Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 2 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Long Mỹ
Bạn đang xem tài liệu "Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 2 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Long Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_hoc_on_tap_covid_19_lop_2_tuan_17_truong_tieu_hoc_long_m.docx
Nội dung text: Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 2 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Long Mỹ
- TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG MỸ Website trường: c1longmy.vinhlong.edu.vn Họ và tên học sinh: ......................................................................... ; Lớp: 2/ NỘI DUNG MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP HAI (Tuần 17) Bài: CÔ GIÁO LỚP EM (SGK – trang 138 đến 140, TV2, tập 1) 1. Đọc: (Phụ huynh cho HS đọc bài Tập đọc: Cô giáo lớp em) Trả lời câu hỏi: (Phụ huynh hỏi - HS trả lời) a. Cô giáo đáp lời chào của bạn nhỏ thế nào? * Hướng dẫn: Em đọc khổ thơ thứ nhất. b. Cô giáo dạy các bạn nhỏ những gì? * Hướng dẫn: Em đọc kĩ khổ thơ 2 và 3. c. Tìm trong khổ thơ thứ 3 câu thơ thể hiện tình cảm của bạn nhỏ với cô giáo. * Hướng dẫn: Em đọc kĩ khổ thơ 3 d. Em có thể làm những gì để thể hiện tình cảm yêu quý với thầy cô? * Hướng dẫn: Em tự suy nghĩ và trả lời. Ghi nhớ: Nội dung chính: Cô giáo yêu thương và dạy em nhiều điều hay. Liên hệ bản thân: Yêu quý thầy cô, chăm chỉ học hành. 2. Viết (HS viết ở vở Tập viết 2, tập 1, trang 35, 36 - Viết chữ hoa: P - Viết câu: Phố xá nhộn nhịp * Hướng dẫn: Em quan sát chữ viết mẫu trong sách, chú ý thứ tự viết các nét. Câu 3: Tìm trong 2 khổ thơ dưới đây: a.Từ ngữ chỉ người. M: thợ nề ................................................................................................................................... b. Từ ngữ chỉ hoạt động của người đó. M: xây ................................................................................................................................... Bé chơi làm thợ nề Bé chơi làm thầy thuốc Xây nên bao nhà cửa. Chữa bệnh cho mọi Bé chơi làm thợ mỏ người. Đào lên thật nhiều than. Yến Thảo Bé chơi làm thợ hàn Nối nhịp cầu đất nước. 4.Thực hiện các yêu cầu dưới đây: a. Đặt câu chỉ hoạt động của 1– 2 người ở bài tập 3. ................................................................................................................................... b. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm: • Trên công trường, các chú thợ nề đang xây những ngôi nhà cao tầng. ................................................................................................................................... 1
- • Bác sĩ đang khám bệnh cho bệnh nhân ở phòng khám. ................................................................................................................................... • Trên sân bóng, huấn luyện viên đang hướng dẫn cho các cầu thủ tập luyện. ................................................................................................................................... * Hướng dẫn: Đặt câu hỏi có từ Ở đâu? Bài: NGƯỜI NẶN TÒ HE (SGK – từ trang 141 đến 145, TV2, tập 1) 1. Đọc (Phụ huynh cho HS đọc bài Tập đọc: Người nặn tò he.) Trả lời câu hỏi: (Phụ huynh hỏi - HS trả lời) a. Bác Huấn chắt được màu gì từ mỗi loại lá, củ, quả dưới đây? * Hướng dẫn: Em đọc trong bài tìm những màu mà bác Huấn chắt ra được từ quả gấc, cây nhọ nồi, chiếc lá riềng, củ nghệ b. