Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 3 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Long Mỹ
Bạn đang xem tài liệu "Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 3 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Long Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_hoc_on_tap_covid_19_lop_3_tuan_9_truong_tieu_hoc_long_my.docx
Nội dung text: Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 3 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Long Mỹ
- TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG MỸ Website trường: c1longmy.vinhlong.edu.vn Họ và tên:...............................................................Lớp: Ba NỘI DUNG HỌC TẬP LỚP 3 _TUẦN 9 MÔN TOÁN GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG I. KIẾN THỨC MỚI: 1) Làm quen với góc - Hai kim đồng hồ ở mỗi hình trên tạo thành góc. Kết luận: - Góc được tạo bởi hai đường thẳng có chung góc. - Góc được tạo bởi 2 cạnh gặp nhau tại 1 điểm. Điểm đó gọi là đỉnh. 2) Góc vuông, góc không vuông A M C O B P N E D Góc vuông Góc không vuông đỉnh Góc không vuông đỉnh đỉnh O, cạnh OA, OB P, cạnh PM, PN. E, cạnh EC, ED. Lưu ý: Khi đọc góc vuông, góc không vuông ta đọc tên đỉnh rồi lần lượt đến hai cạnh của góc đó. 3) Ê ke Đây là góc vuông H G của Ê ke Cái ê ke I K P H 1
- * Cách sử dụng Ê ke: - Đặt đỉnh góc vuông của thước ê ke và một cạnh trùng với đỉnh và một cạnh của góc cần kiểm tra. - Xét cạnh còn lại của góc. + Nếu cạnh còn lại của thước trùng với cạnh còn lại của góc cần kiểm tra thì đó là góc vuông. + Ngược lại, góc đó là góc không vuông. II. THỰC HÀNH Bài 1. a) Dùng ê ke để nhận biết góc vuông của hình bên rồi đánh dấu góc vuông (theo mẫu). B b) Dùng ê ke để vẽ: - Góc vuông đỉnh O; cạnh OA, OB (theo mẫu). - Góc vuông đỉnh M; cạnh MC, MD. O A Bài 2. Trong các hình dưới đây: A D E P Q Đ â E M y D là a) Tên đỉnh và cạnhg các góc vuông: ó b) Nêu tên đỉnh và cạnh các góc không vuông: .. c v 2 u ô n g c ủ a Ê k e
- Bài 3. Trong hình tứ giác MNPQ, góc nào là góc vuông? Góc nào là góc không vuông? G N - Góc vuông: .. - Góc không vuông: ... H B Bài 4. Dùng ê ke vẽ góc vuông biết đỉnh và một cạnh cho trước. A B O Bài 5. Dùng ê ke kiểm tra trong mỗi hình sau có mấy góc vuông: Bài 6. Hai miếng bìa nào có thể ghép với nhau được 1 góc vuông như hình A hoặc hình B. Bài 7. Em hãy nêu một số đồ vật có chứa góc vuông. ..... 3
- ĐỀ - CA - MÉT. HÉC - TÔ - MÉT I. KIẾN THỨC MỚI: * Đề - ca - mét là một đơn vị đo độ dài. Đề - ca - mét viết tắt là: dam. 1dam = 10m * Héc - tô - mét là một đơn vị đo độ dài. Héc - tô - mét viết tắt là: hm. 1hm = 100m 1hm = 10dam II. THỰC HÀNH Bài 8. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1hm = m 1m = dm 1dam = m 1m = cm 1hm = .dam 1cm = mm 1km = m 1m = . mm Bài 9. a) 4dam = .m Nhận xét: 4dam = 1dam × 4 = 10m × 4 = 40m b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu): Mẫu: 4dam = 40m 8hm = 800m 5dam = m 9hm = m 6dam = m 7hm = m 8dam = m 3hm = m 4
- BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. KIẾN THỨC MỚI: Lớn hơn mét Mét Nhỏ hơn mét km hm dam m dm cm mm 1km = 10hm 1hm = 10dam 1dam = 10m 1m = 10dm 1dm = 10cm 1cm = 10mm 1mm 1km = 1000m 1hm = 100m 1m = 100cm 1dm = 100mm 1m = 1000mm II. THỰC HÀNH: Bài 10. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1km = hm 1m = . dm 1km = m 1m = mm 1hm = dam 1dm = . cm 1hm = m 1dam = m Bài 11. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 7hm = m 9m = . dm 6hm = m 5m = mm 8dam = m 5dm = . cm 4dam = m 2dm = m Bài 12. a) Đoạn thẳng AB đo được 1m A B và 9cm, viết tắt là 1m 9cm, đọc là một mét chín xăng - ti - mét. 1m 9cm b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu): 3m 2dm = 32dm Hướng dẫn: 5m 6dm = .. dm 3m = 30dm 7m 4dm = .. dm 3m 4dm = 30dm + 4dm = 34dm 3m 6cm = .. cm 3m = 300cm 9m 4cm = .. cm 3m 4cm = 300cm + 4cm = 304cm 5
- Bài 13. Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm cho thích hợp: Hướng dẫn: 6m 3cm .. 6m Ta đổi 6m 3cm = 603cm 6m = 600cm Vậy 6m 3cm > 6m 6m 3cm .. 6m 8m 9cm . 890cm 4m 5dm . 45dm 3m 4dm 34dm 7m 7cm . 8m 2m 8cm .. 300m --HẾT-- MÔN TIẾNG VIỆT - ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I I. Luyện đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng: - Ôn luyện các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 8 và trả lời các câu hỏi theo nội dung bài đọc SGK. TV3 Tập 1. - Đọc bài : “Mùa hoa sấu” ( Ôn tập tiết 8. SGK/ Trang 73) và khoanh vào đáp án đúng. II. Em hãy kể lại một câu chuyện đã học từ tuần 1 đến tuần 8 mà em thích (Em tự kể cho người thân nghe). III. Chính tả: Nghe – viết bài: “Gió heo may” (SGK TV3 - Tập 1, trang 70) (phụ huynh đọc cho các em viết). . Câu 1. Chọn và gạch chân từ thích hợp trong ngoặc đơn để bổ sung ý nghĩa cho các từ in đậm: 6
- Mỗi bông hoa cỏ may như một cái tháp (xinh xắn, lộng lẫy) nhiều tầng. Trên đầu mỗi bông hoa lại đính một hạt sương. Khó có thể tưởng tượng bàn tay (tinh khôi, tinh xảo) nào có thể hoàn thành hàng loạt công trình đẹp đẽ, (tinh tế, to lớn) đến vậy. Câu 2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn (đỏ thắm, trắng tinh, xanh non, vàng tươi, rực rỡ) điền vào chỗ chấm để bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ in đậm. Xuân về, cây cỏ trải một màu ........................... . Trăm hoa đua nhau khoe sắc. Nào chị hoa huệ ......................., chị hoa cúc ....................... chị hoa hồng ............................, bên cạnh cô em vi-ô-lét tím nhạt mảnh mai. Tất cả đã tạo nên một vườn xuân .......................................................... IV. Luyện từ và câu: Câu 3. Ghi lại tên các sự vật được so sánh với nhau trong những câu sau: a) Từ trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh. . ............. b) Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. . . c) Người ta thấy có con rùa lớn, đầu to như trái bưởi, nhô lên khỏi mặt nước. . Câu 4. Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn (một cánh diều, những hạt ngọc, tiếng sáo) thích hợp với mỗi ô trống để tạo thành hình ảnh so sánh: a) Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như .............................................. b) Tiếng gió rừng vi vu như ............................................................................. c) Sương sớm long lanh tựa như ...................................................................... Câu 5. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm dưới đây: Hướng dẫn: * Ví dục 1: Chúng em là học sinh trường Tiểu học Long Mỹ Ai là học sinh trường Tiểu học Long Mỹ? (Thay cụm từ “Chúng em” bằng cùm từ “Ai” và cuối câu có dấu chấm hỏi?) * Ví dụ 2: Mẹ em là giáo viên tiểu học. Mẹ em là gì? 7
