Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 4 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Long Mỹ
Bạn đang xem tài liệu "Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 4 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Long Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_hoc_on_tap_covid_19_lop_4_tuan_14_truong_tieu_hoc_long_m.docx
Nội dung text: Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 4 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Long Mỹ
- TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG MỸ Website trường: c1longmy.vinhlong.edu.vn Họ và tên: ...............................................................Lớp: Bốn BÀI ÔN TẬP TIẾNG VIỆT - LỚP 4 (Tuần 14) I. Đọc hiểu: * Đọc thầm bài “Chú Đất Nung”, “Chú Đất Nung (tiếp theo)”. Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Cu Choắt có những đồ chơi gì? A. Chú bé Đất. B. Chàng kị sĩ và nàng công chúa. C. Cả hai ý trên đều đúng. Câu 2: Cu Choắt được tặng nàng công chúa và chàng kị sĩ nhân dịp nào? A. Nhân dịp Tết Trung Thu. B. Nhân dịp sinh nhật. C. Nhân dịp Năm học mới. Câu 3: Cu Choắt bỏ chàng kị sĩ và nàng công chúa vào đâu? A. Bỏ vào một cái tráp hỏng. B. Bỏ vào một cái lọ thuỷ tinh. C. Bỏ vào một cái chum vỡ. Câu 4: Câu nói nào của ông Hòn Rấm giúp chú bé Đất không thấy sợ lửa nữa? A. Sao chú mày nhát thế? B. Đất có thể nung trong lửa kia mà. C. Đã là người thì phải dám xông pha, làm được nhiều việc có ích. Câu 5: Chi tiết “nung trong lửa” mang ý nghĩa gì? A. Gian khổ và thử thách. B. Rèn luyện trong gian khổ, vượt qua thử thách để mạnh mẽ và cứng rắn hơn. C. Chịu được sức nóng của lửa. Câu 6: Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Câu 7: Con chuột đã làm gì? A. Cạy nắp lọ, tha chàng kị sĩ đi mất. B. Cạy nắp lọ, tha nàng công chúa và cái lầu đi mất. C. Cả hai ý trên đều đúng. Câu 8: Chú Đất Nung đã làm gì để giúp hai người bột? A. Nhảy xuống ngòi, vớt lên bờ, phơi nắng cho se bột lại. B. Nhảy xuống ngòi, vớt lên bờ, cời đống ấm ra sưởi cho hai người bột. C. Nhảy xuống ngòi, vớt lên bờ và ôm vào lòng, sưởi ấm cho hai người bột. Câu 9: Dòng nào dưới đây là lời của hai người bột nói với Đất Nung khi tĩnh lại? A. Vì các đằng ấy ở trong lọ thuỷ tinh mà. B. Thế mà mình vừa mới chìm xuống nước đã vữa ra. C. Ôi, chính anh đã cứu chúng tôi đấy ư? Sao trông anh khác thế?
- Câu 10: Chọn lời khuyên phù hợp nhất rút ra từ truyện Chú Đất Nung? A. Đừng nên mạo hiểm. B. Phải biết chịu đựng gian khổ. C. Phải qua thử thách người ta mới vững vàng và sẽ làm được nhiều việc có ích. II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn: 1. Chính tả: Nghe – viết: Chiếc áo búp bê (SGK trang 135) a) Điền vào chỗ trống s hoặc x: Dòng .......ông cứ chảy quanh co dọc những núi cao .......ừng .......ững. Dọc .......ườn núi, những cây to mọc giữa những bụi lúp .......úp nom .......a như những cụ già vung tay hô đám con cháu tiến về phía nam. (Theo Võ Quảng) b) Điền vào chỗ trống vần và tiếng chứa ât hoặc âc: a) b........ ngờ c) quả g....... đ) t....... b......... g) ch...... lượng b) phảng ph.......... d) gió b....... e) l....... c.......... h) thân m.......... 2. Luyện từ và câu: Luyện tập về câu hỏi; Dùng câu hỏi vào mục đích khác * Ghi nhớ: SGK trang 142 a) Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm dưới đây: - Hăng hái nhất và khỏe nhất là bác cần trục. ................................................................................................................................. - Trước giờ học, chúng em thường rủ nhau ôn bài cũ. ................................................................................................................................. - Bến cảng lúc nào cũng đông vui. ................................................................................................................................. - Bọn trẻ xóm em hay thả diều ngoài chân đê. ................................................................................................................................. b) Tìm từ nghi vấn trong các câu hỏi dưới đây: - Có phải chú bé Đất trở thanh chú Đất Nung không? ................................................................................................................................. - Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung, phải không? ................................................................................................................................. - Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung à? ................................................................................................................................. c) Những câu hỏi trong đoạn thơ sau của Tố Hữu dùng làm gì? Vì sao ngày một thanh tân? Vì sao người lại mến thân hơn nhiều? Vì sao cuộc sống ta yêu Mỗi giây mỗi phút, sớm chiều thiết tha? Vì sao mỗi hạt mưa sa Mỗi tia nắng rọi cũng là tình chung? Xuân vui ca múa mọi vùng Bắc Nam đâu cũng anh hùng vì sao? A. Để hỏi điều chưa biết. B. Để tỏ thái độ khen chê. C. Thể hiện một mong muốn. D. Để khẳng định điều mình nói và tình cảm của bản thân. 2