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của bác Huấn để làm ra những con tò he. * Hướng dẫn: Em đọc kĩ đoạn văn thứ 2 chú ý đoạn “Cuối tuần,...” đến “... biêng biếc” c. Chọn từ ngữ ở thẻ hàng trên phù hợp với từ ngữ ở thẻ hàng dưới: * Hướng dẫn: Em đọc kĩ đoạn văn thứ 2 chú ý đoạn “Cũng từ đôi bàn tay...” đến “...lấp lánh sắc xanh” d. Đọc câu văn nói về tình cảm của bạn nhỏ với bác Huấn. * Hướng dẫn: Em đọc kĩ đoạn văn thứ 3 Ghi nhớ: Nội dung chính: Đôi bàn tay khéo léo của bác Huấn tạo nên những món đồ chơi dân gian thật sinh động. Liên hệ bản thân: Biết kính trọng người lao động và yêu quý những sản phẩm do họ làm ra. 2. Viết. (PH đọc cho HS viết chính tả hoặc HS tự nhìn sách viết vào vở) a. Nghe - viết: Vượt qua lốc dữ (SGK, trang 142) b. Tìm tiếng bắt đầu bằng chữ ng hoặc chữ ngh: - Trong bài chính tả: .................................................................................................. - Ngoài bài chính tả: .................................................................................................. c. Tìm từ ngữ chỉ đồ vật, công việc hoặc nghề nghiệp: - Có tiếng bắt đầu bằng chữ s. M: bác sĩ,............................................................. - Có tiếng bắt đầu chữ x. M: thợ xây, ......................................................... - Có tiếng chứa vần uôc. M: cuốc đất, ......................................................... 2
- - Có tiếng chứa vần uôt M: tuốt lúa, .......................................................... 3. Xếp các từ ngữ trong khung vào bốn nhóm: a. Chỉ người lao động: ............................................................................................... b. Chỉ hoạt động của người lao động:........................................................................ c. Chỉ vật dụng dùng khi lao động;.......................................................................... d. Chỉ nơi lao động: ................................................................................................. 4. Chọn từ ngữ ở bài tập 3 phù hợp và điền vào mỗi chỗ chấm: a. Ngoài đồng, bác . đang . Chiếc .. như một con bọ ngựa khổng lồ đang chăm chỉ làm việc. b. Đêm ấy, bé Vân sốt cao, phải vào ... Em lo lắng nhìn ông . già đeo kính trắng, cổ đeo cái như chiếc vòng bạc. Khi . cho Vân, đôi mày ông cứ nhíu lại như nghĩ ngợi điều gì. Cuối cùng, đôi mắt ông sáng lên làm mẹ và Vân thấy nhẹ cả người: “Cháu bị cảm thôi! Chị cứ yên tâm!”. 5. Luyện tập tả đồ vật quen thuộc (tiếp theo) a. Nói 4 – 5 câu về đồ chơi em thích theo gợi ý: - Em thích đồ chơi gì? - Đồ chơi đó có những đặc điểm gì đáng chú ý về: - Tình cảm của em với đồ chơi đó * Hướng dẫn: Em nói dựa vào những gợi ý trong bài b. Viết 4 – 5 câu về nội dung em vừa nói ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... 3
