Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 4 - Tuần 20 - Trường Tiểu học Long Mỹ

docx 10 trang Bách Hào 07/08/2025 380
Bạn đang xem tài liệu "Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 4 - Tuần 20 - Trường Tiểu học Long Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_hoc_on_tap_covid_19_lop_4_tuan_20_truong_tieu_hoc_long_m.docx

Nội dung text: Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 4 - Tuần 20 - Trường Tiểu học Long Mỹ

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG MỸ Website trường: c1longmy.vinhlong.edu.vn Họ và tên: ...............................................................Lớp: Bốn BÀI ÔN TẬP TIẾNG VIỆT - LỚP 4 (Tuần 20) I. Đọc hiểu: * Đọc thầm bài “Bốn anh tài”, Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Cẩu Khây đã quyết định làm gì để cứu quê hương? A. Cậu quyết gây dựng lại làng mạc quê hương. B. Cậu quyết định lên đường diệt trừ yêu tinh. C. Cậu quyết vận động dân làng sinh sống tại quê hương. D. Cậu giúp đỡ người dân trồng trọ, xây cất nhà cửa. Câu 2. Đến cánh đồng khô hạn, Cẩu Khây đã gặp ai? A. Lấy Tai Tát Nước. B. Nắm Tay Đóng Cọc. C. Móng Tay Đục Máng. D. Đầu Cua Tai Nheo. Câu 3. Đến vùng nghe có tiếng tát nước ầm ầm, Cẩu Khây đã gặp ai? A. Lấy Tai Tát Nước. B. Móng Tay Đục Máng. C. Nắm Tay Đóng Cọc. D. Đầu Cua Tai Nheo. Câu 4. Đến một vùng khác, Cẩu Khây đã gặp ai đang ngồi dưới gốc cây? A. Nắm Tay Đóng Cọc. B. Lấy Tai Tát Nước. C. Móng Tay Đục Máng. D. Đầu Cua Tai Nheo. Câu 5. Cẩu Khây đã cùng những người bạn của mình đi đâu? A. Cứu giúp người dân. B. Diệt trừ yêu tinh. C. Xây dựng làng mạc. D. Đánh giặc cứu nước. Câu 6. Vì sao dân bản đặt tên cho cậu bé trong bản là Cẩu Khây? A. Vì bố mẹ Cẩu Khây trước khi mất đã nhắn nhủ rằng hãy đặt tên con mình là Cẩu Khây. B. Vì cậu bé tuy nhỏ người nhưng ăn một lúc hết được chín chõ xôi. C. Vì cậu bé có sức khỏe vô địch. D. Vì cậu bé có thể lấy vành tai tát nước ầm ầm. Câu 7. Bốn anh tài là truyện của dân tộc nào? A. Truyện cổ dân tộc Mường. B. Truyện cổ dân tộc Thái. C. Truyện cổ dân tộc Tày. D. Truyện cổ dân tộc Dao. Câu 8. Cẩu Khây theo tiếng của dân tộc Tày có nghĩa là gì?
  2. A. chín chõ xôi. B. chín thùng gạo. C. chín bao gạo. D. chín niêu cơm. Câu 9. Cẩu Khây đã đi diệt trừ yêu tinh cùng với những ai? A. Nắm Tay Đóng Cọc. B. Lấy Tai Tát Nước. C. Lỗ Mũi Tát Nước. D. Hai Tay Đục Máng. E. Móng Tay Đục Máng. Câu 10. Ý nghĩa của phần 1 câu chuyện Bốn anh tài là gì? A. Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. B. Lên án sự độc ác của con yêu tinh gian ác hại người. C. Thương xót số phận khốn khổ của những người dân trong bản. D. Chê trách ông trời tắc trách khi thả yêu tinh tới làm hại dân bản. II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn: 1. Chính tả: Nghe – viết: “ Kim tự tháp Ai Cập” SGK trang 5 Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh các câu văn dưới đây: Con người là (sinh/xinh)........ vật kì diệu nhất trên trái đất. Họ (biếc/biết).......... trồng trọt, chăn nuôi, xây dựng nhà cửa, khai phá những bí mật nằm sâu trong lòng đất, chinh phục đại đương, chinh phục khoảng không vũ trụ bao la. Họ còn (biếc/biết).......... làm thơ, vẽ tranh, (sáng/xáng)......... tác âm nhạc, tạo ra những công trình (tuyệc/tuyệt)............ mĩ,... Họ đã làm cho trái đất trở nên tươi đẹp và tràn đầy sức sống. Con người (sứng/xứng) ............đáng được gọi là "Hoa của đất”. 2. Luyện từ và câu: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?,Mở rộng vốn từ tài năng? * Ghi nhớ: SGK trang 7 Đọc đoạn văn đã cho. Trả lời các câu hỏi. Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến. Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm. Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. Theo TIẾNG VIỆT 2, 1988 a. Tìm các câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn trên. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. b. Xác định chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được 2
