Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 4 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Long Mỹ

docx 11 trang Bách Hào 07/08/2025 360
Bạn đang xem tài liệu "Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 4 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Long Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_hoc_on_tap_covid_19_lop_4_tuan_15_truong_tieu_hoc_long_m.docx

Nội dung text: Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 4 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Long Mỹ

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG MỸ Website trường: c1longmy.vinhlong.edu.vn Họ và tên: ...............................................................Lớp: Bốn BÀI ÔN TẬP TIẾNG VIỆT - LỚP 4 (Tuần 15) I. Đọc hiểu: * Đọc thầm bài “Cánh diều tuổi thơ”, “Tuổi ngựa”. Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Mục đồng có nghĩa là gì? A. trẻ chăn trâu, bò, dê, cừu. B. trẻ làm việc đồng áng giúp đỡ gia đình. C. trẻ em lang thang, cơ nhỡ. D. trẻ em mồ côi cha mẹ. Câu 2: Tác giả miêu tả cánh diều như thế nào? A. Cánh diều vi vu trầm bổng. B. Cánh diều đẹp như thảm nhung. C. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Câu 3: Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn nào? A. Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. B. Tiếng sáo diều bay đi mang theo nỗi khát khao của chúng tôi. C. Tiếng sáo diều khiến cái gì đó cứ cháy lên mãi tâm hồn chúng tôi. D. Có cái gì cứ cháy lên, cháy mãi trong tâm hồn chúng tôi. Câu 4: Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào? A. Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng. B. Ước mơ về những khoảng trời xa rộng bao la nơi có những cánh buồm nhiều màu sắc đang lướt trong gió. C. Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xin: Bay đi diều ơi! Bay đi! D. Cả A và B đúng Câu 5: Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? A. Cánh diều là kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ. B. Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp cho tuổi thơ. C. Cánh diều đem đến bao niềm vui cho tuổi thơ. D. Cánh diều mang theo hình bóng những người thân yêu. Câu 6: Ý nghĩa bài văn Cánh diều tuổi thơ? A. Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời. B. Cánh diều mang theo những ước vọng xa xăm, được đặt chân tới khám phá những vùng đất mới của đám trẻ mục đồng. C. Cánh diều chất chứa những suy tư nỗi buồn của đám trẻ mục đồng già dặn trước tuổi.
  2. D. Nỗi băn khoăn, lo lắng về cuộc sống mưu sinh của đám trẻ mục đồng mỗi khi nhìn theo cánh diều tuổi thơ. Câu 7: Mẹ bảo tuổi ngựa tính nết thế nào? A. Mẹ bảo tuổi ấy sinh ra là để thuộc về hoa cỏ mây trời. B. Mẹ bảo tuổi ấy không chịu ở yên một chỗ, tuổi ấy là tuổi thích đi. C. Mẹ bảo tuổi ấy là tuổi cần được che chở bảo vệ. D. Mẹ bảo tuổi ấy là tuổi sinh ra để làm thủ lĩnh. Câu 8: "Ngựa con" theo ngọn gió rong chơi những đâu? A. "Ngựa con" sẽ "phi" theo bao ngọn gió - gió xanh, gió hồng, gió đen B. "Ngựa con" sẽ tới những miền đất lạ: miền trung du, vùng đất đỏ, vùng đại ngàn, triền núi đá. C. Cả A và B đúng D. Cả A và B sai Câu 9: Trong khổ thơ cuối, "ngựa con" nhắn nhủ mẹ điều gì? A. “Ngựa con” đi chơi không nhớ đường về với mẹ. B. “Ngựa con” đi chơi bị cách núi rừng, cách sông, cách biển nên không về được với mẹ. C. "Ngựa con" nhắn nhủ với mẹ rằng, tuy cách núi, cách rừng, cách sông, cách biển, nhưng "Ngựa con" vẫn nhớ đường để " tìm về với mẹ" Câu 10: Ý nghĩa bài thơ Tuổi Ngựa? A. Tuổi Ngựa là tuổi mơ mộng, thích bay nhảy và du ngoạn. B. Những đứa trẻ tuổi Ngựa mang trong mình tâm hồn rộng mở, khát khao tìm hiểu và giao hòa với thiên nhiên. C. Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ. D. Tuổi Ngựa là tuổi đi, thích bay nhảy, khao khát tự do và ưa khám phá những vùng đất mới. II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn: 1. Chính tả: Nghe – viết: Cánh diều tuổi thơ (Từ đầu đến những vì sao sớm.) SGK trang 146 a) Tìm tên các đồ chơi hoặc trò chơi: - Chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch:..................................................................... ................................................................................................................................. - Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã: ........................................................... ................................................................................................................................. b) Miêu tả một trong các đồ chơi hoặc trò chơi nói trên: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 2. Luyện từ và câu: MRVT: Đồ chơi – Trò chơi, Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi: * Ghi nhớ: SGK trang 152 a) Kể tên đồ chơi, trò chơi: - Dành cho bạn gái:.................................................................................................. 2