- NỘI DUNG MÔN TOÁN - LỚP HAI (Tuần 17) Bài: ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (trang 119 đến 124) 1. Tính nhẩm. a) 8 + 3 7 + 6 12 – 5 11 – 3 5 + 8 9 + 4 16 – 8 13 – 7 b) 40 + 50 70 – 20 90 – 50 60 – 30 80 + 20 10 + 70 * Hướng dẫn: Tính nhẩm các phép tính theo các cách tính đã được học. 2. Đặt tính rồi tính. 80 + 18 54 + 27 30 + 70 30 – 13 32 – 15 100 – 50 * Hướng dẫn: - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Tính : Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái ... 3. Mỗi con vật che số nào? * Hướng dẫn: Dựa vào bảng cộng, bảng trừ để viết các phép tính thỏa mãn đề bài, từ đó tìm được số mà mỗi con vật che. 4. Số? * Hướng dẫn: Ta thấy tổng của hai số theo cột dọc bằng 50, do đó để tìm số còn thiếu ở hàng dưới ta lấy 50 trừ đi số tương ứng ở hàng bên trên. 4
- ... 5. Số? Cho biết ba số cạnh nhau theo hàng ngang hay cột dọc đều có tổng là 20. * Hướng dẫn: Áp dụng điều kiện đề bài “ba số theo hàng ngang hay cột dọc đều có tổng là 20” để tìm các số còn thiếu. Ví dụ: 9 + 7 + 4 = 20 ... 6. Có 7 con đom đóm bay ra ngoài, trong bình còn lại 5 con đom đóm. Hỏi lúc đầu trong bình có bao nhiêu con đom đóm? * Hướng dẫn: - Đọc kĩ đề bài để xác định số con đom đóm bay ra ngoài và số con đom đóm còn lại trong bình, từ đó hoàn thành được tóm tắt. - Để tìm số con đom đóm lúc đầu có trong bình ta lấy số con đom đóm bay ra ngoài cộng với số con đom đóm còn lại trong bình. Tóm tắt Bài giải . . . Đáp số: .. 7. Mỗi con vật che dấu phép tính nào ( + , – ) ? * Hướng dẫn: Dựa vào kết quả của các phép tính để điền dấu phép tính. 5
- ... 8. Viết phép tính tìm số con bọ rùa được hỏi ở mỗi hình vẽ sau. * Hướng dẫn: a) Để tìm tổng số con bọ rùa ta làm phép tính cộng. 6
- b, c) Để tìm số con bọ rùa trong ô trống ta làm phép tính trừ, tức là lấy tổng trừ đi số con bọ rùa đã biết. 9. Số? a) Bạn gái có nhiều hơn bạn trai ..?.. hạt đậu. b) Bạn trai có ít hơn bạn gái ..?.. hạt đậu. * Hướng dẫn: - Quan sát hình vẽ (trang 123, SGK Toán 2, tập 1) để tìm số hạt đậu mỗi bạn có. - Thực hiện phép trừ 12 – 8, từ đó tìm được số hạt đậu bạn gái có nhiều hơn bạn trai và số hạt đậu bạn trai có ít hơn bạn gái. 10. Bạn trai có 15 hạt đậu. Bạn gái có ít hơn bạn trai 7 hạt đậu. Hỏi bạn gái có bao nhiêu hạt đậu? * Hướng dẫn: - Đọc kĩ đề bài để xác định số hạt đậu bạn trai có và số hạt đậu bạn gái có ít hơn bạn trai, từ đó hoàn thành được tóm tắt. - Để tìm số hạt đậu bạn gái có ta lấy số hạt đậu bạn trai có trừ đi số hạt đậu bạn gái có ít hơn bạn trai. Tóm tắt Bài giải Đáp số: 11. Giải bài toán theo tóm tắt sau: Bạn gái: 15 hạt đậu Bạn trai nhiều hơn bạn gái: 5 hạt đậu Bạn trai: ... hạt đậu ? * Hướng dẫn: Để tìm số hạt đậu bạn trai có ta lấy số hạt đậu bạn gái có cộng với số hạt đậu bạn trai có nhiều hơn bạn gái. Bài giải ... 12. Quan sát hình vẽ các con bọ rùa (trang 124, SGK Toán 2, tập 1) a) Số? • Theo màu sắc, số bọ rùa trên gồm .?. loại. • Có .?. con bọ rùa màu đỏ. 7
- Có .?. con bọ rùa màu vàng. Có .?. con bọ rùa màu xanh. Có .?. con bọ rùa màu tím. b) • Bọ rùa màu gì nhiều nhất? Bọ rùa màu gì ít nhất? • Bọ rùa màu đỏ nhiều hơn bọ rùa màu vàng bao nhiêu con? * Hướng dẫn: PH hỏi – HS trả lời – PH nhận xét. HƯỚNG DẪN HỌC NỘI DUNG MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 2 (Tuần 17) Bài: ĐỘNG VẬT SỐNG Ở ĐÂU? (trang 62 đến 65) - Các em xem kĩ các hình ảnh (trang 62, 63, 64, 65) và trả lời các câu hỏi có liên quan đến các hình ảnh đó cho Phụ huynh nghe – nhận xét. - Sau đó các em