- 3. Tập làm văn: Thế nào là miêu tả?; Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật. * Ghi nhớ: SGK trang 140, 145 a) Trong bài văn miêu tả cái cặp sách có các nội dung sau: A. Nêu suy nghĩ, tình cảm (của mình) đối với cái cặp. B. Tả bao quát. C. Nêu công dụng của từng bộ phận. D. Nêu công dụng chung của cái cặp. Đ. Tả từng bộ phận với các đặc điểm nổi bật. E. Giới thiệu cái cặp như một người bạn thân thiết. Xác định nội dung của mỗi phần bằng cách xếp các ý A, B, C... vào các phần Mở bài: .................................................................................................................... Thân bài:.................................................................................................................. Kết bài: .................................................................................................................... b) Ở phần thân bài tả cái trống trường, một bạn học sinh đã viết: Anh chàng trống này tròn như cái chum, lúc nào cũng chễm chệ trên một cái giá gỗ kê ở trước phòng bảo vệ. Mình anh ta được ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn, nở ở giữa, khum nhỏ lại hai đầu. Ngang lưng quấn hai vành đai to bằng con rắn cạp nong, nom rất hùng dũng. Hai đầu trống bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ, căng rất phẳng. Sáng sáng đi học tới gần trường, nghe thấy tiếng ồm ồm giục giã “Tùng! Tùng! Tùng!” là chúng tôi rảo bước cho kịp giờ học. Vào những lúc tập thể dục, anh trống lại “cầm càng” cho chúng tôi theo nhịp “Cắc, tùng! Cắc, tùng!” đều đặn. Khi anh ta”xả hơi” một hồi dài là lúc chúng tôi cũng được “xả hơi” sau một buổi học. Em hãy: - Tìm câu văn tả bao quát cái trống ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. - Nêu tên những bộ phận của cái trống được miêu tả ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. - Tìm những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. - Viết thêm phần mở bài và kết bài để thành bài văn hoàn chỉnh ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 3
- BÀI ÔN TẬP TOÁN - LỚP 4 (Tuần 14) A/ CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ: ❖ Các em mở sách giáo khoa trang 76. ❖ Xem kĩ bài mẫu : Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: ( 35 + 21) : 7 và 35: 7+ 21: 7 Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau. Bài 1/76: a) Tính bằng hai cách: ( 15 + 35) : 5 ( 80 + 4) : 4 ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. b) Tính bằng hai cách theo mẫu: Mẫu: 12 : 4 + 20 : 4 =? Cách 1: 12 : 4 + 20 : 4= 3 + 5 = 8 Cách 2: 12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20) : 4 = 32 : 4 = 8 18 : 6 + 24 : 6 60: 3 + 9 : 3 ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Bài 2/76: HS tự làm bài vào vở Bài 3/76: Lớp 4 A có 32 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Lớp 4 B có 28 học sinh cũng chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Hỏi có tất cả có bao nhiêu nhóm? Bài giải ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. B/ CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ: ❖ Các em mở sách giáo khoa trang 77. ❖ Xem kĩ bài mẫu : a) 128472: 6 b) 230859: 5 4
- Bài 1/77: Đặt tính rồi tính: a) 278157 : 3 304968 : 4 408090 : 5 ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. b) 158735 : 3 475708 : 5 301849 : 7 ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Bài 2/77: Người ta đổ đều 128 610 lít dầu vào 6 bể. Hỏi mỗi bể đó có bao nhiêu lít dầu? Bài giải ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Bài 3/77: Người ta xếp 187 250 cái áo vào các hộp, mỗi hộp 8 áo. Hỏi có thể xếp được vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa mấy cái áo? Bài giải ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. C/ CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH - CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ ❖ Các em mở sách giáo khoa trang 78-79. ❖ Xem kĩ bài mẫu : • Tính và so sánh giá trị của các biểu thức: (Trang 78) 24 : ( 3 X 2) 24 : 3 : 2 24: 2 : 3 Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia. 5