  3. - Dành cho bạn trai: ................................................................................................. - Dành cho cả bạn trai và bạn gái: ........................................................................... - Dành cho tập thể: .................................................................................................. b) Kể tên trò chơi, đồ chơi: - Có ích: ................................................................................................................... - Có hại: ................................................................................................................... - Dân gian: ............................................................................................................... - Hiện đại:................................................................................................................ c) Tìm các từ ngữ miêu tả tinh cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. d) Khi hỏi chuyện người khác, cần giữ phép lịch sự như thế nào? A. Cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi. B. Cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác. C. Cần yêu cầu người khác ngay khi mình có mong muốn. D. Cả A và B đúng e) Để hỏi cô giáo có cuốn Quê nội không, em dùng câu hỏi nào dưới đây? A. Cô ơi, cô có cuốn Quê nội của Võ Quảng không? B. Cô có cuốn Quê nội không? C. Thưa cô, cô có cuốn Quê nội của Võ Quảng không ạ? D. Thưa cô, cô có thể cho em mượn cuốn Quê nội của Võ Quảng không ạ? g) Đặt câu hỏi thể hiện thái độ lịch sự trong mỗi tình huống sau: - Em hỏi một người lớn tuổi về đường đi: ................................................................................................................................. - Em hỏi mẹ để biết tối nay THVL chiếu phim gì: ................................................................................................................................. 3. Tập làm văn: Luyện tập miêu tả đồ vật, Quan sát đồ vật * Ghi nhớ: SGK trang 154 Cho đề bài: Miêu tả món đồ chơi mà em yêu thích nhất. - Ghi lại những quan sát về món đồ chơi đó: ......................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. - Lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi mà em đã chọn: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 3
  4. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. BÀI ÔN TẬP TOÁN - LỚP 4 (Tuần 15) A/ CHIA SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0: ❖ Các em mở sách giáo khoa trang 80. ❖ Xem kĩ bài mẫu : 320: 40= ? 32000: 400= ? Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là chữ số 0, ta có thể cùng xóa một, hai, ba... chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như thường. Bài 1/ 80: Tính a) 420: 60=....... 4500: 500=....... b) 85000: 500=....... 92000: 400=....... Bài 2/ 80: HS tự làm vào vở Bài 3/ 80: Người ta dự định xếp 180 tấn hàng lên toa xe lửa. Hỏi: a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần mấy xe toa loại đó? b) Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần mấy xe toa loại đó? Bài giải ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. B/ CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ: ❖ Các em mở sách giáo khoa trang 81. ❖ Xem kĩ bài mẫu : a) 672 : 21= ? b) 779 : 18 = ? Bài 1/ 81: Đặt tính rồi tính 469: 67 397 : 56 ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Bài 2/81: Người ta xếp đều 240 bộ bàn ghế vào 15 phòng học. Hỏi mỗi phòng xếp được bao nhiêu bộ bàn ghế? Bài giải ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Bài 3/81. Tìm x a) X x 34 = 74 b) 846 : x = 18 ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. C/ CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( tiếp theo) ❖ Các em mở sách giáo khoa trang 82; 83. 4