làm các bài tập ở vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2 - trang 45, 46,47. (Phụ huynh hỗ trợ các em khi làm bài tập nhé !) - Có điều gì thắc mắc thì các em sẽ hỏi trực tiếp thầy cô vào tiết học online hằng tuần nhé ! HƯỚNG DẪN HỌC NỘI DUNG MÔN ĐẠO ĐỨC 2 (Tuần 16, 17) Bài: CHIA SẺ YÊU THƯƠNG (trang 35, 36, 37) - Các em xem kĩ các hình ảnh (trang 35, 36, 37) và trả lời các câu hỏi có liên quan đến các hình ảnh đó cho Phụ huynh nghe – nhận xét. - Các em đọc nội dung “Em cần biết” ở cuối bài học để ghi nhớ. - Sau đó các em làm các bài tập ở vở bài tập Đạo đức 2 - trang 21, 22. (Phụ huynh hỗ trợ các em khi làm bài tập nhé !) - Có điều gì thắc mắc thì các em sẽ hỏi trực tiếp thầy cô vào tiết học online hằng tuần nhé ! MÔN ÂM NHẠC_LỚP HAI (Tuần 17) 1. Em ôn lại bốn bài hát: Ngày mùa vui, Múa vui, Trên con đường đến trường, Giọt mưa và em bé? 2. Em hãy gọi tên các hình nốt nhạc sau đây là hình nốt gì?( ghi tên hình nốt nhạc phía dưới hình nốt) 8
- 3. Em cho biết trong 4 chủ đề các em đã học ở sgk âm chân trời sáng tạo lớp 2: - Hình nốt trắng đọc là - Hình nốt đen đọc là .. - Hình nốt móc đơn đọc là . MÔN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM_LỚP HAI CHỦ ĐỀ 5: CHÀO NĂM MỚI 1. Hoạt động 2 trong SGK Hoạt động trải nghiệm 2 trang số 47, em hãy cho biết bạn nhỏ trong tranh đã sử dụng tiền vào việc gì? ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... Tiếng Anh 2: Smart Start 2 Ôn tập Tiếng Anh Hướng dẫn đọc Nghĩa tiếng Việt One quan Một Two Thu ( đọc mạnh chữ th) Hai Three tri Ba Four fo Bốn Five fai Năm Six sits Sáu Seven Sé vân Bảy Eight Ây Tám Nine nai Chín Ten then Mười How old are you? I’m four STT Tiếng Anh Hướng dẫn đọc Nghĩa tiếng Việt 1 Open your book ấu pơn do but k Mở sách ra 2 Close your book clâus do but k Đóng sách lại 3 Hands up hens ấp Đưa tay lên 4 Hands down hens đao Để tay xuống Open your book ! Close your book ! 9
- STT Tiếng Anh Hướng dẫn đọc Nghĩa tiếng Việt 1 Ant An t ( bật hơi chữ t ) Con kiến 2 Door đo Cánh cửa 3 Boy boi Cậu trai 4 Elephant É lơ phân t Con voi 5 Cap Kháp Cái nón 6 Food Fut Thức ăn 7 Cat khát Con mèo 8 Book But k Quyển sách 9 Teacher Tí chơ Giáo viên 10 Girl gơ Cô gái 11 Kite Khai t Con diều 12 Hop hop Nhảy cò cò 13 Leaf Líp f Chiếc lá 14 Mouse Mao s Con chuột NỘI DUNG MÔN THỂ DỤC LỚP 2 (tuần 17) CHỦ ĐỀ 2: TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN Bài 3: Chạy theo hướng thẳng 1. Chạy theo hướng thẳng: TTCB: Đứng chân trước- chân sau, thân người hơi ngả về trước, hai tay buông tự nhiên. Động tác: Từ vạch xuất phát chạy thường giữa 2 vạch giới hạn thẳng hướng đến đích, 2 tay phối hợp tự nhiên, mắt nhìn trước. 2. Chạy có mang vật trên tay theo hướng thẳng: 10
- TTCB: Đứng chân trước- chân sau, thân người hơi ngả về trước, hai tay buông tự nhiên. Động tác: Từ vạch xuất phát chạy thường giữa 2 vạch giới hạn thẳng hướng đến đích có mang vật trên tay, 2 tay phối hợp tự nhiên, mắt nhìn trước. 3. Đi kết hợp chạy theo hướng thẳng: TTCB: Đứng chân trước- chân sau, thân người hơi ngả về trước, hai tay buông tự nhiên. Động tác: Từ vạch xuất phát đi thường nhanh dần sau khi qua vạch qui định, chuyển sang chạy thường giữa 2 vạch giới hạn thẳng hướng đến đích, 2 tay phối hợp tự nhiên, mắt nhìn trước. 11