Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 4 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Long Mỹ

docx 9 trang Bách Hào 07/08/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 4 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Long Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_hoc_on_tap_covid_19_lop_4_tuan_4_truong_tieu_hoc_long_my.docx

Nội dung text: Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 4 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Long Mỹ

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG MỸ Website trường: c1longmy.vinhlong.edu.vn Họ và tên:............................................................... Lớp: Bốn NỘI DUNG HỌC MÔN TIẾNG VIỆT (tuần 04) A. Đọc hiểu: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC Tô Hiến Thành làm quan triều Lý, nổi tiếng là người chính trực. Năm 1175, vua Lý Anh Tông mất, di chiếu cho Tô Hiến Thành phò tá thái tử Long Cán, con bà thái hậu họ Đỗ, lên ngôi. Nhưng bà Chiêu Linh thái hậu lại muốn lập con mình là Long Xưởng. Bà cho người đem vàng bạc đút lót vợ Tô Hiến Thành để nhờ ông giúp đỡ. Tô Hiến Thành nhất định không nghe, cứ theo di chiếu lập Long Cán làm vua. Đó là vua Lý Cao Tông. Phò tá Cao Tông được 4 năm, Tô Hiến Thành lâm bệnh nặng. Quan tham tri chính sự là Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ trên giường bệnh. Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá do bận nhiều công việc nên không mấy khi tới thăm Tô Hiến Thành được. Một hôm, Đỗ thái hậu và vua tới thăm ông, hỏi: - Nếu chẳng may ông mất thì ai sẽ là người thay ông? Tô Hiến Thành không do dự, đáp: - Có gián nghị đại phu Trần Trung Tá. Thái hậu ngạc nhiên hỏi: - Vũ Tán Đường hết lòng vì ông, sao không tiến cử? Tô Hiến Thành tâu: - Nếu Thái Hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì thần xin cử Vũ Tán Đường, còn hỏi người tài ba giúp nước, thần xin cử Trần Trung Tá. Theo Quỳnh Cư, Đỗ Đức Hùng * Đọc thầm bài "Một người chinh trực". Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Tô Hiến Thành làm quan dưới triều nào? A. Triều Lý B. Triều Tây Sơn C. Triều Nguyễn D. Triều Hậu Lê Câu 2: Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
  2. A. Tô Hiến Thành lúc cuối đời tiến cử người hiền tài giúp vua chứ không chọn người thân cận. B. Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót từ Chiêu Linh thái hậu. C. Tô Hiến Thành quyết không nhận đút lót, vẫn tuân theo di chiếu lập Long Cán lên làm vua. D. Tô Hiến Thành lập Long Cán lên làm vua, theo di chiếu của vua Lý Anh Tông. Câu 3: Trong việc tìm người giúp nước, sự chinh trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? A. Ông tiến cử người thân cận ngày đêm hầu hạ minh. B. Ông tiến cử người tài ba chứ không chọn người thân cận ngày đêm hầu hạ minh. C. Ông tiến cử người đút lót cho minh nhiều của cải vàng bạc. D. Ông tiến cử người tài giỏi và thân cận, hầu hạ cho mình. Câu 4: Năm 1175, vua Lý Anh Tông mất, Tô Hiến Thành đã theo di chiếu lập ai làm vua? A. Trần Trung Tá B. Vũ Tán Đường C. Thái tử Long Cán D. Thái tử Long Xưởng Câu 5: Khi đang phò tá vua Lý Cao Tông thì chuyện gì xảy đến với Tô Hiến Thành? A. Ông phải đánh trận B. Ông lâm bệnh nặng C. Ông phải đi xứ D. Ông bị giáng chức Câu 6: Trong việc tìm người giúp nước, Tô Hiến Thành đã chọn Trần Trung Tá vì sao? A. Trần Trung Tá ngày đêm hầu hạ khi Tô Hiến Thành bị ốm. B. Trần Trung Tá đút lót nhiều vàng bạc của cải cho Tô Hiến Thành C. Trần Trung Tá là người tài ba có thể giúp nước D. Trần Trung Tá là người thân cận với Tô Hiến Thành Câu 7: Vì sao Tô Hiến Thành không chọn tiến cử Vũ Tán Đường? A. Vì Vũ Tán Đường đút lót vàng bạc cho Tô Hiến Thành B. Vì Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ cho Tô Hiến Thành C. Vì Vũ Tán Đường không thân cận với Tô Hiến Thành D. Vì Vũ Tán Đường không phải người tài giỏi Câu 8: Tô Hiến Thành không chọn người thân cận mà muốn chọn người tài giỏi cho đất nước, điều này cho thấy ông là người? A. Thật thà
