điểm E trên cạnh AB. Hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm E và vuông góc với cạnh DC, cắt cạnh DC tại điểm G. Ta được các hình tứ giác đều là hình chữ nhật, nêu tên các hình chữ nhật đó. E B A ................................................................... .................................................................... .................................................................... D C C/ THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT- HÌNH VUÔNG. + HÌNH CHỮ NHẬT A B - Bước 1: Vẽ đoạn thẳng DC dài 4cm. 4cm D C
- - Bước 2: Vẽ một đường thẳng vuông góc 2cm với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy doạn thẳng DA = 2cm. - Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với 4cm DC tại C, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng AB = 2cm. -Bước 4: Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD. + HÌNH VUÔNG-Bước 1: Vẽ đoạn thẳng DC: 3 cm A B -Bước 2: Vẽ đoạn thẳng vuông góc với DC tại D và đường thẳng vuông góc với DC tại C. Trên mỗi đường vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA= 3cm, CB= 3cm D C -Bước 3:Nối A và B ta được hình vuông ABCD. Bài 1/54: a/ Hãy vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. b/ Tính chu vi hình chữ nhật đó. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Bài 1/ 55: a/ Hãy vẽ hình vuông có cạnh 4 cm. b/ Tính chu vi và diện tích hình vuông đó. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. - Hết -
- NỘI DUNG MÔN TIN HỌC LỚP BỐN (Tuần 9) Chủ đề 2: Em tập vẽ - Bài 2: Xoay hình, viết chữ lên hình Câu 1. Làm bài tập 1 – Xoay hình (Sách giáo khoa trang 36). a) Vẽ chiếc đèn ông sao theo mẫu. b) Sao chép thêm một chiếc đèn ông sao, di chuyển vào các vị trí thích hợp trên bài vẽ. c) Thực hiện xoay hướng đèn ông sao theo hướng dẫn. Bước 1: Nháy chọn Select, chọn hình ngôi sao cần xoay. Bước 2: Chọn Rotate. Bước 3: Chọn hướng muốn xoay từ danh sách: Rotate right 90 o: Xoay phải 90o; Rotate left 90o: Xoay trái 90o; Rotate 180o: Xoay 180o; Flip vertical: Lật theo chiều dọc (đứng); Flip horizontal: Lật theo chiều ngang. Câu 2. Làm bài tập 2 – Viết chữ lên hình (Sách giáo khoa trang 37,38). Bước 1: Chọn công cụ A trong thẻ Home. Bước 2: Di chuyển con trỏ đến vị trí cần viết chữ, nháy chuột. Bước 3: Chọn cỡ chữ, màu chữ, phông chữ. Bước 4: Gõ nội dung lên hình vẽ rồi nháy chuột bên ngoài khung chữ để kết thúc. --HẾT-- MÔN ÂM NHẠC_LỚP BỐN (Tuần 09) 1. Em tập hát kết hợp múa theo nội dung bài hát “ Trên ngựa ta phi nhanh”? 2. Em quan sát và ghi tên nốt nhạc qua phần luyện tập cao độ? SGK âm nhạc 4 trang số 16. 3. Em quan sát và xác định phần luyện tập tiết tấu gồm có những loại hình nốt nào? SGK âm nhạc 4 trang số 16 4. Em xác định tên nốt nhạc trong bài TĐN Sô 2 “ Nắng vàng” SGK âm nhạc 4 trang số 17. --HẾT--
- Tiếng Anh 4: Smart Start 4 Sách bài học: student’s book trang 30: theme 3 - Lesson 1( tuần 9) 1. Nội dung 1: Từ vựng. Yêu cầu học tập: - Nhận ra chữ tiếng Anh ở cột 1, - Nhìn vào cột cách đọc ở cột 2 và đọc thành tiếng. - Nhớ nghĩa tiếng Việt của từng chữ tiếng Anh Tiếng Anh Hướng dẫn đọc Nghĩa tiếng Việt Head Hét Đầu Body Bó đi Cơ thể Arm Am Cánh tay Hand Hend Bàn tay leg Léc Cái chân foot fut Bàn chân 2. Nội dung 2: Câu Yêu cầu học tập: - Hỏi bạn làm gì vào ngày lễ nhà giáo What’s this? It’s my head Tiếng Anh What’s this? Hướng dẫn đọc Wat s đit s Nghĩa tiếng Việt Tiếng Anh It’s my head Hướng dẫn đọc It s mai het
- Nghĩa tiếng Việt - Thay thế các từ khác để ra câu lệnh. What’s this? It’s my 3. Nội dung 3: luyện viết từ vựng Yêu cầu học tập: - Viết 5 hàng mỗi từ tiếng Anh vào vở ( sử dụng 1 quyển tập riêng dành cho luyện viết tiếng Anh cho cả năm học) 4. Nội dung 4: bài tập theme 3 – lesson 1. ( workbook ) Hết! Chúc các em vui học! NỘI DUNG MÔN ĐẠO ĐỨC (Tuần 09, 10) LỚP BỐN Chủ đề: Tiết kiệm thời giờ - Các em đọc câu chuyện “Một phút”/SGK trang 14. Sau đó trả lời 3 câu hỏi trong SGK cũng trang 13. - Đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. - Các em làm bài tập 1, 2 trang 13, 14/SGK. - Bài tập 3: Các em sửa yêu cầu bài tập là tán thành hay không tán thành 4 ý kiến của bài tập. - Bài tập 4: Sửa yêu cầu thành “Chia sẻ 1 việc cụ thể mà em đã làm để tiết kiệm thời giờ.” Các em sẽ trình bày nội dung này trong tiết học trực tuyến nhé! - Bài tập 5, 6: Em có thể nhờ người thân hỗ trợ để hoàn thành bài tập. - Em hãy ghi lại những băn khoăn, thắc mắc để nhờ người thân hỗ trợ hoặc khi học trực tuyến nhờ thầy giải đáp nhé các em ! Mời các em tham gia lớp học online môn Đạo đức lớp Bốn vào lúc 14g00 thứ hai hàng tuần nhé !
- MÔN MĨ THUẬT LỚP 4 TUẦN 8,9 Bài: Sự chuyến động của dáng người 1.Tìm hiểu: Các em quan sát sách giáo khoa trang 28, 29 và trả lời các câu hỏi 2. Cách thực hiện: Các em quan sát sách giáo khoa trang 30 mĩ thuật 4 và đọc nội dung ghi nhớ. NỘI DUNG MÔN THỂ DỤC LỚP BỐN (Tuần 9) BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG BÀI 2: Động tác chân và lưng bụng của bài TDPTC Học sinh xem tranh và lời dẫn tập ở nhà 1. Động tác chân: Nhịp 1: Đá chân trái ra trước duỗi thẳng gối đồng thời 2 tay dang ngang bàn tay sấp, mắt nhìn thẳng. N2: Từ từ hạ tay ra trước song song trước ngực bàn tay sấp,hạ chân trái xuống khuỵu gối, lung thẳng. N3: Như nhịp 1 N4: Trở về TTCB N5,6,7,8: như nhịp 1,2,3,4 nhưng đổi chân phải. 2. Động tác lưng bụng
- Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, gập người ra trước, 2tay dang ngang bàn tay sấp, cúi mặt. N2: Từ từ hạ tay xuống gần chạm đất và vỗ vào nhau, cúi mặt. N3: Như nhịp 1 N4: Trở về TTCB N5,6,7,8: như nhịp 1,2,3,4 nhưng đổi chân phải. --HẾT--