Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 4 - Tuần 8 - Trường Tiểu học Long Mỹ

docx 14 trang Bách Hào 07/08/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 4 - Tuần 8 - Trường Tiểu học Long Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_hoc_on_tap_covid_19_lop_4_tuan_8_truong_tieu_hoc_long_my.docx

Nội dung text: Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 4 - Tuần 8 - Trường Tiểu học Long Mỹ

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG MỸ Website trường: c1longmy.vinhlong.edu.vn Họ và tên:...............................................................Lớp: Bốn BÀI ÔN TẬP TIẾNG VIỆT - LỚP 4 (Tuần 08) I. Đọc hiểu: Đôi giày ba ta màu xanh Ngày còn bé, có lần tôi đã thấy anh họ tôi đi đôi giày ba ta màu xanh nước biển. Chao ôi! Đôi giày mới đẹp làm sao! Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân giày gần sát cổ có hai hàng khuy dập vào luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang. Tôi tưởng tượng nếu mang nó vào chắc bước đi sẽ nhẹ và nhanh hơn, tôi sẽ chạy trên những con đường đất mịn trong làng trước cái nhìn thèm muốn của các bạn tôi Sau này làm công tác Đội ở một phường, có lần tôi phải vận động Lái, một cậu bé lang thang, đi học. Tôi đi theo Lái trên khắp các đường phố. Một lần, tôi bắt gặp cậu ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày bat a màu xanh của một cậu bé đang dạo chơi. Hoá ra trẻ con thời nào cũng giống nhau. Tôi quyết định chọn đôi giày ba ta màu xanh để thưởng cho Lái trong buổi đầu tiên cậu đến lớp. Hôm nhận giày, tay Lái run run, môi cập mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày, lại nhìn xuống đôi bàn chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc ra khỏi lớp, Lái cột hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng. Theo Hàng Chức Nguyên * Đọc thầm bài "Đôi giày ba ta màu xanh". Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Nhân vật “tôi” trong bài là: A. Cậu bé Lái. B. Chị phụ trách Đội. C. Bạn của Lái. Câu 2: Ngày còn bé, chị phụ trách Đội từng mơ ước: A. Có thật nhiều tiền. B. Được đi học. C. Đôi giày ba ta màu xanh. Câu 3: Những chi tiết nào trong bài miêu tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta? A. Cổ ôm sát chân, thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon, màu vải như màu da trời những ngày thu. B. Phần thân giày gần sát cổ có hai hàng khuy dập và luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang. C. Cả hai ý trên đều đúng. Câu 4: Màu xanh của đôi giày ba ta được ví với cái gì?
  2. A. Ví với màu da trời những ngày xuân. B. Ví với màu da trời những ngày thu. C. Ví với màu da trời những ngày hè. Câu 5: Lúc chưa đến trường, Lái là cậu bé: A. Bán vé số. B. Đánh giày. C. Lang thang. Câu 6: Nhìn cậu bé Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta màu xanh, tác giả có suy nghĩ gì? A. Trẻ con thời nào cũng giống nhau. B. Trẻ con thời nào cũng thích giày. C. Trẻ con thời nào cũng giàu ước mơ. Câu 7: Khi nhận được giày, tâm trạng Lái: A. Xúc động sung sướng. B. Ngạc nhiên vì đôi giày đẹp. C. Bình thản, thản nhiên. Câu 8: Chị tổng phụ trách tưởng tượng nếu mang đôi giày vào thì bước đi sẽ: A. Nặng nề, khó chịu. B. Nhẹ và nhanh hơn. C. Vụng về, khó khăn. Câu 9: Tôi đã theo Lái trên khắp các đường phố. Một lần, tôi bắt gặp cậu ngẩn ngơ nhìn theo: A. Đôi giày ba ta của một cậu bé đang dạo chơi. B. Bọn trẻ đang chơi bắn bi. C. Người, xe qua lại trên đường phố. Câu 10: Chi tiết nào trong bài miêu tả sự cảm động của Lái khi nhận được đôi giày? A. Cậu ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta màu xanh của một cậu bé đang dạo chơi. B. Tay lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày, lại nhìn xuống đôi bàn chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. C. Cả hai ý trên đều đúng. II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn: Chính tả: Nghe – viết: Trung thu độc lập (từ Ngày mai các em có quyền đến nông trường to lớn, vui tươi.) Chép lại đoạn văn sau khi đặt dấu phẩy ở vị trí cần thiết và sửa các lỗi chính tả Ngày mai các em có quền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điệng; ở dữa biểng dộng cờ đỏ sao vàng phấp phới
