Bài giảng Vật lí 10 - Bài 4: Sự rơi tự do - Trường THPT Bùi Hữu Nghĩa
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí 10 - Bài 4: Sự rơi tự do - Trường THPT Bùi Hữu Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_vat_li_10_bai_4_su_roi_tu_do_truong_thpt_bui_huu_n.ppt
Brian Cox visits the world's biggest vacuum _ Human Universe - BBC.mp4
THÍ NGHIỆM SỰ RƠI TỰ DO.mp4
Nội dung text: Bài giảng Vật lí 10 - Bài 4: Sự rơi tự do - Trường THPT Bùi Hữu Nghĩa
- VẬT LÝ 10 THPT BÙI HỮU NGHĨA
- BÀI 4: SỰ RƠI TỰ DO
- I. SỰ RƠI TRONG KHÔNG KHÍ VÀ SỰ RƠI TỰ DO 1. Sự rơi của các vật trong không khí. ❖ Thí nghiệm: 1. Thả một tờ giấy và một hòn sỏi 2. Như thí nghiệm 1, nhưng vo tờ giấy tròn và nén chặt 3. Thả hai tờ giấy cùng kích thước nhưng một tờ giấy để phẳng còn tờ kia thì vo tròn và nén chặt. 4. Thả một vật nhỏ và một tấm bìa phẳng đặt nằm ngang
- Hãy suy nghĩ xem yếu tố nào ảnh hưởng đến sự rơi nhanh hay chậm của các vật trong không khí ?
- I. SỰ RƠI TRONG KHÔNG KHÍ VÀ SỰ RƠI TỰ DO 1. Sự rơi của các vật trong không khí ❖Nhận xét: * Không thể nói trong không khí vật nặng bao giờ cũng rơi nhanh hơn vật nhẹ. * Sức cản của không khí là nguyên nhân làm cho các vật rơi nhanh chậm khác nhau.
- 2. Sự rơi tự do (sự rơi của các vật trong chân không) a. Ống Newton: Cho một ống thuỷ tinh kín bên trong có chứa một viên bi chì và một cái lông vũ. b. Thí nghiệm
- 2. Sự rơi tự do c. Kết luận ❖Nếu loại bỏ sự ảnh hưởng của không khí thì mọi vật sẽ rơi nhanh như nhau ➢ Sự rơi các vật trong trường hợp này gọi là sự rơi tự do. d. Định nghĩa sự rơi tự do Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
- THÍ NGHIỆM KiỂM CHỨNG SỰ RƠI TỰ DO THÍ NGHIỆM CỦA GALILE Ở THÁP NGHIÊNG PISA- ITALIA Galileo Galilei 1564-1642
- II. NGHIÊN CỨU CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO 1. Đặc điểm của chuyển động rơi tự do có - Phương : thẳng đứng. - Chiều : từ trên xuống dưới. - Tính chất chuyển động là chuyển động nhanh dần đều. 2. Công thức trong chuyển động rơi tự do - Vận tốc : v = g.t gt 2 - Quãng đường đi được: s = 2 2s - Thời gian vật rơi: t = g
- III. GIA TỐC RƠI TỰ DO - Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc g. - Gia tốc rơi tự do ở các nơi khác nhau trên Trái đất thì khác nhau. - Thường lấy: g = 9,8 m/s2 hoặc g=10 m/s2
- Củng cố CÔNG THỨC ĐẶC ĐIỂM v = g.t SỰ RƠI TỰ DO - Phương: thẳng đứng. 2 Sự rơi tự do là - Chiều: từ trên gt sự rơi chỉ xuống. h = dưới tác dụng - Dạng chuyển 2 của trọng lực. động: chuyển động thẳng 2 nhanh dần đều. v = 2gh Lương Thanh Tuyền
- VẬN DỤNG Câu 1: Chuyển động của vật nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do ? A. Một viên đá nhỏ được thả rơi từ trên cao xuống đất. B. Các hạt mưa nhỏ lúc bắt đầu rơi. C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất. D. Một viên bi chì đang rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không.
- VẬN DỤNG Câu 2: Có thể coi chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động rơi tự do ? A. Một hòn bi được thả từ trên cao xuống. B. Một chiếc máy bay đang hạ cánh. C. Một chiếc thang máy đang chuyển động đi xuống. D. Một vận động viên nhảy cầu đang lộn vòng xuống nước.
- VẬN DỤNG Câu 3: Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự rơi tự do của các vật ? A. Vật rơi tự do chịu sức cản của không khí ít hơn so với các vật rơi bình thường khác. B. Vật rơi tự do luôn rơi theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. C. Tại mọi vị trí trên mặt đất, các vật rơi tự do có cùng gia tốc như nhau. D. Gia tốc rơi tự do của một vật phụ thuộc vào khối lượng của vật ấy.
- VẬN DỤNG Câu 4: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 40 m xuống đất. Tính vận tốc của vật khi chạm đất. Lấy gia tốc rơi tự do g =10 m/s2. A. 20 m/s B. 28,28 m/s C. 4 m/s D. 40 m/s
- VẬN DỤNG Câu 5: Thả một hòn đá từ độ cao 2h xuống đất. Hòn đá rơi trong 2 s. Nếu thả hòn đá đó từ độ cao 2h xuống đất thì hòn đá từ 4h sẽ rơi trong bao lâu?
- VẬN DỤNG Câu 6: Thả rơi một hòn đá từ độ cao h xuống mất thời gian 4 s. Tính a. vận tốc khi hòn đá chạm đất. b. độ cao thả rơi hòn đá. Cho g = 10 m/s2.

