Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 2 - Tuần 10 - Trường Tiểu học Long Mỹ

docx 10 trang Bách Hào 07/08/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 2 - Tuần 10 - Trường Tiểu học Long Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_hoc_on_tap_covid_19_lop_2_tuan_10_truong_tieu_hoc_long_m.docx

Nội dung text: Bài học ôn tập Covid 19 Lớp 2 - Tuần 10 - Trường Tiểu học Long Mỹ

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG MỸ Website trường: c1longmy.vinhlong.edu.vn Họ và tên học sinh: ......................................................................... ; Lớp: 2/ ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP HAI (Tuần 10)  Bài: Cô chủ không biết quý tình bạn (SGK – trang 82, 83, 84 TV lớp 2, tập 1) 1. Đọc (Phụ huynh cho HS đọc bài Tập đọc: Cô chủ không biết quý tình bạn) * Trả lời câu hỏi: (Phụ huynh hỏi - HS trả lời) a. Lúc đầu cô bé nuôi con gì? b. Kể tên các con vật mà cô bé đã đổi. c. Vì sao chú chó bỏ đi? d. Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?  Phải nuôi nhiều con cùng một lúc  Phải biết trao đổi thú cưng.  Phải biết quý trọng tình bạn. 2. Viết (HS viết ở vở Tập viết 2, tập 1, trang 16) - Viết chữ hoa I - Viết câu: Im lặng lắng nghe 3. Tìm từ ngữ chỉ màu sắc từng bộ phận của mỗi đồ vật ở bài tập 3 SGK trang 84: Tranh 1: ......................................................................................................................... Tranh 2: ......................................................................................................................... Tranh 3: ......................................................................................................................... Tranh 4: ......................................................................................................................... 4. Tìm câu trả lời đúng a. Câu nào dưới đây dùng để hỏi về con lật đật:  Con lật đật trông thật đáng yêu.  Con lật đật thế nào?  Con lật đật lắc la lắc lư b. Chọn dấu câu phù hợp với mỗi □ - Chiếc xe hơi có màu gì □ - Chong chóng quay thế nào □ - Chiếc nơ ở cổ chú gấu bông rất xinh □  Bài: Đồng hồ báo thức (SGK – trang 85, 86, 87, 88, 89 TV lớp 2, tập 1) 1. Đọc (Phụ huynh cho HS đọc bài Tập đọc: Đồng hồ báo thức) 1
  2. * Trả lời câu hỏi: (Phụ huynh hỏi - HS trả lời) a. Bài đọc giới thiệu về loại đồng hồ nào? b. Kể tên các loại kim của đồng hồ báo thức. c. Đồng hồ báo thức giúp bạn nhỏ điều gì? d. Nếu có đồng hồ báo thức, em sẽ sử dụng thế nào? 2. Chính tả: (HS tự nhìn sách viết vào vở chính tả) a. Nhìn – viết bài: Đồng hồ báo thức (trang 62) ( từ đầu đến nhịp phút) b. Tìm tiếng bắt đầu bằng chữ c hoặc chữ k phù hợp với mỗi ô hoa: 3. Tìm và gọi tên các đồ vật giấu trong tranh ở bài 3 trang 87 và xếp vào 2 nhóm: a. Đồ dùng gia đình:...................................................................................................... ....................................................................................................................................... b. Đồ chơi:..................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 4. Thực hiện các yêu cầu dưới đây: a. Đặt và trả lời câu hỏi về 1 – 2 đồ vật ở bài tập 3: M: - Cái lọ dùng để làm gì? - Cái lọ dùng để cắm hoa. b. Viết 1 – 2 câu có sử dụng dấu chấm hỏi. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 5. Nói và nghe a. Nếu là cô bé trong câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn, em sẽ nói gì khi gặp lại chú chó? b. Em xin nuôi một chú chó nhưng bố mẹ từ chối. Cùng bạn đóng vai nói và đáp lời phù hợp với tình huống. 6. Giới thiệu đồ vật quen thuộc 2
