Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 2 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Long Mỹ

docx 12 trang Bách Hào 07/08/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 2 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Long Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_hoc_on_tap_covid_19_lop_2_tuan_15_truong_tieu_hoc_long_m.docx

Nội dung text: Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 2 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Long Mỹ

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG MỸ Website trường: c1longmy.vinhlong.edu.vn Họ và tên học sinh: ......................................................................... ; Lớp: 2/ NỘI DUNG MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP HAI (Tuần 15)  Bài: KHI TRANG SÁCH MỞ RA (SGK – trang 122 đến 124, TV2, tập 1) 1. Đọc: (Phụ huynh cho HS đọc bài Tập đọc: Khi trang sách mở ra)  Trả lời câu hỏi: (Phụ huynh hỏi - HS trả lời) a. Mỗi sự vật dưới đây có ở khổ thơ nào? * Hướng dẫn: Em quan sát tranh rồi đọc kĩ 3 khổ thơ đầu. b. Theo em, bạn nhỏ có thể nghe được những gì từ sách? * Hướng dẫn: Em suy nghĩ và trả lời. c. Nhà thơ muốn nói với các bạn nhỏ điều gì? * Hướng dẫn: Từ lợi ích của sách theo em nhà thơ muốn khuyên các bạn nhỏ điều gì?  Học thuộc lòng 2 khổ thơ em thích.  Ghi nhớ: Nội dung chính: Sách là người bạn đem đến cho em những điều hiểu biết mới mẻ, thú vị. Liên hệ bản thân: Yêu quý, bảo quản và giữ gìn sách. Cần chăm đọc sách.  Cùng sáng tạo: Vui cùng sách báo Nói về một cuốn sách hoặc tờ báo mà em thích (theo mẫu). M: Báo Nhi đồng có nhiều mẩu chuyện rất hay và thú vị. * Hướng dẫn: Em nhớ lại những tờ báo em đã được đọc để nói về những điều thú vị trong những tờ báo đó. (HS nói cho PH nghe) 2. Viết (HS viết ở vở Tập viết 2, tập 1, trang 31, 32) - Viết chữ hoa: O - Viết câu: Ong chăm làm mật * Hướng dẫn: Em quan sát chữ viết mẫu trong sách, chú ý thứ tự viết các nét. 1
  2. 3. Tìm và gạch dưới từ ngữ chỉ đồ vật trong các đoạn thơ dưới đây: a. Bé có nhiều bạn bè Những trang sách giấy thơm Nằm ngoan trong chiếc cặp Biết rất nhiều chuyện kể Gầy nhom là cây thước Cây bút cùng quyển vở Thích sạch là thỏi gôm. Chép không thiếu một lời. Thanh Nguyễn b. Nào bàn nào ghế Nào sách nào vở Nào mực nào bút Nào phấn nào bảng. Cả tiếng chim vui Trên cành cây cao Hoàng Vân * Hướng dẫn: Em quan sát tranh trang 124 và đọc kĩ nội dung từng đoạn thơ. (Phụ huynh hỏi - HS trả lời rồi làm bài viết ở vở bài tập TV 2 - tập 1, trang 80) ... ... 4. Đặt và trả lời câu hỏi về công dụng của các đồ dùng học tập ở bài tập 3. M: - Cây thước dùng để làm gì? → Cây thước dùng để kẻ. * Hướng dẫn: Em làm theo mẫu có sẵn. (HS làm bài viết ở vở bài tập TV 2 - tập 1, trang 80) • .. • ..  Bài: BẠN MỚI (SGK – từ trang 125 đến 129, TV2, tập 1) 1. Đọc (Phụ huynh cho HS đọc bài Tập đọc: Bạn mới.)  Trả lời câu hỏi: (Phụ huynh hỏi - HS trả lời) a. Theo em, đâu là hai người bạn mới của lớp Kim? * Hướng dẫn: Em đọc kĩ đoạn văn thứ 2, 3 trong bài rồi quan sát kĩ trang phục của hai bạn (trang 126) rồi lựa chọn. b. Bạn Sa Li mặc trang phục như thế nào? * Hướng dẫn: Em đọc kĩ đoạn văn thứ hai rồi trả lời. 2
