Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 2 - Tuần 5 - Trường Tiểu học Long Mỹ
Bạn đang xem tài liệu "Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 2 - Tuần 5 - Trường Tiểu học Long Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_hoc_on_tap_covid_19_lop_2_tuan_5_truong_tieu_hoc_long_my.docx
Nội dung text: Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 2 - Tuần 5 - Trường Tiểu học Long Mỹ
- TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG MỸ Website trường: c1longmy.vinhlong.edu.vn Họ và tên học sinh: ......................................................................... ; Lớp: 2/ ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP HAI (Tuần 5) Bài 3: NHỮNG CÁI TÊN (SGK – trang 34 - 35 - 36, TV lớp 2, tập 1) 1. Đọc (Phụ huynh cho HS đọc bài Tập đọc: Những cái tên) * Trả lời câu hỏi: (Phụ huynh hỏi - HS trả lời) 1. Khi đặt tên, cha mẹ ước ao điều gì cho con? 2. Dòng thơ nào trong khổ thơ 3 cho thấy cái tên cha mẹ đặt rất đáng quý? 3. Cái tên nhắc bạn nhỏ điều gì? 4. Em cần giới thiệu tên mình với ai? Khi nào? 2. Viết (HS viết ở vở Tập viết 2, tập 1, trang 9) - Viết chữ hoa C: - Viết câu: Có chí thì nên 3. Cách viết các từ ngữ ở thẻ cột bên phải và thẻ ở cột bên trái có gì khác nhau? Vì sao? (Phụ huynh hỏi - HS trả lời) 4. Thực hiện các yêu cầu dưới đây: a. Tìm – Viết các tên riêng có trong bài thơ Những cái tên. b. Viết tên 2 bạn trong lớp. (Học sinh viết tên các bạn trong lớp mà mình biết) Vận dụng: HS nói với người thân về tên của một vài bạn trong lớp. 1
- Gợi ý: • Lớp con có rất nhiều bạn có tên hay như: Nhật Ánh, Nguyệt Trang, Tiên Tiên, Tuấn Tú... •Ở lớp con, có nhiều bạn có tên đẹp lắm như: Hoàng Lam, Ngân Nguyệt, Tuyết Nhung... Bài 4: CÔ GIÓ (SGK – trang 37 - 38 - 39 - 40 - 41, TV lớp 2, tập 1) 1. Đọc (Phụ huynh cho HS đọc bài Tập đọc: Cô gió) * Trả lời câu hỏi: (Phụ huynh hỏi - HS trả lời) 1. Cô Gió đã giúp gì cho thuyền và mây? 2. Trên đường đi cô Gió đã chào những ai? 3. Vì sao ai cũng yêu mến cô Gió? 2. Chính tả: a. Nghe – viết bài: Ai dậy sớm (Phụ huynh có thề đọc cho HS viết hoặc HS tự nhìn sách viết vào vở chính tả) b. Tìm trong bài chính tả các tiếng chứa vần ai hoặc ay. c. Tìm từ ngữ có tiếng chứa vầy ai hoặc ay để gọi tên từng sự vật dưới đây. (HS quan sát tranh ở trang 39 sách TV 2, tập một để ghi các từ ngữ) 3. Chọn tiếng ở bông hoa ghép được với tiếng ở cành lá để tạo thành từ ngữ: M: siêng năng (HS quan sát tranh ở trang 39 sách TV 2, tập một để ghi các từ ngữ) 4. Đặt 1 - 2 câu có từ ngữ ghép được ở bài tập 3. 6. Đặt tên cho bức tranh: (Phụ huynh hỏi - HS trả lời) a. Quan sát tranh ở trang 39 sách TV 2, tập một và trả lời câu hỏi: - Bức tranh có tên là gì? - Bạn Lam có những nét gì đáng yêu? - Theo em, vì sao bức tranh có tên như vậy? b. Giới thiệu với bạn bức tranh em thích. Nói về tên bức tranh mà em đã đặt. Vận dụng: 2