- • Tính và so sánh giá trị của các biểu thức (Trang 79) a) (9 x 15) : 3 9 x (15 : 3) (9 : 3) x 15 b) (7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3) Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. Bài 1/78: Tính giá trị biểu thức: a) 50: (2 x 5) b) 72: (9 x 8) c) 28: (7 x 2) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Bài 2/78: Chuyển mỗi phép chia sau đây thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính( theo mẫu): Mẫu: 60: 15= 60: ( 5 X 3) = 60: 5: 3 = 12 : 3 = 4 a) 80: 40 b) 150: 50 c) 80: 16 ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Bài 1/79: Tính bằng hai cách: a) (8 x 23) : 4 b) (15 x 24) : 6 ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Bài 2/79: Tính bằng cách thuận tiện: (25 x 36): 9 ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Bài 3/79: Một cửa hàng có 5 tấm vải, mỗi tấm dài 30 m. Cửa hàng đã bán được 1 số vải. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ? 5 Bài giải ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 6
- BÀI ÔN TẬP KHOA HỌC - LỚP 4 (Tuần 14) Bài 27: Một số cách làm sạch nước (SGK trang 56) Bài 28: Bảo vệ nguồn nước (SGK trang 58) Câu 1: Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp. Câu 2: Viết tác dụng của quy trình sản xuất nước sạch của nhà máy nước vào bảng sau: Các giai đoạn của quy trình sản xuất Tác dụng nước sạch 1. Trạm bơm nước đợt một 2. Dàn khử sắt và bể lắng 3. Bể lọc 4. Sát trùng 5. Bể chứa 6. Trạm bơm đợt hai Câu 3: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Sản xuất nước máy đúng quy trình sẽ: A. Chỉ khử được chất sắt có trong nước. B. Chỉ loại bỏ được những chất không tan trong nước. C. Chỉ diệt được một số vi khuẩn có hại trong nước. D. Khử được chất sắt, diệt được một số vi khuẩn có hại và loại bỏ được những chất không tan trong nước. Câu 4: Quan sát các hình trang 58, 59 SGK, hãy cho biết việc làm nào nên làm hoặc không nên làm để bảo vệ nguồn nước. Vì sao? 7
- - Hình 1:................................................................................................................... ................................................................................................................................. - Hình 2: .................................................................................................................. ................................................................................................................................. - Hình 3: .................................................................................................................. ................................................................................................................................. - Hình 4:................................................................................................................... ................................................................................................................................. - Hình 5:................................................................................................................... ................................................................................................................................. - Hình 6:................................................................................................................... ................................................................................................................................. Câu 5: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng với những việc làm để bảo vệ nguồn nước ở gia đình / địa phương em và bổ sung thêm việc làm khác vào chỗ (nếu có). Địa phương và gia đình em cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ? A. Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước như giếng nước, hồ nước đường ống dẫn nước. B. Đục phá ống nước làm cho chất bẩn thấm vào nguồn nước. C. Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu hai ngăn để phân không thấm xuống đất và làm ô nhiễm nguồn nước. D. Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung. E. Những việc làm khác: ......................................................................................... ................................................................................................................................. BÀI ÔN TẬP LỊCH SỬ - LỚP 4 (Tuần 14) Bài 12: Nhà Trần thành lập (SGK trang 37) Câu 1: Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh nào? A. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Thủ Độ B. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Quốc Toản C. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Quốc Tuấn D. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh Câu 2: Chức quan nào của nhà Trần trong coi việc đắp đê và bảo vệ đê điều? A. Khuyến nông sứ B. Đồn điền sứ C. Hà đê sứ D. Đại sứ Câu 3: Điền các từ ngữ: đến đánh, đặt chuông lớn, oan ức, cầu xin, các quan, vua vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp. Vua Trần cho ở thềm cung điện để dân khi có điều gì hoặc . Trong các buổi yến tiệc, có lúc và cùng nắm tay nhau, hát ca vui vẻ. 8