- (Thay cụm “là giáo viên tiểu học” bằng cụm từ “là gì?” và cuối câu có dấu chấm hỏi) a) Em là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường. b) Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập. Câu 6. Đặt 3 câu theo mẫu Ai là gì? Mẫu câu “Ai là gì? - Giới thiệu về sự vật Ví dụ: Bố em là thợ điện. Câu 7. Đặt 3 câu theo mẫu Ai làm gì ? Mẫu câu “Ai làm gì? - Nói về hoạt động của sự vật. Ví dụ: Chúng em học trực tuyến môn Tiếng Việt. Câu 8. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm dưới đây: Hướng dẫn: * Ví dục 1: Con ngựa chạy rất nhanh. Ai là học sinh trường Tiểu học Long Mỹ? (Thay cụm từ “Con ngựa” bằng cùm từ “Con gì?” và cuối câu có dấu chấm hỏi?). * Ví dụ 2: Bà và em chăm sóc hoa trong vườn. Mẹ em là gì? (Thay cụm “chăm sóc hoa trong vườn” bằng cụm từ “làm gì?” và cuối câu có dấu chấm hỏi). 8
- a) Ở câu lạc bộ, chúng em chơi cầu lông, đánh cờ, học hát và múa. b) Em thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ. Câu 9. Em có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong những câu sau: a) Hằng năm cứ vào đầu tháng 9 các trường lại khai giảng năm học mới. b) Sau ba tháng hè tạm xa trường,chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy gặp bạn. c) Đúng tám giờ trong tiếng Quốc ca hùng tráng lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ. Câu 10. Giải ô chữ: a) Có thể điền những từ ngữ nào vào các ô trống ở từng dòng dưới đây? Gợi ý: Tất cả các từ ngữ đều bắt đầu bằng chữ T. - Dòng 1: Cùng nghĩa với thiếu nhi. - Dòng 2: Đáp lại câu hỏi của người khác. - Dòng 3: Người làm việc trên tàu thủy. - Dòng 4: Tên của một trong Hai Bà Trưng. - Dòng 5: Thời gian sắp tới (trái nghĩa với quá khứ). - Dòng 6: Trái nghĩa với khô héo (nói về cây cối). - Dòng 7: Cùng nghĩa với cộng đồng (tập ). - Dòng 8: Dùng màu làm cho tranh thêm đẹp. 1 T R Ẻ E M 2 3 4 5 6 7 8 9
- b) Từ mới xuất hiện ở dãy ô chữ in màu: V. Tập làm văn: a) Em hãy hoàn thành đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường (xã, quận, huyện) theo mẫu sau: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ., ngày tháng . năm 20 . ĐƠN XIN THAM GIA SINH HOẠT CÂU LẠC BỘ Kính gửi: Ban chủ nhiệm Câu lạc bộ Thiếu nhi xã . Em tên là: .. Ngày sinh : .. Nam (nữ): .. Địa chỉ: .. Học sinh lớp: . Trường Tiểu học: Em làm đơn này đề nghị Ban chủ nhiệm cho em được tham gia sinh hoạt Câu lạc bộ thiếu nhi phường (xã, quận, huyện) .. Em xin hứa thực hiện đúng nội quy của Câu lạc bộ. Em xin trân trọng cảm ơn. Người làm đơn b) Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân của em đối với em. Gơi ý: 1) Người em muốn kể là ai? (ông, bà, bố, mẹ, anh, chị ) 2) Tình cảm của bố (mẹ) dành cho em như thế nào? 3) Những hành động, cử chỉ hay câu nói nào của bố (mẹ) khiến em nhớ nhất? 4) Em mong muốn bản thân sẽ làm gì để đền đáp lại tình yêu thương của bố (mẹ)? 10
- . . . . . . . . . . . . . . . . MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE Câu 1. Dựa vào kiến thức đã học em hãy hoàn thành bảng sau: Hình vẽ Tên cơ quan Chức năng Cách giữ vệ sinh 11