- Đọc một bài văn về trẻ em. (HS tự chọn bài đọc cho Phụ huynh nghe) a. Chia sẻ về bài văn đã đọc (với Phụ huynh). b. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ. (HS viết vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 1, trang 22) - Hết – ÔN TẬP MÔN TOÁN - LỚP HAI (Tuần 5) Bài: NHIỀU HƠN HAY ÍT HƠN BAO NHIÊU (Trang 19, 20) I. Hướng dẫn: Bạn gái có 9 viên kẹo. Bạn trai có 6 viên kẹo. 9 – 6 = 3 Vậy: - Bạn gái có nhiều hơn bạn trai 3 viên kẹo. - Bạn trai có ít hơn bạn gái 3 viên kẹo. II. Luyện tập: 1. Số ? a) Lớp em đi chơi công viên. Chúng em mang theo 36 quả chuối và 12 quả cam. + Số quả chuối nhiều hơn số quả cam là quả. + Số quả cam ít hơn số quả chuối là quả. b) Năm nay cô giáo em 29 tuổi, em 7 tuổi. + Em ít hơn cô giáo tuổi. + Cô giáo nhiều hơn em tuổi. Bài: ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG (Trang 24, 25) I. Hướng dẫn: Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng. 3
- Các điểm là: điểm M, điểm N, điểm E, điểm C, điểm D, điểm P, điểm K, điểm H, điểm T. Các đoạn thẳng là: đoạn thẳng MN, đoạn thẳng CD, đoạn thẳng DP, đoạn thẳng KH. II. Luyện tập: 1. Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng ? (PH hỏi – HS trả lời) Bài: TIA SỐ - SỐ LIỀN TRƯỚC, SỐ LIỀN SAU (Trang 28, 29, 30) I. Hướng dẫn: HS đọc kĩ phần hướng dẫn kiến thức ở sách Toán 2, tập một, trang 28 và làm các bài tập sau: 1. Số ? a) Số liền sau của 9 là b) Số liền trước của 10 là Số liền trước của 25 là . Số liền trước của 69 là . Số liền sau của 81 là . Số liền sau của 47 là . 2. Số liền trước hay số liền sau ? a) 31 là của 30. b) 30 là của 31. c) 58 là của 59. d) 100 là của 99. Bài: ĐỀ-XI-MÉT (Trang 31, 32, 33) I. Hướng dẫn: HS đọc kĩ phần hướng dẫn kiến thức ở sách Toán 2, tập một, trang 31 và làm các bài tập sau: 2. Tính: 4
- a) 6 cm + 3 cm = b) 3 cm + 7 cm – 9 cm = 10 dm – 4 dm = 8 dm – 6 dm + 8 dm = 4. Số ? Mẫu: 1 dm = 10 cm 10 cm = 1dm a) 1 dm = .. cm b) 10 cm = .. dm 2 dm = .. cm 20 cm = .. dm 7 dm = .. cm 50 cm = .. dm 5. Số ? Anh cao 15 dm. Em cao 12 dm. Anh cao hơn em dm Em thấp hơn anh dm Bài: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ ? (Trang 34, 35) 5. Tính: 73 + 5 = .. 45 – 22 = .. 70 + 20 – 40 = .. 36 + 23 = .. 89 – 6 = .. 96 – 36 + 20 = .. 7. Bà ngoại nuôi 37 con gà, trong đó có 6 con gà trống, còn lại là gà mái. Hỏi bà ngoại nuôi bao nhiêu con gà mái ? . Trả lời: Bà ngoại nuôi . con gà mái. - Hết – MÔN ÂM NHẠC_LỚP HAI (Tuần 05) 1. Em xem và đọc lời bài hát “ Múa vui” trang số 14 trong sgk âm nhạc lớp 2( chân trời sáng tạo). Em cho biết bài hát nhạc và lời của Nhạc Sĩ nào? Bài hát được viết ở nhịp mấy? Hát với giai điệu như thế nào? ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... 2. Em hãy nêu cảm nhận của em về nội dung bài hát “ Múa vui” Nhạc sĩ nhắc đến hình ảnh gì? ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... 5
- MÔN MĨ THUẬT LỚP 2 TUẦN 4,5 Chủ đề 3: Đại dương trong mắt em Em hãy vẽ màu vào hình các con vật Thực hành: Em hãy vẽ một bức tranh vào với chủ đề đại dương trong mắt em ví dụ (vẽ cảnh mặt biển có nước trong trong xanh có nhiều con vật cá,cua , sao biển, rùa . Hoặc vẽ những chiếc thuyền và phía dưới có các con vật sống dưới biển .. 6