  3. bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít cao thẳm giải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm cùng với nông trường to lớn vui tươi. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 2. Luyện từ và câu: Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài. Dấu ngoặc kép * Ghi nhớ: • Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoai: - Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoai, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thanh tên đó. Nếu bộ phận tạo thanh tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối. - Có một số tên người, tên địa lí nước ngoai viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam. Đó là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt. • Dấu ngoặc kép - Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta thường phải thêm dấu hai chấm. - Dấu ngoặc kép còn được dùng để đanh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. a) Trường hợp nào viết đúng tên riêng nước ngoài? a. Anbe anhxtanh c. Lu-i Pa-xtơ đ. Tô-Ki-Ô g. Ba Lan b. Xi-ôn-cốp-xki d. Buratinô e. Nhật Bản h. Hoa Kì b) Nói rõ tác dụng của dấu ngoặc kép trong các trường hợp sau: - Mãi sau nó mới bảo: “Thưa cô, con không có ba”. ..................................................................................................................................... - Chỉ trong mười năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành “một bậc anh hùng kinh tế” như đánh giá của người cùng thời. ..................................................................................................................................... - Cô kĩ sư chỉ “ô” lên một tiếng! .....................................................................................................................................
  4. - Khi tái hiện hình ảnh Lượm, Tố Hữu đã quan sát rất kĩ: “Chú bé loắt choắt - Cái xắc xinh xinh - Cái chân thoăn thoắt - Cái đầu nghênh nghênh”. ..................................................................................................................................... - Các nhà khoa học quả quyết: “Nếu phát hiện trên một hành tinh nào đó có đủ lượng nước và ô-xi thì có thể hi vọng trên đó có sự sống. Nước là khoáng sản quý hơn tất cả các loại khoáng sản khác”. ..................................................................................................................................... 3. Tập làm văn: Hãy phát triển cốt truyện sau thành một câu chuyện hoàn chỉnh VÀO NGHỀ Va-li-a được bố mẹ cho đi xem xiếc. Em thích nhất tiết mục “Cô gái phi ngựa, đánh đàn” và mơ ước trở thành diễn viên biểu diễn tiết mục ấy. Em xin vào học nghề tại rạp xiếc. Ông giám đốc rạp xiếc giao cho em quét dọn chuồng ngựa. Em ngạc nhiên nhưng rồi cũng nhận lời. Va-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn trong suốt thời gian học. Về sau, Va-li-a trở thành một diễn viên như em từng mong ước. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................
  5. BÀI ÔN TẬP TOÁN - LỚP 4 (Tuần 08) A/ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ Bài toán: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10.Tìm hai số đó ? Tóm tắt: Số lớn Số bé 70 10 ? Bài giải Cách thứ nhất: Cách thứ hai: Hai lần số bé là: Hai lần số lớn 70 – 10 = 60 70 + 10 = 80 Số bé là: Số lớn là: 60 : 2 = 30 80 : 2 = 40 Số lớn là: Số bé là: 30 + 10 = 40 40 - 10 = 30 Đáp số: Số lớn: 40; Đáp số: Số lớn: 40; Số bé: 30 Số bé: 30 Số bé = (Tổng – Hiệu): 2 Số lớn= (Tổng + Hiệu): 2 Bài 1/47. Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi? Bài giải Cách 1: Cách 2: ................................................................ ......................................................... ................................................................ ......................................................... ................................................................ ......................................................... ................................................................ ......................................................... ................................................................ ......................................................... ................................................................ .........................................................