- Hình vẽ Tên cơ quan Chức năng Cách giữ vệ sinh Câu 2. Em hãy vẽ tranh vận động và tuyên truyền mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như: thuốc lá, rượu, ma túy. 12
- MÔN ĐẠO ĐỨC BÀI 5: CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN * Nội dung: Khi bạn có chuyện buồn, cần động viên, an ủi hoặc giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng của mình và khi chia sẻ với bạn chúng ta nên thể hiện thái độ thông cảm, chân thành để bạn có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn. Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng, chung vui cùng bạn. Khi bạn có chuyện buồn, cần động viên, an ủi và giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng của mình. Cần chia sẻ vui buồn với bạn bằng những việc làm phù hợp. Bài tập 1. Đã hai ngày nay các bạn học sinh lớp 3B không thấy bạn Ân đến lớp. Đến giờ sinh hoạt của lớp, cô giáo buồn rầu báo tin: - Như các em đã biết, mẹ bạn Ân lớp ta ốm đã lâu, nay bố bạn lại mới bị tai nạn giao thông. Hoàn cảnh gia đình bạn đang rất khó khăn. Chúng ta cần phải làm gì để giúp bạn Ân vượt qua khó khăn này? * Nếu em là bạn cùng lớp với Ân, em sẽ làm gì để an ủi, giúp đỡ bạn? Vì sao? .. .. .. .. .. .. Bài tập 2. Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? a) Khi bạn em có chuyện vui. . . . b) Khi bạn em có chuyện buồn hoặc gặp khó khăn, hoạn nạn. 13
- Bài tập 3. Hãy đánh dấu x vào ☐ trước ý kiến em tán thành. ☐ Chia sẻ vui buồn cùng bạn làm cho tình bạn thêm thân thiết, gắn bó. ☐ Niềm vui, nỗi buồn là của riêng mỗi người, không nên chia sẻ với ai. ☐ Niềm vui sẽ được nhân lên, nỗi buồn sẽ được vơi đi nếu được cảm thông chia sẻ. ☐ Người không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè thì không phải là người bạn tốt. ☐ Trẻ em có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn. ☐ Phân biệt đối xử với các bạn nghèo, bạn có hoàn cảnh khó khăn là vi phạm quyền trẻ em. Bài tập 4. Điền những từ trong ngoặc đơn (chúc mừng, chung vui cùng bạn; an ủi, động viên và giúp đỡ) thích hợp vào chỗ chấm: - Khi bạn có chuyện vui, cần .................................................................. với bạn. - Khi bạn có chuyện buồn, cần........................................................................bằng những việc làm phù hợp. MÔN THỦ CÔNG ÔN TẬP: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH * Vận dụng các kỹ thuật “Gấp, cắt, dán” các sản phẩm đã học, em hãy tự làm một sản phẩm mà em thích và trưng bày sản phẩm bên dưới. --HẾT-- 14
- MÔN ÂM NHẠC_LỚP BỐN (Tuần 09) 1. Em hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, theo phách 2 bài hát Bài ca đi học, Đếm sao? 2. Em hãy tập hát kết hợp vận động phụ họa theo nội dung 2 bài hát Bài ca đi học, Đếm sao? 3. Em nêu 3 cách gõ đệm trong một bài hát mà em đã học? --HẾT-- MÔN MĨ THUẬT LỚP 3 TUẦN 8, 9 Bài: Bốn mùa 1. Tìm hiểu: các em quan sát sách giáo khoa trang 29,30 mĩ thuật 3 và trả lời các câu hỏi ghi phần trả lời và phần bên dưới: 2. Cách thực hiện: các em quan sát sách giáo khoa trang 30, 31 mĩ thuật lớp 3 và ghi cách thực hiện ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ --HẾT-- NỘI DUNG MÔN THỂ DỤC LỚP BA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG BÀI 2: Động tác vươn chân và lườn của bài TDPTC Học sinh xem tranh và lời dẫn tập ở nhà 1. Động tác chân: - TTCB: Đứng nghiêm. - Nhịp 1: Hai tay đưa sang ngang vai, bàn tay sấp đồng thời kiễng gót -Nhịp 2: Hai tay vỗ ra trước đồng thời khuỵu gối, lung thẳng -Nhịp 3: Trở về như nhịp 1. 15