  3. c. Tìm từ ngữ tả hình dáng của bạn Vừ. * Hướng dẫn: Em đọc kĩ đoạn văn thứ ba rồi trả lời. d. Vì sao Kim thích trò chuyện với hai người bạn mới? * Hướng dẫn: Em đọc kĩ đoạn văn thứ tư rồi trả lời.  Ghi nhớ: Nội dung chính: Những điều thú vị khi được làm quen với những người bạn mới. Liên hệ bản thân: Biết quý mến và tôn trọng bạn bè. 2. Viết. (PH đọc cho HS viết chính tả hoặc HS tự nhìn sách viết vào vở) a. Nghe - viết: Mỗi người một vẻ (SGK, trang 126) b. Giải các câu đố sau, biết rằng lời giải đố chứa tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh: (SGK, trang 127) * Hướng dẫn: Em đọc kĩ các gợi ý để giải đáp câu đố. - Câu đố số 1: có bốn chân, là đồ dùng trong gia đình, dùng để ngồi. - Câu đố số 2: treo trên tường, thường dùng để soi chải tóc. (HS làm bài ở vở bài tập TV 2 - tập 1, trang 81, 82) (c) Chọn vần thích hợp với mỗi ✿và thêm dấu thanh (nếu cần): • Vần ay hoặc vần ây: Diều no gió b✿ Chim hót xanh c✿ Mùa thu quả chín Trời trong nắng đ✿. Theo Đặng Vương Hưng • Vần an hoặc vần ang: Chuồn chuồn đi đón cơn mưa Bỗng dưng gặp sợi nắng trưa dịu d✿ Bỗng dưng gặp gió l✿ thang Gom hương lúa chín rải tr✿ đồng xa. Theo Thảo Nguyên * Hướng dẫn: Em đọc thật kĩ để điền vần thích hợp vào các ✿. (HS làm bài ở vở bài tập TV 2 - tập 1, trang 82) 3. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động có tiếng: * Hướng dẫn: Em tìm từ ngữ theo yêu cầu của bài tập. 3
  4. (HS làm bài ở vở bài tập TV 2 - tập 1, trang 82, 83) • .. • .. • .. 4. Thực hiện các yêu cầu dưới đây: (HS làm bài ở vở BT - TV2, tập 1, trang 83) a. Đặt 1 - 2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 3. * Hướng dẫn: Em làm theo yêu cầu của bài tập. • .. • .. b. Tìm từ ngữ trả lời câu hỏi làm gì? trong từng câu dưới đây: • Kim trò chuyện với người bạn mới. • Thước kẻ xin lỗi bút chì và bút mực. * Hướng dẫn: Em đặt các câu hỏi: Kim làm gì? _ Thước kẻ làm gì? _ Để tìm từ ngữ trả lời câu hỏi làm gì? - - 6. Luyện tập tả đồ vật quen thuộc a. Nói 3 – 4 câu tả một đồ dùng học tập của em theo gợi ý: • Nêu tên đồ dùng học tập. • Nói về một vài đặc điểm nổi bật của đồ dùng học tập. - Hình dáng - Kích thước - Màu sắc - Chất liệu . • Tình cảm của em đối với đồ dùng học tập đó. * Hướng dẫn: Em dựa vào các gợi ý để tả đồ dùng học tập (bút chì, thước kẻ, cục tẩy, bút mực, ) của em. (HS nói với người thân – PH nghe nhận xét câu trả lời của các em) b. Viết vào vở nội dung em vừa nói. (HS làm bài viết ở vở BT - TV2, tập 1, trang 84) ... ... 4
  5. NỘI DUNG MÔN TOÁN - LỚP HAI (Tuần 15) Bài: CÓ THỂ, CHẮC CHẮN, KHÔNG THỂ (trang 105)  Hướng dẫn: HS quan sát các hình ảnh và hướng dẫn thực hành chơi trò chơi với Phụ huynh. (PH nêu câu hỏi – HS trả lời: Có thể, chắc chắn hay không thể? – PH nhận xét) Bài: NGÀY, GIỜ (trang 106 đến 109)  Hướng dẫn: HS quan sát kĩ tranh vẽ đồng hồ và hướng dẫn cách xem – đọc giờ đúng ở SGK, trang 106. (Phụ huynh có thể dạy các em cách xem – đọc giờ ở đồng hồ thật có ở nhà mình: đồng hồ treo tường, đồng hồ đeo tay, đồng hồ điện tử, ..) * Ghi nhớ: - Một ngày có 24 giờ. - 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.  Thực hành: (trang 107) 1. Làm theo mẫu. a) 6 giờ chiều. b) 8 giờ sáng. c) 9 giờ tối. d) 12 giờ đêm. * Phương pháp giải: - Xem lại lí thuyết trang 106 về cách gọi các giờ trong ngày. (Phụ huynh hỏi - HS trả lời) 2. Quan sát hình ảnh về các hoạt động của Minh trong một ngày (trang 107). Nói theo mẫu: “Lúc 6 giờ sáng, Minh thức dậy” hay “Minh thức dậy lúc 6 giờ sáng”. * Phương pháp giải: - Quan sát đồng hồ rồi đọc giờ trên đồng hồ và nói về các hoạt động của Minh. (HS nói – PH nghe nhận xét câu trả lời của các em) 5