  3. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. c. Nêu ý nghĩa của chủ ngữ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 3. Tập làm văn: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật, Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật, *Ghi nhớ SGK trang 10,12 Viết một đoạn văn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em: a. Mở bài trực tiếp ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. b. Mở bài gián tiếp ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. BÀI ÔN TẬP TOÁN - LỚP 4 (Tuần 20) A/ PHÂN SỐ ❖ Các em mở sách giáo khoa trang 107. ❖ Xem kĩ bài mẫu : Phân số. Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang. Bài 1, 4/ 107: HS tự làm vào vở. Bài 2/ 107: Viết theo mẫu: Phân số Tử số Mẫu số Phân số Tử số Mẫu số 6 3 8 11 8 10 18 25 5 12 12 55 3
  4. Bài 3/107: Viết các phân số: a) Hai phần năm:.................. b) Mười một phần mười hai: ................... c) Bốn phần mười chín: .................. d) Chín phần mười:................. e) Năm mươi hai phần tám mươi tư:................... B/ PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN ❖ Các em mở sách giáo khoa trang 108-109. ❖ Xem kĩ bài mẫu : Phân số và phép chia cho số tự nhiên Nhận xét:Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. -Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1. -Các phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì bằng 1. -Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn1. Bài 1/ 108: Viết thương của các phép chia sau dưới dạng phân số: 7: 9=............ 5: 8=.......... 6: 19=......... 1: 3=......... Bài 2/ 108: viết theo mẫu: Mẫu: 36: 9 = 36 = 4 88:11=................ 7 : 7=................. 9 Bài 1/ 109: Viết thương của phép chia dưới dạng phân số. 9: 7 = ....... 8: 5 = ....... 19: 11 = ........ 3: 3 = ........ 2: 15 = ........ Bài 2/109: Viết các phân số: Một phần tư: ............. Sáu phần mười:............. Mười tám phần tám mười lăm: ............. Bảy mươi phần hai một trăm: : ............. Bài 3,4/ 109: HS tự làm vào vờ C/ PHÂN SỐ BẰNG NHAU ❖ Các em mở sách giáo khoa trang 111 ❖ Xem kĩ bài mẫu :Phân số bằng nhau Bài 1, 3/ 112: HS tự làm vào vở Bài 2/ 112: Tính rồi so sánh kết quả: a. 18 : 3 và (18 x 4 ) : ( 3 x 4 ) ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... b. 81 : 9 và ( 81 : 3 ) : ( 9 : 3 ). ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... 4
  5. BÀI ÔN TẬP LỊCH SỬ - LỚP 4 (Tuần 20) Bài: Chiến thắng Chi Lăng Câu 1: Hãy đánh dấu X vào ô trước câu trả lời đúng a) Nghĩa quân Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo chống lại quân xâm lược: Nam Hán Tống Mông - Nguyên Minh b) Lê Lợi đã làm gì trước khi tiến quân ra Bắc: Đánh trận ở Chi Lăng Chọn Lam Sơn làm căn cứ cho cuộc khởi nghĩa. Chiêu tập binh sĩ, xây dựng lực lượng. Đánh trận Bạch Đằng. Câu 2: Hãy điền các từ ngữ: nghênh chiến, giả vờ thua, bỗng nhiên, bì bõm, sườn núi, vun vút vào chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp: Mờ sáng, chúng đến cửa ải Chi lăng. Kị binh ta ra .................rồi quay đầu ........................để nhữ Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải. Kị binh của Liễu Thăng ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lượt chạy. Khi ngựa của chúng đang ..................vượt qua đồng lầy, thì ...............một loạt pháo hiệu nổ vang như sấm dậy. Lập tức từ hai bên ..............., những chùm tên và những mũi lao ................ phóng xuống. Câu 3: Đánh dấu x vào ô trống trước ý đúng. a) Em hãy sắp xếp theo thứ tự diễn biến trận Chi Lăng bằng cách đánh số thứ tự vào ô trống Kị binh ta nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhữ Liễu Thăng cùng đám bị kinh vào ải. 5