  6. Bài 2/47. Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh trai nhiều hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái? Bài giải ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Bài 3/47. Cả hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? Bài giải ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. B/ LUYỆN TẬP trang 48 (HS tự làm vào vở bài 1; 2; 3;5) C / GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT a/ Góc nhọn A Góc nhọn đỉnh O; cạnh OA, OB O 0 Góc nhọn bé hơn góc vuông b/ Góc tù A Góc tù đỉnh O; cạnh OM, ON N O Góc tù lớn hơn góc vuông
  7. c/ Góc bẹt . Góc bẹt đỉnh O; cạnh OC, OD. C M O Góc bẹt bằng hai góc vuông Bài 1/49. Trong các góc sau đây, góc nào là: góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt? I Q M P A N B C K .............................. ............................ ........................... V G D X E Y O H U .............................. ............................ ........................... Bài 2/49. Trong các hình tam giác sau : - Hình tam giác nào có ba góc nhọn? - Hình tam giác nào có góc vuông? - Hình tam giác nào có góc tù? A A M B C C N M B ............................ ........................... ........................ C/ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC A B - Kéo dài hai cạnh BC và DC của hình D C
  8. chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng vuông góc tại điểm C M -Hai đường thẳng vuông góc OM và ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O. -Ta thường dùng ê ke để kiểm tra hoặc vẽ hai đường thẳng vuông góc . O N O Bài 1/50. Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không? p H a/ b/ K Q I M ................................................................................................................ Bài 2/50. Cho hình chữ nhật ABCD, AB và BC là một cặp cạnh vuông góc với nhau. Hãy nêu tên từng cặp cạnh vuông góc có trong hình chữ nhật đó. A B .................................................................... .................................................................... ..................................................................... C D ..................................................................... Bài 3/ 50. Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông rồi nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có trong mỗi hình sau : B .................................................................... A C .................................................................... ..................................................................... ..................................................................... E E D P
  9. P Q .................................................................... .................................................................... ..................................................................... M ..................................................................... N R - HẾT- MÔN ÂM NHẠC_LỚP BỐN (Tuần 08) 1. Em cho biết bài hát “Trên ngựa ta phi nhanh” (SGK âm nhạc 4 trang số 13).Nhạc sĩ nào sáng tác bài hát? Bài hát hát với giai điệu như thế nào? Bài hát viết ở nhịp mấy? 2. Em hãy ghi ra những tiếng có dấu luyến trong bài hát “ Trên ngựa ta phi nhanh”. 3. Em quan sát bài hát “ Trên ngựa ta phi nhanh” có dấu hóa gì? Có dấu lặng gì? --HẾT— NỘI DUNG MÔN TIN HỌC LỚP BỐN (Tuần 8) Chủ đề 2: Em tập vẽ - Bài 2: Xoay hình, viết chữ lên hình Câu 1. Làm bài tập 1 – Xoay hình (Sách giáo khoa trang 36). Câu 2. Làm bài tập 2 – Viết chữ lên hình (Sách giáo khoa trang 37,38).