  6.  Luyện tập: (trang 108, 109) 1. Quan sát tranh rồi nói theo mẫu. (trang 108) * Phương pháp giải: - Quan sát tranh, đọc giờ trên đồng hồ rồi nói theo mẫu đã cho. - Chú ý: 16 giờ hay còn gọi là 4 giờ chiều. 20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối. 22 giờ hay còn gọi là 10 giờ đêm. (HS nói – PH nghe nhận xét câu trả lời của các em) 2. Giờ hay ngày? * Phương pháp giải: Em ước lượng thời gian mọi người làm các hoạt động hết 1 ngày hay 1 giờ rồi điền từ thích hợp vào chỗ chấm. 3. Quan sát tranh rồi nói theo mẫu. (trang 109) * Phương pháp giải: - Quan sát tranh, đọc giờ trên đồng hồ rồi nói theo mẫu đã cho. (HS nói – PH nghe nhận xét câu trả lời của các em). Bài: NGÀY, THÁNG (trang 110, 111)  Hướng dẫn: HS tìm hiểu về thứ, ngày, tháng trên tờ lịch tháng 12 ở SGK, trang 110. PH hướng dẫn HS cách xem lịch đọc – viết thứ, ngày, tháng (hôm qua – hôm nay – ngày mai – tuần sau ).  Thực hành: (trang 110) 1. Quan sát tờ lịch trên, trả lời các câu hỏi: a) Tháng 12 có bao nhiêu ngày? 6
  7. b) Ngày 25 tháng 12 là thứ mấy? c) Trong tháng 12 có mấy ngày Chủ nhật? Đó là các ngày nào? * Phương pháp giải: Quan sát kĩ tờ lịch tháng 12 rồi trả lời các câu hỏi đã cho. (Phụ huynh hỏi - HS trả lời) 2. Đọc, viết các ngày trong ô có số 1, 22, 31 (theo mẫu). * Phương pháp giải: Ta đọc hoặc viết thứ trước, rồi đọc hoặc viết ngày, sau đó đọc hoặc viết tháng. (HS viết bảng con hoặc vở - Phụ huynh xem, nhận xét.)  Luyện tập: (trang 111) 1. Quan sát tờ lịch tháng 1. a) Tháng 1 có bao nhiêu ngày? Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch. b) Chủ nhật tuần này là ngày 16 tháng 1. Chủ nhật tuần trước là ngày nào? Chủ nhật tuần sau là ngày nào? * Phương pháp giải: HS quan sát kĩ tờ lịch đã cho, điền tiếp các ngày còn thiếu và trả lời các câu hỏi của bài toán. (Phụ huynh xem tờ lịch, nhận xét câu trả lời của HS.) 7
  8. 2. Quan sát tờ lịch tháng 4. a) Tháng 4 có bao nhiêu ngày? Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch. b) Còn đúng 1 tuần nữa là ngày 30 tháng 4, đến ngày đó em sẽ được xem đua xe đạp. Hôm nay là thứ mấy, ngày nào? c) Đố em. Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy? * Phương pháp giải: HS quan sát kĩ tờ lịch đã cho, điền tiếp các ngày còn thiếu và trả lời các câu hỏi của bài toán. (Phụ huynh xem tờ lịch, nhận xét câu trả lời của HS.) NỘI DUNG MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 2 (Tuần 15) Bài: Ôn tập chủ đề CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG (trang 55, 56) - Các em xem kĩ các hình ảnh (trang 55, 56) và trả lời các câu hỏi có liên quan đến các hình ảnh đó cho Phụ huynh nghe – nhận xét. - Sau đó các em làm các bài tập ở vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2 - trang 39 đến 41. (Phụ huynh hỗ trợ các em khi làm bài tập nhé !) - Có điều gì thắc mắc thì các em sẽ hỏi trực tiếp thầy cô vào tiết học online hằng tuần nhé ! NỘI DUNG MÔN ĐẠO ĐỨC 2 (Tuần 15) 8
