Bài giảng Vật lí 11 - Tuần 2, Bài: Điện tích. Định luật Cu-lông (Tiết 1)

pptx 23 trang Bách Hào 09/08/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí 11 - Tuần 2, Bài: Điện tích. Định luật Cu-lông (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_vat_li_11_tuan_2_bai_dien_tich_dinh_luat_cu_long_t.pptx

Nội dung text: Bài giảng Vật lí 11 - Tuần 2, Bài: Điện tích. Định luật Cu-lông (Tiết 1)

  1. Tiết 1 ĐIỆN TÍCH - ĐỊNH LUẬT CU - LÔNG 1
  2. I. • Sự nhiễm điện II. • Định luật Cu - Lông III. • Củng cố
  3. 1. Có 3 cách nhiễm điện cho vật a. Cọ xát
  4. 1. Có 3 cách nhiễm điện cho vật a. Cọ xát
  5. 1. Có 3 cách nhiễm điện cho vật b. Tiếp xúc
  6. 1. Có 3 cách nhiễm điện cho vật c. Hưởng ứng
  7. 1. Có 3 cách nhiễm điện cho vật Vậy có mấy cách làm vật nhiễm điện? - Cọ xát lên vật khác - Tiếp xúc với vật bị nhiễm điện khác - Đưa lại gần vật bị nhiễm điện khác 9
  8. 2. Điện tích. Điện tích điểm Điện tích: Vật mang điện, nhiễm điện, vật tích điện hay là một điện tích. Điện tích điểm: Vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách mà ta đang xét. 10
  9. 3. Hai loại điện tích và tương tác giữa chúng
  10. q1 q F21 2 F12 + + r q1 q2 F21 F12 - - r q1 q2 F21 F12 + - r
  11. 3. Hai loại điện tích và tương tác giữa chúng Điện tích dương q > 0 + Điện tích âm q < 0 - - Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau. - Các điện tích trái dấu thì hút nhau.
  12. 1. Định luật Cu - Lông Lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân không có phương nằm trên một đường thẳng nối hai điện tích điểm, có chiều là chiều của lực hút hút nếu hai điện tích trái dấu và đẩy nếu hai điện tích cùng dấu, có độ lớn tỷ lệ thuận với tích của các điện tích và tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. 푞 푞 퐹 = 퐹 = 1 2 12 21 2 14
  13. 1. Định luật Cu - Lông Điểm đặt: Tại mỗi điện tích điểm Lực hút Phương: Nằm trên đường thẳng nối hai điện tích hay đẩy Chiều: + Hướng ra xa nếu hai điện tích cùng dấu giữa hai điện tích + Hướng lại gần nếu hai điện tích trái dấu điểm có 푞 푞 Độ lớn: 퐹 = 1 2 휀. 2
  14. 1. Định luật Cu - Lông 푞 푞 퐹 = 1 2 2 Trong đó: F là lực điện (lực Cu lông) (N) q1; q2 giá trị điện tích của 2 điện tích điểm (C) r: khoảng cách giữa hai điện tích (m) k = 9.109 N.m2/C2 ( hệ số tỉ lệ hay hằng số Cu lông)
  15. 2. Lực tương tác giứa các điện tích điểm trong môi trường đồng tính. Hằng số điện môi a. Điện môi là môi trường cách điện b. Lực điện. Lực Culong của hai điện tích đặt trong điện môi 푞 푞 - Trong chân không: 퐹 = 퐹 = 1 2 12 21 2 - Trong điện môi: Lực điện giảm ε (lần) so với trong chân không ε: Hằng số điện môi (đặc trưng cho tính chất cách 푞 푞 퐹 = 퐹 = 1 2 điện của chất cách điện) 12 21 휀. 2 Chân không:  = 1; Không khí:  1 17
  16. Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Điện môi là môi trường cách điện. B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1. C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần. D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1. 18
  17. Câu 2: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện? A. Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu; B. Chim thường xù lông về mùa rét; C. Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích sắt kéo lê trên mặt đường; D. Sét giữa các đám mây. 19
  18. Câu 3: Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn 10-4 C đặt cách nhau 1 m trong parafin có điện môi bằng 2 thì chúng A. hút nhau một lực 0, 45 N. B. hút nhau một lực 45 N. C. đẩy nhau một lực 0,45N. D. đẩy nhau một lực 4,5 N. 20