Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 4 - Tuần 6 - Trường Tiểu học Long Mỹ
Bạn đang xem tài liệu "Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 4 - Tuần 6 - Trường Tiểu học Long Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_hoc_on_tap_covid_19_lop_4_tuan_6_truong_tieu_hoc_long_my.docx
Nội dung text: Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 4 - Tuần 6 - Trường Tiểu học Long Mỹ
- TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG MỸ Website trường: c1longmy.vinhlong.edu.vn Họ và tên:...............................................................Lớp: Bốn BÀI ÔN TẬP TIẾNG VIỆT - LỚP 4 (Tuần 06) I. Đọc hiểu: Nỗi dằn vặt của An – đrây – ca An-đrây-ca lên 9, sống với mẹ và ông. Ông em 96 tuổi rồi nên rất yếu. Một buổi chiều, ông nói với mẹ An-đrây-ca: “Bố khó thở lắm ! ”. Mẹ liền bảo An-đrây-ca đi mua thuốc. Cậu bé nhanh nhẹn đi ngay, nhưng dọc đường lại gặp đứa bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc. Chơi một lúc mới nhớ lời mẹ dặn, em vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc rồi mang vào nhà. Bước vào phòng ông nằm, em hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Thì ra ông đã qua đời. “Chỉ vì mình chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết.” - An-đrây-ca oà khóc và kể hết mọi chuyện mẹ nghe. Mẹ an ủi em: - Không, con không có lỗi. Chẳng thuốc nào cứu nổi ông đâu. Ông đã mất từ lúc con ra khỏi nhà. Nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy. Cả đêm đó, em ngồi khóc nức nở dưới gốc cây táo do tay ông vun trồng. Mãi sau này, khi đã lớn, em vẫn luôn tự .nữa!” Theo XU-KHÔM-LIN-XKI (Trần Mạnh Hưởng dịch) * Đọc thầm bài "Nỗi dằn vặt của An – đrây - ca". Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: An-đrây-ca sống với ai? A. Mẹ và bà C. Mẹ và ông B. Bố và mẹ D. Ông ngoại Câu 2: Ông của An-đrây-ca tình trạng sức khỏe như thế nào? A. Rất yếu C. Bình thường B. Khỏe mạnh D. Vừa khỏi ốm Câu 3: Mẹ đã nhờ An-đrây-ca làm gì? A. Mẹ nhờ An-đrây-ca đi gọi bác sĩ B. Mẹ nhờ An-đrây-ca đi chợ mua đồ cho ông C. Mẹ nhờ An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông D. Mẹ nhờ An-đrây-ca chăm nom cho ông
- Câu 4: An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? A. Mải chơi với đám trẻ trong khu phố nên quên luôn lời mẹ dặn. B. Chạy một mạch đi mua thuốc cho ông rồi mang về kịp lúc. C. Mải đá bóng quên lời mẹ dặn, lát sau nhớ ra, chạy đi mua thuốc cho ông. D. Mải đá bóng quên mua thuốc cho ông, đến khi nhớ ra thì trời đã tối. Câu 5: Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà? A. Mẹ đang khóc nấc lên, ông đã qua đời. B. Mẹ và ông đang chờ em mua thuốc mang về. C. Ông đã khỏi bệnh và không cần thuốc nữa. D. Mẹ em đã mời bác sĩ đến khám cho ông. Câu 6: Mẹ đã nói gì với An-đrây-ca? A. Con không có lỗi, ông đã mất từ lúc con vừa ra khỏi nhà. B. Con đừng buồn, ông cũng đã già rồi mà. C. Con thật có lỗi, giá con không mải chơi, mang thuốc về kịp thì... D. Giá như mẹ để con chăm sóc ông và tự đi mua thuốc thì... Câu 7: Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là cậu bé như thế nào? A. An-đrây-ca là cậu bé không hiếu thảo và không quan tâm đến người thân. B. An-đrây-ca là người hiếu thảo, giàu tình cảm, trung thực, nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. C. An-đrây-ca là cậu bé không yêu thương và quý mến ông. D. An-đrây-ca là cậu bé ham chơi, lười miếng, mải mê quên cả lời mẹ dặn. Câu 8: Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu bé như thế nào? A. Vùng vằng không muốn đi vì trên ti vi đang chiếu chương trình hoạt hình em yêu thích B. Vùng vằng không muốn đi vì sắp đến giờ em đi đá bóng với mấy đứa bạn C. Dù không muốn nhưng cũng nhận lời mẹ đi mua thuốc cho ông