  9. Bài: QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN (trang 31, 32, 33, 34) - Các em xem kĩ các hình ảnh (trang 31, 32, 33, 34) và trả lời các câu hỏi có liên quan đến các hình ảnh đó cho Phụ huynh nghe – nhận xét. - Các em đọc nội dung “Em cần biết” ở cuối bài học để ghi nhớ. - Sau đó các em làm các bài tập ở vở bài tập Đạo đức 2 - trang 19, 20. (Phụ huynh hỗ trợ các em khi làm bài tập nhé !) - Có điều gì thắc mắc thì các em sẽ hỏi trực tiếp thầy cô vào tiết học online hằng tuần nhé ! MÔN ÂM NHẠC_LỚP HAI (Tuần 15) 1. Em xem phần đọc nhạc trang số 27 trong sgk âm nhạc lớp 2 (chân trời sáng tạo) và cho biết mẫu 5 âm theo kí hiệu nốt nhạc bàn tay gồm có những nốt nhạc gì? ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... 2. Em xem phần thực hành đọc nhạc theo mẫu SGK trang số 27 trong sgk âm nhạc lớp 2, em hãy ghi và đọc tên nốt nhạc theo kí hiệu bàn tay theo thứ tự từ trái sang phải? ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... MÔN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM_LỚP HAI CHỦ ĐỀ 3: KÍNH YÊU THẦY CÔ. THÂN THIỆN VỚI BẠN BÈ 1. Hoạt động 3 trong SGK Hoạt động trải nghiệm 2 trang số 29, em hãy kể những việc làm thể hiện sự kính yêu thầy cô. .... 2. Hoạt động 4 trong SGK Hoạt động trải nghiệm 2 trang số 30. Khi giao tiếp với thầy, cô em cần chú ý điều gì? (về cử chỉ, ánh mắt, ngôn từ) .. 9
  10. 3. Em nêu ra những việc làm thể hiện sự thân thiện với bạn bè trong các tranh ở SGK Hoạt động trải nghiệm 2 trang số 32. .. .. MÔN MĨ THUẬT LỚP 2 TUẦN 14,15 Bài: Chiếc bánh sinh nhật Em hãy vẽ màu và trang trí thêm chiếc bánh theo ý thích của em Tiếng Anh 2: Smart Start 2 Sách bài học: student’s book Trang 36: Unit 5-lesson 2 (tuần 15) 1.Nội dung 1: Từ vựng. Yêu cầu học tập: - Nhận ra chữ tiếng Anh ở cột 1, - Nhìn vào cột cách đọc ở cột 2 và đọc thành tiếng. - Nhớ nghĩa tiếng Việt của từng chữ tiếng Anh STT Tiếng Anh Hướng dẫn đọc Nghĩa tiếng Việt 1 Tiger Thái gơ Con hổ 2 Top Top Đỉnh 3 umbrella ầm bré lơ Chiếc ô 4 uncle ấn khô Chú, cậu 2. Nội dung 2: Câu Yêu cầu học tập: - Đọc thuộc lòng và thay thế được các câu khác nhau 10
  11. I can see a tiger This is my umbrella Tiếng Anh I can see a tiger Hướng dẫn đọc Ai khan si ờ thái gơ Nghĩa tiếng Việt Mình nhìn thấy một con hổ Tiếng Anh This is my umbrella Hướng dẫn đọc Đit s is mai ầm bré lơ Nghĩa tiếng Việt Đây là chiếc ô của mình I can see a This is my . Hết! Chúc các em vui học! NỘI DUNG MÔN THỂ DỤC LỚP 2 (tuần 15) CHỦ ĐỀ 2: TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN Bài 1: Đi theo vạch thẳng (tiếp theo) 3.Đi kiễng gót theo hướng thẳng: TTCB: Đứng chân trước- chân sau, hai tay buông tự nhiên Động tác: Từ vạch xuất phát đi kiễng gót hai tay chống hông thẳng hướng đến đích, đầu và thân thẳng, 2 tay phối hợp tự nhiên, mắt nhìn trước. 4. Đi bằng gót chân theo hướng thẳng: TTCB: Đứng chân trước- chân sau, hai tay chống hông 11
  12. Động tác: Từ vạch xuất phát, nhấc mũi chân lên và thực hiện đi bằng gót chân giữa hai vạch giới hạn thẳng hướng đến đích, đầu và thân thẳng, mắt nhìn trước. 5. Đi bước dồn ngang theo hướng thẳng. TTCB: Đứng chân trước- chân sau, hai tay chống hông, vai trái hướng vạch xuất phát. Động tác: Từ vạch xuất phát, bước chân trái sang ngang, sau đó thu chân phải đặt sát chân trái, cứ thế thực hiện đi giữa hai vạch giới hạn thẳng hướng đến đích, mắt nhìn trước. --HẾT-- 12