  3. a. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Chiếc đồng hồ đeo tay của em có màu vàng, dây đeo màu xanh. Mặt đồng hồ trong suốt, có kim chỉ giờ, phút, giây. Cái nút vặn nhỏ xinh để chỉnh giờ. Nhờ có đồng hồ, em luôn đi học đúng giờ. - Đoạn văn giới thiệu đồ vật gì? - Bạn nhỏ giới thiệu những bộ phận nào của đồ vật đó? - Đồ vật đó có ích gì đối với bạn nhỏ? b. Viết 3 – 4 câu giới thiệu chiếc đèn bàn dựa vào hình vẽ và gợi ý: - Đó là đồ vật gì? - Đồ vật đó có những bộ phận nào? Mỗi bộ phận có đặc điểm gì? - Đồ vật đó giúp ích gì cho em? ÔN TẬP MÔN TOÁN - LỚP HAI (Tuần 10) BÀI: ĐỰNG NHIỀU NƯỚC, ĐỰNG ÍT NƯỚC (trang 75) Hướng dẫn: HS quan sát phần hướng dẫn SGK trang 75 Luyện tập: Có hai chai đầy nước. Làm sao biết chai nào đựng nhiều nước hơn? BÀI: LÍT (trang 76) Hướng dẫn: Lít là đơn vị đo dung tích. 3
  4. Lít viết tắt là l Luyện tập: 1. Tập viết 2.Can bên phải đựng nhiều hơn can bên trái bao nhiêu lít? ....................................................................................................................................... BÀI: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (trang77, 78, 79, 80) Bài 1: Quan sát các số sau: 17 18 ? ? 21 ? 23 a) Dùng các từ số liền trước, số liền sau để nói về các số còn thiếu. Mẫu: Trong ô thứ ba là số liền sau của số 18, đó là số 19. b) Số? 18 < ? < 21 c) Mèo con có bao nhiêu bút chì màu? Biết rằng: – Mèo con có nhiều hơn 18 cái nhưng ít hơn 21 cái. – Số bút chì màu của mèo con không phải số liền trước của 21. Phương pháp giải: 4
  5. a) Đếm thêm 1 đơn vị để tìm các số còn thiếu, sau đó dùng các từ số liền trước, số liền sau để nói về các số còn thiếu theo mẫu đã cho. b) Tìm các số lớn hơn 18 và nhỏ hơn 21 dựa vào dãy số ở câu a. (Trên tia số, mỗi số (khác 0) lớn hơn các số bên trái và bé hơn các số bên phải nó) c) Tìm các số thỏa mãn yêu cầu của bài toán, từ đó tìm được số bút chì của mèo con. Bài 2: Tính nhẩm. 30 + 60 =.... 7 + 10 =.... 5 + 12=.... 90 – 60 =.... 17 – 7=.... 17 – 12=.... 90 – 30 =.... 17 – 10=.... 17 – 5=.... Phương pháp giải: Tính nhẩm giá trị của phép tính cộng, sau đó dựa vào kết quả của phép tính cộng để tính nhẩm giá trị của các phép tính trừ. Bài 3: Đặt tính rồi tính. 51 + 18 4 + 62 78 – 38 95 – 70 Phương pháp giải: - Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Tính: Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Bài 4: Tính nhẩm. 7 + 7 = 12 – 8 = 7 + 6 = 2 + 9 = 15 – 8= 13 -7 = 8 + 4 = 18 – 9= 13- 6 = Phương pháp giải: Tính nhẩm theo các cách đã học. Bài 5: Mỗi con vật che số nào? 5