- D. Nhanh nhẹn đi ngay Câu 9: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca là gì? A. Cảm thấy có lỗi khi quên lời mẹ dặn B. Cảm thấy ông mất là lỗi của mình C. Cảm thấy có lỗi khi mải chơi với đám trẻ D. Cảm thấy có lỗi khi không mua được thuốc Câu 10: Ý nghĩa của câu chuyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca? A. Phê phán hành động mải chơi, ham chơi của cậu bé dẫn tới những hậu quả đáng tiếc B. Khuyên các bạn nhỏ không nên chơi đá bóng dưới lòng đường vì vô cùng nguy hiểm cho mình và những người xung quanh C. Thể hiện tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân D. Khuyên các bạn nhỏ đừng nên quá đau buồn dằn vặt bản thân mình về những chuyện đã qua II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn: 1. Chính tả: Nghe viết: Người viết truyện thật thà SGK trang 56. Tìm mỗi loại ba từ láy: a) Có tiếng bắt đầu bằng s:................................................................................ b) Có tiếng bắt đầu bằng x: ............................................................................... c) Có tiếng chứa thanh hỏi: ............................................................................... d) Có tiếng chứa thanh ngã: .............................................................................. 2. Luyện từ và câu: Danh từ chung và danh từ riêng, MRVT: Trung thực – Tự trọng: - Danh từ chung là tên của một loại sự vật (người, vật, hiện tượng ) VD: ông, bà, nhà, cửa, mưa, nắng - Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. VD: + Mai, Lan, Hoa: là các danh từ riêng chỉ người. + Hà Nội, Vĩnh Long: là các danh từ riêng chỉ các địa danh.
- a) Gạch dưới các lỗi chính tả trong đoạn văn sau và nói rõ đó là lỗi gì. Nước ta vùng miền nào cũng có những con sông lớn. Lần lượt từ bắc vào nam có thể kể: Sông Hồng, Sông Đà, Sông Lô, Sông Thương, Sông Thái Bình, Sông Mã, Sông Lam, Sông Gianh, Sông Thu Bồn, Sông Tiền, Sông Hậu, hai nhánh chính của Sông Mê Kông - con sông chảy qua năm nước: trung quốc, thái lan, lào, Cam-pu-chia và Việt Nam. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. b) Đặt một câu với từ trung gian, một câu có từ trung thực. +............................................................................................................................... +............................................................................................................................... c) Chọn từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào ô trống trong đoạn văn sau: (Từ để chọn: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái) Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì. Cô chủ nhiệm lớp em thường bảo: “Minh là một học sinh có lòng (1).................”. Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không (2)...................... Minh giúp đỡ các bạn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến những bạn hay mặc cảm,(3).............................. nhất cũng dần dần thấy(4)............................ hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào(5)..................... Lớp 4A chúng em rất(6).................... về bạn Minh. 3. Tập làm văn: a) Hãy viết kết bài theo kiểu mở rộng khi kể chuyện Sự tích dưa hấu ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
- b) Dựa vào gợi ý dưới tranh truyện Ba chiếc rìu và bức tranh 3 (tr.64), viết thành một đoạn văn. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... BÀI ÔN TẬP TOÁN - LỚP 4 (Tuần 06) A/ PHÉP CỘNG a) 48352 + 21026 = ? Cộng theo thứ tự từ phải sang trái 48352 + - 2 cộng 6 bằng 8, viết 8 21026 - 5 cộng 2 bằng 7, viết 7. 69376 - 3 cộng 0 bằng 3, viết 3 6937869 - 8 cộng 1 bằng 9, viết 9 - 4 cộng 2 bằng 6, viết 6. b) 367859 + 541728 = ? Cộng theo thứ tự từ phải sang trái • - 9 cộng 8 bằng 17, viết 7 nhớ 1. 367859 + 541728 - 5 cộng 2 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8. 909587 - 8 cộng 7 bằng 15, viết 5 nhớ 1. - 7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9.