- BÀI ÔN TẬP ĐỊA LÍ - LỚP 4 (Tuần 14) Bài 13: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (SGK trang 103) Câu 1: Đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn thứ mấy của nước ta? A. Lớn thứ nhất B. Lớn thứ hai C. Lớn thứ ba Câu 2: Kể tên các cây trồng, vật nuôi có nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ. - Cây trồng: ............................................................................................................. - Vật nuôi: ............................................................................................................... ................................................................................................................................. Câu 3: Nguyên nhân làm cho đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn của nước ta là: A. Đồng bằng lớn thứ hai của cả nước B. Đất phù sa màu mỡ C. Nguồn nước dồi dào D. Người dân nhiều kinh nghiệm trồng lúa Đ. Tất cả các ý trên Câu 4: Quan sát các hình SGK trang 104, sắp xếp theo thứ tự các công việc phải làm trong sản xuất lúa gạo: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. MÔN ÂM NHẠC_LỚP BỐN (Tuần 14) 1. Em hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, theo phách Khăn quàng thắm mãi vai em. 2. Em hãy tập hát kết hợp vận động phụ họa theo nội dung Khăn quàng thắm mãi vai em. MÔN KĨ THUẬT LỚP 4 TUẦN 13,14 Bài 9: LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU Em hãy quan sát sách giáo khoa trang 29 trả lời các câu hỏi và đọc phần ghi nhớ sách giáo khoa. MÔN MĨ THUẬT LỚP 4TUẦN 13,14 Bài: Ngày tết, lễ hội mùa xuân 1.Tìm hiểu: quan sát hình sách giáo khoa trang 35 trả lời các câu hỏi sau: 2. Cách thực hiện: quan sát sách giáo khoa trang 36. 3. Thực hành: em hãy tô màu vào hình vẽ trên. 9
- NỘI DUNG MÔN TIN HỌC LỚP BỐN (Tuần 14) Bài 5: Thực hành tổng hợp - Làm bài tập 2 – Vẽ hình theo mẫu, lưu bài vẽ có tên THỰC HÀNH TỔNG HỢP. (Sách giáo khoa trang 45) Hướng dẫn: Các em sẽ vận dụng các công cụ đã học như: công cụ hình chữ nhật, hình bầu dục, đường thẳng, đường cong, công cụ tô màu , sử dụng công cụ chọn và sao chép để vẽ đồng hồ, ông già noel và lâu đài rồi lưu vào thư mục trên máy tính với tên THUC HANH TONG HOP. NỘI DUNG MÔN THỂ DỤC LỚP BỐN (tuần 14) Học sinh xem tranh và lời dẫn tập ở nhà Bài 7: Học nhảy dây kiểu chân trước chân sau Học sinh xem lời dẫn tập ở nhà GỒM 3 BƯỚC: Bước 1: so dây; Bước 2: chao dây; Bước 3: quay dây và bật nhảy. 10
- Bước 1: SO DÂY Hai tay cầm đầu dây, chân thuận đặt lên dây. Kéo căng dây sao cho độ dài của dây tới ngang vai là phù hợp. Lưu ý. Nếu dây dài hơn vai phải thâu dây ngắn lại để khi nhảy k bị vướn dây Bước 2: CHAO DÂY Cách thực hiện: hai tay cầm đầu dây chụm lại sau đó quay dây sang phải, quay dây sang trái, chủ động quay bằng cổ tay theo hình số 8 Bước 3: QUAY DÂY VÀ BẬT NHẢY Cách thực hiện: quay dây từ cao xuống thấp, từ trước ra sau,khi dây gần chạm đất thì chân trước co nhảy qua dây sau đó chân sau bật nhẹ cho dây đi qua, cứ thế nhảy nhiều lần sao cho k vướn dây vào chân. Lưu ý: khi nhảy tiếp đất bằng nửa mũi chân trước nhẹ nhàng, quay dây linh hoạt bằng cổ tay: Số lần nhảy: 20 đến 30 nhịp rồi nghỉ mệt. nhảy vừa phải theo sức khỏe là phù hợp. nếu vướn dây thực hiện lại 3 bước. Tiếng Anh 4: Smart Start 4 Sách bài học: student’s book trang 42: theme 4 - Lesson 1 (tuần 14) 1. Nội dung 1: Từ vựng. Yêu cầu học tập: - Nhận ra chữ tiếng Anh ở cột 1, - Nhìn vào cột cách đọc ở cột 2 và đọc thành tiếng. - Nhớ nghĩa tiếng Việt của từng chữ tiếng Anh Tiếng Anh Hướng dẫn đọc Nghĩa tiếng Việt Shirt Sớt Áo sơ mi Shorts Sót s Quần sọt Dress D rét s Áo đầm Skirt S khớt Váy Blouse B lao s Áo kiểu clothes C lâu s Trang phục 2. Nội dung 2: Câu Yêu cầu học tập: - Hỏi đáp What color is your shirt? It’s orange What color are your shorts? They’re blue 11
- What color is your shirt? It’s orange Wat khó lơ is do sớt It s ó rin ch Áo sơ mi của bạn màu gì? Nó màu cam What color are your shorts? They’re blue Wat khó lơ a do sót Đe b lu Quần sọt của bạn màu gì? Nó màu xanh nước biển - Thay thế các từ khác để thực hành. What color is your ..? It’s . What color are your ? They’re .. 3. Nội dung 3: luyện viết từ vựng Yêu cầu học tập: - Viết 5 hàng mỗi từ tiếng Anh vào vở (sử dụng 1 quyển tập riêng dành cho luyện viết tiếng Anh cho cả năm học) 4. Nội dung 4: bài tập theme 4 – lesson 1. (workbook) Hết! Chúc các em vui học! 12