  6. Phương pháp giải: Quan sát ví dụ mẫu ta thấy mỗi số bên ngoài bằng tổng của hai số liền kề ở bên trong, từ đó số còn thiếu bằng số bên ngoài trừ đi số hạng đã biết bên trong. Bài 6: Số? Phương pháp giải: Áp dụng điều kiện đề bài “ba số theo hàng ngang hay cột dọc đều có tổng là 14”, “ba số theo hàng ngang hay cột dọc đều có tổng là 13” để tìm các số còn thiếu. Bài 7. Hôm qua Mai gấp được 9 ngôi sao. Hôm nay Mai gấp thêm 8 ngôi sao nữa. Hỏi cả hai ngày Mai gấp được bao nhiêu ngôi sao? Trả lời : ....................................................................................................................... HƯỚNG DẪN HỌC NỘI DUNG MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 2 (Tuần 10) Bài: NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM (trang 28, 29, 30, 31) - Các em xem kĩ các hình ảnh (trang 28, 29, 30, 31) và trả lời các câu hỏi có liên quan đến các hình ảnh đó cho Phụ huynh nghe – nhận xét. - Các em đọc nội dung “Em cần biết” ở cuối trang, cuối bài học để ghi nhớ. 6
  7. - Sau đó các em làm các bài tập ở vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2 - trang 19, 20, 21. (Phụ huynh hỗ trợ các em khi làm bài tập nhé !) - Có điều gì thắc mắc thì các em sẽ hỏi trực tiếp thầy cô vào tiết học online hằng tuần nhé ! HƯỚNG DẪN HỌC NỘI DUNG MÔN ĐẠO ĐỨC 2 (Tuần 10) Bài: YÊU QUÝ BẠN BÈ (trang 27, 28, 29, 30) - Các em xem kĩ các hình ảnh (trang 27, 28, 29, 30) và trả lời các câu hỏi có liên quan đến các hình ảnh đó cho Phụ huynh nghe – nhận xét. - Các em đọc nội dung “Em cần biết” ở cuối bài học để ghi nhớ. - Sau đó các em làm các bài tập ở vở bài tập Đạo đức 2 - trang 17, 18. (Phụ huynh hỗ trợ các em khi làm bài tập nhé !) - Có điều gì thắc mắc thì các em sẽ hỏi trực tiếp thầy cô vào tiết học online hằng tuần nhé ! Tiếng Anh 2: Smart Start 2 Sách bài học: student’s book Trang 26: unit 3 - Lesson 3( tuần 10) 1.Nội dung 1: Từ vựng. Yêu cầu học tập: - Nhận ra chữ tiếng Anh ở cột 1, - Nhìn vào cột cách đọc ở cột 2 và đọc thành tiếng. - Nhớ nghĩa tiếng Việt của từng chữ tiếng Anh STT Tiếng Anh Hướng dẫn đọc Nghĩa tiếng Việt 1 Sixteen Sit s tin 16 2 Seventeen Sé vân tin 17 3 Eighteen Ây tin 18 4 Nineteen Nai tin 19 5 Twenty Thén ti 20 6 There are Đe a Có 7 Where Que Đâu 8 From F rom Từ 2. Nội dung 2: Câu Yêu cầu học tập: - Đọc thuộc lòng và thay thế được các câu khác nhau Where are you from? I’m from Ha Noi Tiếng Anh Where are you from? Hướng dẫn đọc Que a diu f rom 7
  8. Nghĩa tiếng Việt Bạn từ đâu đến? I’m from Ha Noi Hướng dẫn đọc Am f rom Ha Noi Nghĩa tiếng Việt Mình từ Hà Nội đến - Thay thế các hỉnh để hỏi đáp Where are you from? I’m from Vinh Long 1. Nội dung 3: luyện viết từ vựng Yêu cầu học tập: Viết 5 hàng mỗi từ tiếng Anh vào vở ( sử dụng 1 quyển tập riêng dành cho luyện viết tiếng Anh cho cả năm học) 2. Nội dung 4: bài tập trang 24 và 25 trong sách bài tập có hình quả bóng ngoài trang bìa. Hết! Chúc các em vui học! MÔN MĨ THUẬT LỚP 2 TUẦN 9,10 Cổng trường nhộn nhịp Em hãy tô màu vào bức tranh 8
  9. NỘI DUNG MÔN THỂ DỤC LỚP 2 BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG Bài 2: Động tác Chân và Lườn Học sinh xem tranh và lời dẫn tập ở nhà 1. Động tác chân: - TTCB: Đứng nghiêm. - Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, hai tay đưa sang ngang bàn tay sấp. -Nhịp 2: Từ từ khuỵu gối chân trái, chân phải thẳng,2 tay chống hông, mắt nhìn thẳng. -Nhịp 3: Trở về như nhịp 1. -Nhịp 4: Về TTCB 2. Động tác lườn: 9
  10. - TTCB: Đứng nghiêm. - Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, hai tay đưa sang ngang bàn tay ngửa. -Nhịp 2: Nghiêng lườn sang trái, tay trái chống hông, tay phải thẳng áp nhẹ vào tai, kiễng gót chân trái, mặt hướng trước. -Nhịp 3: Trở về như nhịp 1. -Nhịp 4: Về TTCB. --HẾT-- 10