- -Nhịp 4: Về tư thế nghiêm -Nhịp 5,6,7,8 thực hiện như nhịp 1,2,3,4 2. Động tác bụng - TTCB: Đứng nghiêm. - Nhịp 1: Chân trái bước sang ngang rộng bằng vai đồng thời 2 tay vỗ vào nhau trước ngực, mắt nhìn trước theo tay. -Nhịp 2: Hai tay vỗ xuống dưới gần chạm đất, cúi đầu, gối thẳng -Nhịp 3: Trở về hay tay dang ngang bàn tay ngửa -Nhịp 4: Về tư thế nghiêm -Nhịp 5,6,7,8 thực hiện như nhịp 1,2,3,4 nhưng bước chân phải sang ngang. --HẾT— NỘI DUNG MÔN TIN HỌC LỚP BA (Tuần 9) Chủ đề 2: Em tập vẽ - Bài 5: Sao chép, di chuyển chi tiết trang vẽ Câu 1: Vẽ một chiếc thuyền như hình (SGK – Trang 49), lưu bài vẽ có tên thuyền. 16
- Câu 2: Đọc các bước sao chép tiết trang vẽ (SGK – Trang 49) Bước 1: Chọn toàn bộ con thuyền vừa vẽ bằng công cụ chọn hình Bước 2: Chọn Copy để sao chép Bước 3: Chọn Paste để dán hình vào trang vẽ. Bước 4: Đưa con trỏ chuột vào vị trí bất kì trong nét đứt xung quanh hình mới. Con trỏ chuột sẽ chuyển thành hình dấu cộng, kéo thả chuột để di chuyển hình đến vị trí mới. Bước 5: Đưa con trỏ chuột vào góc bất kì trên nét đứt bao quanh hình, con trỏ chuột sẽ chuyển sang hình mũi tên hai chiều. Nhấn giữ nút trái chuột và kéo để thu nhỏ kích thước của con thuyền, sau đó thả ra để kết thúc thao tác. Câu 3: Thực hành: Sao chép chiếc thuyền. Tiếng Anh 3: Smart Start 3 Sách bài học: Student’s Book Trang 24: Theme 2- Lesson 4 1. Nội dung 1: Từ vựng Yêu cầu học tập: - Nhận ra chữ tiếng Anh ở cột 1. - Nhìn vào cột cách đọc ở cột 2 và đọc thành tiếng, chú ý các âm s ở giữa và cuối từ. - Nhớ nghĩa tiếng Việt của từng chữ tiếng Anh. 17
- Tiếng Anh Hướng dẫn đọc Nghĩa tiếng Việt open ố pân mở close K lôx đóng ask átx kh hỏi answer án xơ trả lời sing xing hát draw ro vẽ 2. Nội dung 2: Câu Yêu cầu học tập: - Đọc thuộc câu lệnh và thay thế được các câu lệnh khác nhau. - Nêu được các câu lệnh. Open your book, please. Yes, teacher. Ask a question, please. Yes, teacher. Tiếng Anh Open your book, please. Hướng dẫn đọc Ố pân do búc kh, plix. Nghĩa tiếng Việt Vui lòng mở sách ra. Tiếng Anh Yes, teacher. Hướng dẫn đọc Détx, tít chơ. Nghĩa tiếng Việt Vâng, thưa thầy/ cô. Tiếng Anh Ask a question, please. Hướng dẫn đọc Átx khờ khoét sân, plix. Nghĩa tiếng Việt Vui lòng đặt câu hỏi. Tiếng Anh Yes, teacher. Hướng dẫn đọc Détx, tít chơ. Nghĩa tiếng Việt Vâng, thưa thầy/ cô. - Thay thế các câu lệnh khác để thực hành. . ., please. Yes, teacher. . ., please. Yes, teacher. 18
- 3. Nội dung 3: Luyện viết từ vựng Yêu cầu học tập: - Viết 5 hàng mỗi từ tiếng Anh vào vở (sử dụng 1 quyển tập riêng dành cho luyện viết tiếng Anh cho cả năm học) - Ví dụ: open 1. open open open open open open open open open open - Viết 5 hàng như trên, xong rồi đến viết chữ cái khác. 4. Nội dung 4: Bài tập trang 20 và 21 trong sách bài tập Workbook. --HẾT-- 19