  3. B. Hèn nhát C. Gian thần D. Chính trực Câu 9: Nội dung của bài là gì? A. Ca ngợi con người tài giỏi – Tô Hiến Thành B. Ca ngợi sự trung thanh của vị quan Tô Hiến Thành thời xưa C. Ca ngợi những người chính trực thanh liêm D. Ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành Câu 10: Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai là người thường xuyên tới chăm sóc ông? A. Thái tử Long Cán - con là thái hậu họ Đỗ B. Giám nghị đại phu Trần Trung Tá C. Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường D. Chiêu Linh thái hậu B. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn 1. Chính tả: Học sinh viết bài Truyện cổ nước mình trang 19 SGK TV 4 Điền vào chỗ trống: a) r, d hoặc gi Cánh .iều no ó Nhạc trời ..éo vang Tiếng iều xanh lúa Uốn cong tre làng. (Theo Trần Đăng Khoa) b) ân hoặc âng Thủy Tinh d nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại n .. đồi núi cao lên bấy nhiêu. Thủy tinh d . d .. đuối sức, cuối cùng phải rút lui 2. Luyện từ và câu: Từ ghép và từ láy Có 2 cách để tạo từ phức là: 1. Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau: Đó là các từ ghép. M: Tình thương, thương mến,... 2. Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau. Đó là các từ láy. M: săn sóc, khéo léo, luôn luôn,.... Câu 11: Dựa vào tiếng cho trước, tìm 1 từ ghép, 1 từ láy để ghi vào ô trống trong bảng: Tiếng Từ ghép Từ láy mới đẹp sáng Câu 12: Xếp các từ ghép dưới đây bào hai nhóm: Học lỏm, học hành, học tập, học vẹt, bạn học, bạn hữu, anh em, anh trai a) Từ ghép có nghĩa phân loại: b) Từ ghép có nghĩa tổng hợp:
  4. 3. Luyện viết: Tưởng tượng để xây dựng cốt truyện và kể vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà mẹ bị ốm, người con hiếu thảo trung thực và bà tiên. MÔN TOÁN - LỚP 4 (Tuần 04) A/ SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN * So sánh số: 100 và 99 99 > 100 hay 100 < 99 - Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. * So sánh 29 869 và 30 005 29 869 và 30 005 đều có năm chữ số, ở hàng chục nghìn có 2< 3. Vậy 29 869 29 869 - Nếu hai số có số chữ số bằng nhau: So sánh từng cặp chữ số ở mỗi hàng. - Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. 1/ 1234....999 35784 .... 35790 > < 8754.... 87540 92501 .... 92410 = 39680..... 39000 17600 ..... 17000 + 600
  5. 2/ Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: a/ 8316; 8136; 8361:............................................................................................ b/ 64 831; 64 813; 64 841:................................................................................... 3/ Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: a/ 1942; 1978; 1952; 1984:.................................................................................. b/ 1890; 1945; 1969; 1954: ................................................................................. 4/ Viết chữ số thích hợp vào ô trống: a/ 859 67 482 037 c/ 609 608 < 609 60 b/ 264 309 = 64 309 5/ Tìm số tự nhiên x, biết: Mẫu: x< 5. Các số tự nhiên bé hơn 5 là: 0; 1; 2; 3; 4. Vậy x là: 0; 1; 2; 3; 4. a/ x < x< 5: .......................................................................................................... b/ Tìm số tròn chục x, biết: 68< x< 92 ................................................................ B/ YẾN, TẠ, TẤN 1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 100 kg 6/ Viết “ 2kg” hoặc “ 2 tạ” hoặc “ 2 tấn” vào chỗ trống a/ Con bò cân nặng:.... b/ Con bò cân nặng: ... c/ Con voi cân nặng: ... 7/ Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a/ 1 yến =........kg 5 yến = .......kg 1 yến 7 kg= ........kg 10 kg =........yến 8 yến = .......kg 5 yến 3 kg= ........kg b/ 1tạ =........yến 4 tạ = .......yến 10 yến =.........tạ 2 tạ = .......kg 1tạ =.........kg 9 tạ = ....... kg 100 kg =.........tạ 4 tạ 60kg = .......kg c/ 1 tấn =..........tạ 3 tấn = .......tạ 10 tạ =..........tấn 8 tấn = .......tạ 1 tấn = ........kg 5 tấn =........kg 1000 kg=........tấn 2 tấn 85 kg= ......kg 8/ Tính:
  6. 18 yến + 26 yến =.......... 135 tạ x 4 =......... 648 tạ - 75 tạ =........... 512 tấn : 8 =......... 9/ Một xe ô tô chuyến trước chở 3 tấn muối, chuyến sau chở nhiều hơn chuyến trước 3 tạ. Hỏi cả hai chuyến xe đó chở được bao nhiêu tạ muối? Bài giải ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. - Hết- NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN TIN HỌC LỚP BỐN (Tuần 4) A. LÝ THUYẾT Câu 1: Để xóa thư mục, em thực hiện như thế nào? A. Nhấn nút phải chuột vào thư mục Chọn Rename B. Nhấn nút phải chuột vào thư mục Chọn Delete C. Nhấn nút phải chuột vào thư mục Chọn Copy D. Nhấn nút phải chuột vào thư mục Chọn Cut Câu 2: Đánh dấu X vào ô vuông ở cuối câu trả lời đúng. Để truy cập được Internet trên máy tính, em có thể dùng cách nào sau đây? - Nháy đúp chuột vào biểu tượng -Nháy đúp chuột vào biểu tượng -Nháy đúp chuột vào biểu tượng -Nháy đúp chuột vào biểu tượng -Nháy đúp chuột vào biểu tượng
  7. Câu 3: Xác định biểu tượng của phần mềm trình chiếu Microsoft PowerPoint? A. B. C. D. Câu 4: Xác định biểu tượng của công cụ vẽ hình chữ nhật? A. B. C. D. Câu 5: Điền vào chổ chấm (...) (Em trả lời theo một trong hai kiểu gõ: Telex hoặc Vni) Dấu cần có Gõ phím Chữ cần có Cách gõ Sắc . â . Huyền ô Hỏi ê Ngã đ Nặng ơ ư ă B. THỰC HÀNH. - Khởi động chương trình soạn thảo văn bản Word, soạn và trình bày nội dung sau vào trang soạn thảo rồi lưu vào thư mục Tên của mình (đã tạo tuần trước) với tên là Baisoan Không có việc gì khó Chỉ sợ lòng không bền Đào núi và lấp biển Quyết chí ắt làm nên. (Hồ Chí Minh)
  8. - Khởi động chương trình vẽ Paint, vẽ hình vuông rồi lưu vào thư mục Tên của mình (đã tạo tuần trước) với tên Hinh vuông. - Khởi động chương trình PowerPoint, tạo bài trình chiếu có 1 trang, gõ tên, ngày, tháng, năm sinh của em vào trang trình chiếu rồi lưu vào thư mục Tên của mình (đã tạo tuần trước) với tên Gioithieu. (Phần B. Thực hành - Nếu học sinh không có máy tính thì không làm) MÔN ÂM NHẠC_LỚP BỐN (Tuần 04) 1. Thực hiện đọc các mẫu 5 âm kết hợp kí hiệu nốt nhạc bàn tay : ........................................................................................................................ 2. Em hãy cho biết bài hát “ Bạn ơi lắng nghe” Dân ca gì? Sưu tầm, dịch lời cuả ai? Giai điệu hát như thế nào? Bài hát viết ở nhịp mấy? Trong bài hát có dấu lặng gì? .......................................................................................................................... ............................................................................................................. 3. Học thuộc bài hát “ Bạn ơi lắng nghe” và đọc thêm Kể chuyện âm nhạc “ Tiếng hát Đào Thị Huệ” trang số 8 SGK âm nhạc lớp 4. --HẾT— Tiếng Anh 4: Smart Start 4 Sách bài học: student’s book trang 12: Lesson 4( tuần 4) 1. Nội dung 1: Từ vựng. Yêu cầu học tập: - Nhận ra chữ tiếng Anh ở cột 1, - Nhìn vào cột cách đọc ở cột 2 và đọc thành tiếng. - Nhớ nghĩa tiếng Việt của từng chữ tiếng Anh
  9. Tiếng Anh Hướng dẫn đọc Nghĩa tiếng Việt Square sque Hình vuông Circle Sớ khô Hình tròn Triangle Trén gô Hình tam giác Rectangle Réc tén gô Hình chữ nhật Star Sta Hình ngôi sao Oval ấu vô Hình bầu dục 2. Nội dung 2: Câu Yêu cầu học tập: - Đọc được phép tính cộng bằng tiếng Anh How many circles can you see? I can see six circles. Tiếng Anh How many circles can you see? Hướng dẫn đọc Hao mé ni sớ khôs khen diu si Nghĩa tiếng Việt Bạn thấy bao nhiêu hình tròn? Tiếng Anh I can see six circles. Hướng dẫn đọc Ai khen si sics sớ khô s Nghĩa tiếng Việt Mình thấy 6 hình tròn - Thay thế các hình để hỏi đáp How many ............... can you see? I can see .................................... 3. Nội dung 3: luyện viết từ vựng Yêu cầu học tập: - Viết 5 hàng mỗi từ tiếng Anh vào vở ( sử dụng 1 quyển tập riêng dành cho luyện viết tiếng Anh cho cả năm học) - Ví dụ: square square square square square square square ....................................................................................................... - Viết 5 hàng như trên, xong rồi đến viết chữ khác ....cho đến hết 4. Nội dung 4: bài tập trang 8 và 9 trong sách bài tập. ( workbook ) Hết! Chúc các em vui học!