  5. ❖ Xem kĩ bài mẫu: 8192: 64=? 1154: 62=? (Trang 82) 10105: 43= ? 26345: 35=? (Trang 83) Bài 1/82-84. Đặt tính rồi tính: 4674: 82 2488: 35 23576: 56 31628: 48 ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Bài 2/82. Người ta đóng gói 3500 bút chì theo từng tá ( mỗi tá gồm 12 cái). Hỏi đóng gói được nhiều nhất bao nhiêu tá bút chì và còn thừa mấy bút chì? Bài giải: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Bài 3/82. Tìm x: a) 75 x x = 1800 b) 1855 : x = 35 ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Bài 2/84. Một vận động viên đua xe đạp trong 1 giờ 15 phút đi được 38 km 400m. Hỏi trung bình mỗi phút người đó đi được bao nhiêu mét? Bài giải ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. BÀI ÔN TẬP KHOA HỌC - LỚP 4 (Tuần 15) Bài 29: Tiết kiệm nước Bài 30: Làm thế nào để biết có không khí (SGK trang 60, 62) Câu 1: Quan sát các hình trang 60, 61 SKG và hoàn thành bảng sau (theo mẫu): Hình Nội dung hình Nên thực Không hiện nên thực hiện 1 Khóa vòi nước, không để nước chảy tràn. X 2 ....................................................................... ....................................................................... 3 ....................................................................... 5
  6. ....................................................................... 4 ....................................................................... ....................................................................... 5 ....................................................................... ....................................................................... 6 ....................................................................... ....................................................................... 7 ....................................................................... ....................................................................... 8 ....................................................................... ....................................................................... Câu 2: Viết chữ Đ vào ô trống trước câu trả lời đúng, chữ S vào ô trống trước câu trả lời sai. Nước sạch luôn có sẵn trong tự nhiên Nguồn nước là vô tận cứ việc dùng thoải mái Phải tốn nhiều công sức, tiền của mới sản xuất ra được nước sạch nên cần tiết kiệm nước Tiết kiệm nước là một cách bảo vệ môi trường Tiết kiệm nước vừa tiết kiệm được tiền cho bản thân, vừa để cho nhiều người khác được dùng nước sạch. Câu 3: Hoàn thành bảng sau: Thực hành Nhận xét hiện tượng Giải thích và kết luận Làm theo hình 1 ............................................. ............................................. trang 62 SGK ............................................. ............................................. Làm theo hình 2 ............................................. ............................................. trang 62 SGK ............................................. ............................................. Làm theo hình 3 ............................................. ............................................. trang 63 SGK ............................................. ............................................. Làm theo hình 4 ............................................. ............................................. trang 63 SGK ............................................. ............................................. Câu 4: Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì? A. Thạch quyển B. Khí quyển C. Thủy quyển D. Sinh quyển Câu 5: Không khí có ở đâu? A. Ở xung quanh mọi vật. B. Trong những chỗ rỗng của mọi vật. C. Có ở khắp nơi, xung quanh mọi vật và trong những chỗ rỗng của mọi vật. 6
  7. BÀI ÔN TẬP LỊCH SỬ - LỚP 4 (Tuần 15) Bài 13: Nhà Trần và việc đắp đê (SGK trang 39) Câu 1: Nhân dân ta đắp đê để làm gì? A. Chống lũ lụt. B. Chống hạn hán. C. Chống nước mặn. D. Giúp cho nông nghiệp phát triển. Câu 2: Nhà Trần đã lập ra “Hà đê sứ” để làm gì? A. Để chống lũ lụt. B. Để chống hạn hán. C. Để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê. D. Tuyển mộ người đi khẩn hoang. Câu 3: Nhà Trần đã thu được kết quả gì trong việc đắp đê? A. Nền kinh tế công nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no. B. Nền kinh tế nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no. C. Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển, đời sống nhân dân ấm no. D. Nghành khai thác khoáng sản phát triển, đời sông nhân dân ấm no.. Câu 4: Thời nhà Trần, việc đắp đê bắt đầu từ đâu? A.Từ đầu nguồn các con sông lớn đến cửa biển. B. Từ đầu làng đến cuối làng. C. Từ đầu nguồn các con suối lớn đến cửa sông. D. Từ đầu nguồn các con suối lớn đến cửa sông. Câu 5: Hãy nối cụm từ ở cột A với một cụm từ ở cột B để thành câu hoàn chỉnh khi nói về lí do nhà Trần quan tâm tới đê điều: A Nối B a) Nghề chính của nhân dân ta 1. Gây hại mùa màng. b) Để phát triển nông nghiệp 2. Là trồng lúa nước. c) Sông ngòi chằn chịt là nguồn cung cấp 3. Phải chăm lo hệ thống nước nhưng cũng thường gây ra lũ lụt. tưới tiêu. Câu 6: Điền vào chỗ trống nội dung thích hợp: Nhà Trần coi trọng việc đắp đê phòng chống .. . Nhờ vậy, nền .. phát triển, . nhân dân ấm no. Câu 7: Đến thười nhà Trần hệ thống đê đã hình thành: A. Dọc theo sông Hồng và các con sông lớn khác. B. Ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. C. Dọc theo sông Đà và các con sông lớn khác. D. Cả Đáp án A & B đều đúng. Câu 8: Vào thười gian nào, nhà Trần bắt đầu mở rộng việc đắp đê? Nhà Trần được gọi là gì? A. 1226/ Triều đại đắp đê. B. 1226/ Triều đại nông nghiệp. 7