- - 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1. - 3 cộng 5 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9. Bài 1/ 39: Đặt tính rồi tính: a/ 4682 + 2305 5247 + 2741 b/ 2968 + 6524 3917 + 5267 ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Bài 2/39. Tính a/ 4685 + 2347 =....... b/ 186954 + 247436 =...... 6094 + 8566 =....... 514625 + 82398 =......... Bài 3/39. Một huyện trồng 325 164 cây lấy gỗ và 60 830 cây ăn quả. Hỏi huyện đó trồng được tất cả bao nhiêu cây ? Bài giải ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Bài 4/39. Tìm x: a) x – 363 = 975 b) 207 + x = 815 ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. A/ PHÉP TRỪ a) 865279 - 450237 = ? Trừ theo thứ tự từ phải sang trái 865279 - 9 trừ 7 bằng 2, viết 2. - 450237 - 7 trừ 3 bằng 4, viết 4. 415042 - 2 trừ 2 bằng 0, viết 0. 865279 − 450237 = 415042 - 5 trừ 0 bằng 5, viết 5. - 6 trừ 5 bằng 1, viết 1 - 8 trừ 4 bằng 4, viết 4. b) 647253 – 285749 = ? Trừ theo thứ tự từ phải sang trái 647253 - - 13 trừ 9 bằng 4, viết 4 nhớ 1 285749
- - 4 thêm 1 bằng 5, 5 trừ 5 bằng 0, viết 0. 361504 647253 – 285749 = 361504 - 12 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1. - 5 thêm 1 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1, viết 1. - 14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1. - 2 thêm 1 bằng 3; 6 trừ 3 bằng 3, viết 3. Bài 1/ 40: Đặt tính rồi tính: a/ 987864 – 783251 b) 839084 - 246937 969696 – 656565 628450 - 35813 ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Bài 2/40. Tính a/ 46800 - 9455 =....... b/ 80000 - 48765 =...... ... 65102- 13859 =....... 941302 - 298764 =......... Bài 3/40. Quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh dài 1730km. Quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Nha Trang dài 1315km. Tính quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh. Tóm tắt: 1315km TP. Hà Nội Nha Trang ? km Hồ Chí Minh TP. Hồ Chí Minh 1730km Bài giải ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. .............................................................................................................................
- Bài 4/40. Năm nay học sinh của một tỉnh miền núi trồng được 214 800 cây, năm ngoái trồng được ít hơn năm nay 80 600 cây. Hỏi cả hai năm học sinh của tỉnh đó trồng được bao nhiêu cây? Bài giải ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. MÔN ÂM NHẠC_LỚP BỐN (Tuần 06) 1. Em xem Tập đọc nhạc Số 1, SKG âm nhạc lớp 4 trang số 10. Xác định vị trí nốt nhạc ở phần luyện tập cao độ gồm có tên những nốt nhạc nào? Xác định hình nốt nhạc ở phần luyện tập tiết tấu có những loại hình nốt gì? 2. Em xác định vị trí nốt nhạc trong bài Tập đọc nhạc số 1 (Trang số 10 SGK âm nhạc 4)và em cho biết nốt nhạc nào thấp nhất và nốt nhạc nào cao nhất trog bài Tập đọc nhạc số 1? 3. Em quan sát SGK âm nhạc lớp 4 trang số 11 phần giới thiệu nhạc cụ dân tộc gồm có những loại nhạc cụ dân tộc nào? . --HẾT-- MÔN MĨ THUẬT LỚP 4 tuần 5.6 Chủ đề 3: Em sáng tạo với những con chữ 1. Tìm hiểu : câu hỏi sách giáo khoa trang 22. 2. Cách thực hiện:Quan sát sách giáo khoa trang 25. 3. Thực hành : Em hãy tạo dáng tên của mình và trang trí theo ý thích.
- Tiếng Anh 4: Smart Start 4 Sách bài học: student’s book trang 18: theme 2 - Lesson 1( tuần 6) 1. Nội dung 1: Từ vựng. Yêu cầu học tập: - Nhận ra chữ tiếng Anh ở cột 1, - Nhìn vào cột cách đọc ở cột 2 và đọc thành tiếng. - Nhớ nghĩa tiếng Việt của từng chữ tiếng Anh Tiếng Anh Hướng dẫn đọc Nghĩa tiếng Việt under ấn đơ ở dưới behind bì hai Phía sau next to néc s tu Kế bên between bì thuyn ở giữa In front of In frân ớpf Phía trước 2. Nội dung 2: Câu Yêu cầu học tập: - Ra lệnh để đồ vật ở một vị trí nào đó. Put the box next to the cupboard, please. Tiếng Anh Put the box next to the cupboard, please. Hướng dẫn đọc Pút đờ bóts néc s tu đờ khấp bơ pli s Nghĩa tiếng Việt Để cái hộp kế bên cái tủ (xin vui lòng) - Thay thế các từ khác để ra câu lệnh. Put ........... ............. the ..............., please.
- 3. Nội dung 3: luyện viết từ vựng Yêu cầu học tập: - Viết 5 hàng mỗi từ tiếng Anh vào vở ( sử dụng 1 quyển tập riêng dành cho luyện viết tiếng Anh cho cả năm học) 4. Nội dung 4: bài tập theme 2 – lesson 1. ( workbook ) Hết! Chúc các em vui học!