Bài giảng Vật lí 10 - Tiết 4+5, Bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí 10 - Tiết 4+5, Bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_vat_li_10_tiet_45_bai_3_chuyen_dong_thang_bien_doi.pptx
Nội dung text: Bài giảng Vật lí 10 - Tiết 4+5, Bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều - Năm học 2021-2022
- KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1. Chuyển động thẳng đều là gì? Câu 2. Viết: - Công thức tính quãng đường đi được. - Phương trình của chuyển động thẳng đều. Câu 3. Tốc độ trung bình cho biết gì về chuyển động?
- Câu 1. Có quỹ đạo là đường thẳng, có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường. Câu 2. Quãng đường đi được: s = v.t Phương trình chuyển động thẳng đều: x = x0 + v.t Câu 3. Tốc độ trung bình của một chuyển động cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyển động s v = tb t
- Hãy cho biết tính chất chuyển động khi xe xuống dốc.
- BÀI GIẢNG VẬT LÝ LỚP 10 NĂM HỌC 2021-2022 Tiết 4, 5_ Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
- Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU Để đặc trưng cho độ nhanh chậm của chuyển động tại một thời điểm (một vị trí trên quỹ đạo), ta dùng đại lượng vận tốc tức thời. A B C D v = 20m/s vA = 10m/s vB = 10m/s vC = 10m/s D
- Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU I. Vận tốc tức thời 1. Độ lớn của vận tốc tức thời. Trong khoảng thời gian rất ngắn t, kể từ M vật dời một đoạn đường s rất ngắn thì đại lượng: gọi là độ lớn của vận tốc tức thời của vật tại M Tại M vật chuyển động nhanh hay chậm? VD: vA = 10 m/s vB = 10 m/s vC = 10 m/s vD = 20 m/s
- Tốc kế V ĐO TỐC ĐỘ TỨC THỜI
- Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU Câu C1. Tại 1 điểm M trên đường đi đồng hồ tốc độ của một chiếc xe máy chỉ 36km/h. Tính xem trong khoảng thời gian 0,01s xe đi được quãng đường bao nhiêu ? Giải: s Quãng đường xe đi được là: v = t 36.000 s = v. t = . 0,01 = 0,1 m 3.600
- Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU v1 v2 HãyDựa biểu vào diễnđâu để vectơ biết xe nào chuyển động nhanh hơn tại cùng một thời điểm?Vận Hãy sotốc sánh tức hướng thời củachuyển hai độngxe của hai xe. 2 . Vectơ vận tốc tức thời v : Đặc trưng cho chuyển động về sự nhanh, chậm và về phương, chiều tại một điểm. Gốc : tại vật chuyển động . v Hướng : của vật chuyển động. Độ dài : tỉ lệ với độ lớn vận tốc tức thời theo một tỉ xích nào đó.
- Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU Câu C2. Hãy so sánh độ lớn của vận tốc tức thời của xe tải và xe con. Mỗi đoạn trên vectơ vận tốc ứng với 10km/h . Nếu xe con đang đi theo hướng Nam_Bắc thì xe tải đang đi theo hướng nào ? Trả lời: ✓ Vận tốc xe con > vận tốc xe tải ✓ Xe tải đi theo hướng Tây - Đông
- Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔILương ĐỀU Thanh Tuyền 3. Chuyển động thẳng biến đổi đều: Chuyển động thẳng biến đổi đều Trong quá trình chuyển động, độ lớn Là chuyển của vận tốc tức thời động thẳng. hoặc tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian
- Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU 3. Chuyển động thẳng biến đổi đều: Vd 1: Ban đầu vật có tốc độ 5 m/s, cứ sau 1s tốc độ vật tăng 1 m/s. Chuyển động thẳng nhanh dần đều Vd 2: Ban đầu vật có tốc độ 20 m/s, cứ sau 1s tốc độ vật giảm 0,5 m/s. Chuyển động thẳng chậm dần đều
- Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU Chuyển động thẳng có vận tốc tức thời tăng đều theo thời gian. Chuyển động thẳng nhanh dần đều Chuyển động thẳng có vận tốc tức thời giảm đều theo thời gian. Chuyển động thẳng chậm dần đều
- II. Chuyển động thẳng nhanh dần đều 1. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều: a. Khái niệm gia tốc: Gia tốc của chuyển động là đại lượng được xác định bằng Trong đó: thương số giữa độ biến thiên + vo là vận tốc vào lúc to ; v là vận tốc v và khoảng thời vận tốc vào lúc t gian vận tốc biến thiên t + v = v – v0 là độ biến thiên vận tốc. v vv− a == 0 −t t t + t = t – to là độ biến thiên 0 thời gian. • a cho biết vận tốc biến thiên nhanh hay chậm theo thời gian. • a có đơn vị là [m/s2] • Trong CĐ thẳng biến đổi đều, gia tốc luôn không đổi.
- b. Vectơ gia tốc Hãy nêu các đặc điểm của vectơ gia tốc của vật chuyển động thẳng nhanh dần đều ? v 0 V v a Gốc : ở vật chuyển động . a Hướng : cùng hướng với các vectơ vận tốc. Độ dài : tỉ lệ với độ lớn gia tốc theo một tỉ lệ xích nào đó.
- b. Vectơ gia tốc Hãy nêu các đặc điểm của vectơ gia tốc của vật chuyển động thẳng chậm dần đều ? V a v v0 Gốc: ở vật chuyển động . a Hướng : ngược hướng với các vectơ vận tốc. Độ dài : tỉ lệ với độ lớn gia tốc theo một tỉ lệ xích nào đó.
- → → → b) Vectô gia toác: → v− vo v -Gia tốc là đại lượng véctơ a = = t − to t + Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều. a.v >0 + Trong chuyển động thẳng chậm dần đều: a.v < 0
- 2. Vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều: Công thức vận tốc – thời gian Nếu t0 = 0 v = v0 + a.t Đồ thị vận tốc – thời gian CĐ thẳng nhanh dần đều CĐ thẳng chậm dần đều
- VD1: Một xe máy đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 3 m/s thì đột ngột tăng tốc với gia tốc 0,5 m/s2. Tính tốc độ chuyển động của xe sau 10 s kể từ khi bắt đầu tăng tốc. v0 v = v0 + a.t t0 = 0 t v0 = 3 m / s Ta có: t= 10 s v = v0 + a.t 2 a= 0,5 m / s Thay số, ta được v= 3 + 0,5.10 = 8 m / s
- VD2: Một xe máy đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 5 m/s thì đột ngột hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc -0,6 m/s2. Tính tốc độ chuyển động của xe sau 4 s kể từ khi hãm phanh. . v0 v = v0 + a.t 0 t Ta có: v0 = 5 m / s v = v + a.t t= 4 s 0 Thay số, ta được a=− 0,6 m / s2 v= 5 − 0,6.4 = 2,6 m / s