  8. C. 1248/ Triều đại nông nghiệp. D. 1248/ Triều đại đắp đê. BÀI ÔN TẬP ĐỊA LÍ - LỚP 4 (Tuần 15) Bài 14: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (Tiếp theo) (SGK trang 106) Câu 1: Hãy kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ mà em biết Điền dấu x vào ô ý lựa chọn của em: Đồ gỗ Đồng Kị Gốm sứ Bát Tràng Chiếu cói Kim Sơn Lụa Vạn Phúc Chạm bạc Đồng Sâm Tất cả các ý trên Câu 2: Sản phẩm chủ yếu của các làng nghề truyền thống là gì? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Câu 3: Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. MÔN ÂM NHẠC_LỚP BỐN (Tuần 15) 1. Em hát kết hợp gõ đệm theo phách bài hát " Em hát gọi mặt trời " SGK Âm nhạc 4 trang số 49 (chú ý gõ vào những ca từ có đánh dấu x phía dưới). Em hát gọi mặt trời lên cho mùa xuân về trên cánh đồng. x x x x x x xx Em hát gọi mặt trời lên cho cây lúa mau trổ bông. x x x x x x x x Em hát qua bao đồi nương hòa tiếng chiêng với tiếng cồng. x x x x x x xx Lúa theo chân người đến nghe buôn làng mở hội ngày mùa. x x x x x x xxxx MÔN KĨ THUẬT LỚP 4 TUẦN 12,13 Bài 8: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN Em hãy chọn và tự làm sản phẩm. 8
  9. NỘI DUNG MÔN TIN HỌC LỚP BỐN (Tuần 15) Chủ đề 3: Soạn thảo văn bản Bài 1: Những gì em đã biết - Bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (Sách giáo khoa trang 54, 55) - Bài tập 5 (Sách giáo khoa trang 55) – Hướng dẫn: Sử dụng phần mềm Microsoft Word để soạn thảo văn bản theo mẫu, lưu bài với tên Ôn tập. NỘI DUNG MÔN THỂ DỤC LỚP BỐN (tuần 15) Học sinh xem tranh và lời dẫn tập ở nhà Bài 3: Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau Học sinh xem lời dẫn tập ở nhà Gồm 3 bước BƯỚC 1: So dây Cách thực hiện: hai tay cầm 2 đầu dây, chân thuận đặt lên dây, kéo 2 đầu dây sao cho độ dài dây ngang vai là thích hợp. BƯỚC 2: Chao dây: Cách thực hiện: hai tay cầm đầu dây chụm lại sau đó quay dây sang phải, quay dây sang trái, chủ động quay bằng cổ tay theo hình số 8. BƯỚC 3: Quay dây và bật nhảy: Cách thực hiện: quay dây từ cao xuống thấp, từ trước ra sau,khi dây gần chạm đất thì chân trước co nhảy qua dây sau đó chân sau bật nhẹ cho dây đi qua, cứ thế nhảy nhiều lần sao cho k vướn dây vào chân. Lưu ý: khi nhảy tiếp đất bằng nửa mũi chân trước nhẹ nhàng, quay dây linh hoạt bằng cổ tay: Số lần nhảy: 30 đến 40 nhịp rồi nghỉ mệt. nhảy vừa phải theo sức khỏe là phù hợp. nếu vướn dây thực hiện lại 3 bước. MÔN MĨ THUẬT LỚP 4 TUẦN 14,15 Bài: Ngày tết, lễ hội mùa xuân 1. Tìm hiểu: Quan sát hình sách giáo khoa trang 35 trả lời các câu hỏi sau: 2. Cách thực hiện: Quan sát sách giáo khoa trang 36 3. Thực hành: Em hãy vẽ màu vào bức tranh có chủ đề ngày tết lễ hội mùa xuân. 9
  10. Tiếng Anh 4: Smart Start 4 Sách bài học: student’s book trang 44: theme 4 - Lesson 2( tuần 15) 1. Nội dung 1: Từ vựng. Yêu cầu học tập: - Nhận ra chữ tiếng Anh ở cột 1, - Nhìn vào cột cách đọc ở cột 2 và đọc thành tiếng. - Nhớ nghĩa tiếng Việt của từng chữ tiếng Anh Tiếng Anh Hướng dẫn đọc Nghĩa tiếng Việt Pants Pan s Quần dài Socks Sót k s Vớ t-shirt Tí sợt Áo thun Shoes Su s Đôi giầy Sneakers S níc kơ s Giầy thể thao cap kháp nón 2. Nội dung 2: Câu Yêu cầu học tập: - Hỏi đáp 10
  11. What are you wearing? I’m rearing a white dress What’s he wearing? He’s wearing green shorts What are you wearing? I’m rearing a white dress Wat a diu wé ring Am w é ring ờ wai t drét s Bạn đang mặc trang phục gì? Mình đang mặc đầm trắng What’s he wearing? He’s wearing green shorts Wat s hi wé ring Hi s wé ring g rin sót s Anh ấy đang mặc trang phục gì Anh ấy đang mặc quần ngắn xanh lá - Thay thế các từ khác để thực hành. What are you wearing? I’m rearing . What’s he wearing? He’s wearing .. 3. Nội dung 3: luyện viết từ vựng Yêu cầu học tập: - Viết 5 hàng mỗi từ tiếng Anh vào vở (sử dụng 1 quyển tập riêng dành cho luyện viết tiếng Anh cho cả năm học) 4. Nội dung 4: bài tập theme 4 – lesson 2. (workbook) Hết! Chúc các em vui học! 11