  6. Từ hai bên sườn núi, những chùm tên và mũi lao vun vút phóng xuống. Khi ngựa của chúng đang bì bõm vượt qua đồng lầy, thì bỗng nhiên một loạt pháo hiệu nổ vang như sấm dậy. Phục binh của ta từ hai bên sườn núi, từ lòng khe, nhất tề xông ra tấn công. b) Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống quân Minh của nghĩa quân Lam Sơn. Quân Minh xin hàng và rút về nước. Lê Lai bị quân Minh bắt. Quân Minh khiếp sợ Mưu đồ cứu viện cho Đông Quan của Liễu Thăng thất bại. BÀI ÔN TẬP ĐỊA LÍ - LỚP 4 (Tuần 20) Bài 17: Đồng bằng Nam Bộ Câu 1: Đánh dấu x vào ô trống trước ý đúng nhất. a) Đồng bằng Nam Bộ do các hệ thống sông nào bồi đắp nên? Sông Tiền và sông Hậu Sông Mê Công và sông Sài Gòn Sông Đồng Nai và sông Sài Gòn Sông Mê Công và sông Đồng Nai. b) Những loại đất nào có nhiều ở đồng bằng Nam Bộ? Đất phù sa, đất mặn. Đất mặn, đất phèn. 6
  7. Đất phù sa, đất phèn. Đất phù sa, đất mặn, đất phèn. Câu 2: Nêu đặc điểm địa hình, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Câu 3: Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. BÀI ÔN TẬP KHOA HỌC - LỚP 4 (Tuần 20) Bài 39- 40: Không khí bị ô nhiểm Bảo vệ bầu không khí trong sạch Câu 1: Nêu những nguyên nhân nào làm cho không khí bị ô nhiễm? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Câu 2: Thế nào là không khí sạch, thế nào là không khí bị ô nhiễm? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Câu 3: Hãy điền các từ ngữ: thu gom, không khí, rác, độc hại, , cây xanh, bụi, rừng vào chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp: Chúng ta có thể sử dụng một số cách chống ô nhiểm ................như: ................và xử lí phân, ................hợp lí, giảm lượng khí thải. ................của xe có động cơ và của nhà máy, giảm. ................, khói đun bếp, bảo vệ ................và trồng nhiều . ................ 7
  8. MÔN ÂM NHẠC_LỚP BỐN (Tuần 20) 1. Em hát kết hợp vận động theo bộ gõ cơ thể vỗ tay và búng tay (chú ý gõ vào những ca từ có đánh kí hiệu phía dưới). Cùng đàn cùng hát vang lừng, họp vào ngày tết tưng bừng. Nhịp nhàng cùng hát vui bên người thân. Nhớ mãi phút giây êm đềm, sống bên nhau bao bạn hiền Hát lên tình thiết tha lâu bền NỘI DUNG MÔN THỂ DỤC LỚP BỐN (tuần 20) Bài 37+38 Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp MÔN MĨ THUẬT LỚP 4 TUẦN 19,20 Bài: VŨ ĐIỆU SẮC MÀU (tt) 1. Tìm hiểu: Quan sát hình sách giáo khoa trang 40 trả lời các câu hỏi sau: 2. Cách thực hiện: em hãy ghi lại cách thực hiện giáo khoa trang 43 phần ghi nhớ 8
  9. 3. Thực hành: Em hãy tạo sản phẩm từ bức tranh vẽ theo nhạc VD: bức tranh thiên nhiên, con vật, đồ vật, tranh tĩnh vật, bưu thiếp, bìa lịch, bìa sách . MÔN KĨ THUẬT LỚP 4 TUẦN 19,20 Bài 12: TRỒNG CÂY RAU, HOA 1. Em hãyquan sát sách giáo khoa trang 36, 37, 38 trả lời các câu hỏi. 2. Đọc phần ghi nhớ sách giáo khoa trang 39. Tiếng Anh 4: Smart Start 4 Sách bài học: student’s book trang 54: theme 5 - Lesson 1 (tuần 20) 1. Nội dung 1: Từ vựng. Yêu cầu học tập: - Nhận ra chữ tiếng Anh ở cột 1, - Nhìn vào cột cách đọc ở cột 2 và đọc thành tiếng. - Nhớ nghĩa tiếng Việt của từng chữ tiếng Anh Tiếng Anh Hướng dẫn đọc Nghĩa tiếng Việt a.m Ây em Sáng p.m Pi em Chiều, tối (nine) o’clock (Nai) ơ c lót 9 giờ đúng Half past (seven) Háp pát s (sé vân) 7 giờ 30 2. Nội dung 2: Câu Yêu cầu học tập: - Hỏi đáp 9
  10. What time is it? It’s half past one. What time is it? It’s half past one. Wat thaim is it Its háp pat s quan Mấy giờ rồi? 1 giờ 30 phút - Thay thế các từ khác để thực hành. What time is it? It’s . 3. Nội dung 3: luyện viết từ vựng Yêu cầu học tập: - Viết 5 hàng mỗi từ tiếng Anh vào vở (sử dụng 1 quyển tập riêng dành cho luyện viết tiếng Anh cho cả năm học) 4. Nội dung 4: bài tập theme 5 – lesson 1. (workbook) NỘI DUNG MÔN ĐẠO ĐỨC LỚP 4 (Tuần 19, 20) Chủ đề: Kính trọng, biết ơn người lao động Các em đọc truyện “Buổi học đầu tiên” trong SGK trang 27 và trả lời cho 2 câu hỏi trong sách, trang 28. Các em đọc nội dung ghi nhớ để nhớ ý. Các em làm bài tập 1 -> 4. SGK trang 29, 30. --HẾT-- 10