  10. Tiếng Anh 4: Smart Start 4 Sách bài học: student’s book trang 24: theme 2 - Lesson 4( tuần 8) 1. Nội dung 1: Từ vựng. Yêu cầu học tập: - Nhận ra chữ tiếng Anh ở cột 1, - Nhìn vào cột cách đọc ở cột 2 và đọc thành tiếng. - Nhớ nghĩa tiếng Việt của từng chữ tiếng Anh Tiếng Anh Hướng dẫn đọc Nghĩa tiếng Việt Draw Ro píc chơs Vẽ tranh pictures Read books Rít bút ks Đọc sách Spell words Speo wợts Đánh vần Take tests Téc téts Làm bài kiểm tra Listen to Lít sân tu míu zịc Nghe nhạc music Do exercise Đu éc s sơ sai s Tập thể dục 2. Nội dung 2: Câu Yêu cầu học tập: - Hỏi đáp bạn làm gì trong môn học What do you do in english? I spell words. Tiếng Anh What do you do in english? Hướng dẫn đọc Wat đu diu đu in íng lịt s Nghĩa tiếng Việt Bạn làm gì trong môn tiếng Anh
  11. Tiếng Anh I spell words. Hướng dẫn đọc Ai speo wợt s Nghĩa tiếng Việt Mình đánh vần. - Thay thế các từ khác để ra câu lệnh. What do you do in.................? I ............................................ 3. Nội dung 3: luyện viết từ vựng Yêu cầu học tập: - Viết 5 hàng mỗi từ tiếng Anh vào vở ( sử dụng 1 quyển tập riêng dành cho luyện viết tiếng Anh cho cả năm học) 4. Nội dung 4: bài tập theme 2 – lesson 4. ( workbook ) Hết! Chúc các em vui học! Tiếng Anh 4: Smart Start 4 Sách bài học: student’s book trang 26: theme 2 - Lesson 5( tuần 8) 5. Nội dung 1: Từ vựng. Yêu cầu học tập: - Nhận ra chữ tiếng Anh ở cột 1, - Nhìn vào cột cách đọc ở cột 2 và đọc thành tiếng. - Nhớ nghĩa tiếng Việt của từng chữ tiếng Anh Tiếng Anh Hướng dẫn đọc Nghĩa tiếng Việt Give a gift Gi v ờ gif t Tặng quà Buy flowers Bai f láo ơ s Mua hoa Make a card Méc ờ kha Làm thiệp Sing a song Sing ờ song hát
  12. Buy a cake Bai ờ khây k Mua bánh 6. Nội dung 2: Câu Yêu cầu học tập: - Hỏi bạn làm gì vào ngày lễ nhà giáo What do you want to do for Teachers’ Day? I want to give a gift Tiếng Anh What do you want to do for Teachers’ Day? Hướng dẫn đọc Wat đu diu won tu đu fo tí chơ s đê Nghĩa tiếng Việt Bạn muốn làm gì cho ngày lễ nhà giáo? Tiếng Anh I want to give a gift Hướng dẫn đọc Ai won tu gi v ờ gif t Nghĩa tiếng Việt Mình muốn tặng quà - Thay thế các từ khác để ra câu lệnh. What do you want to do for Teachers’ Day? I want to ..................................................... 7. Nội dung 3: luyện viết từ vựng Yêu cầu học tập: - Viết 5 hàng mỗi từ tiếng Anh vào vở ( sử dụng 1 quyển tập riêng dành cho luyện viết tiếng Anh cho cả năm học) 8. Nội dung 4: bài tập theme 2 – lesson 5,6. ( workbook ) Hết! Chúc các em vui học!
  13. MÔN MĨ THUẬT LỚP 4 TUẦN 7,8 Chủ đề 4: Em sáng tạo với những con chữ (TT) 1. Tìm hiểu : Quan sát sách giáo khoa trang 22 mĩ thuật 4 2. cách thực hiện:Quan sát sách giáo khoa trang 25 ( ghi lại cách thực hiện ) 3. Thực hành: Em hãy tạo dáng dòng chữ có ý nghĩa và trang trí theo ý thích VD: học tập ,chăm học, Bác Hồ , . NỘI DUNG MÔN THỂ DỤC LỚP BỐN (Tuần 8) BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG BÀI 17: Động tác vươn thở và tay của bài TDPTC 1 Động tác vươn thở. N1: Chân trái bước sang ngang rộng = vai, đồng thời 2 tay đưa song2 ra trước, bàn tay sấp, mắt nhìn thẳng, hít vào bằng mũi N2: Từ từ hạ tay xuống và thở ra bằng miệng. N3: Đưa 2 tay dang ngang lên cao, chếch hình chữ v, lòng bàn tay hướng vào nhau, đầu ngửa, mắt nhìn theo tay và từ2 hít sâu bằng mũi N4: Từ từ hạ tay xuống, đồng thời thu chân trái về TTCB, thở ra bằng miệng N5,6,7,8: như nhịp 1,2,3,4 nhưng đổi 2. Động tác tay: N1: Khuỵu gối, lưng thẳng, đồng thời 2 tay đưa sang ngang, rồi gập khuỷu tay, các ngón tay đặt trên hõm vai.
  14. N2: Đứng thẳng, đồng thời 2 tay đưa sang ngang, bàn tay ngửa. N3: Khuỵu gối, lưng thẳng, đồng thời 2 tay đưa ra trước vỗ vào nhau (Tay ngang ngực). N4: Về TTCB N5,6,7,8: như nhịp 1,2,3,4 ---HẾT---